Giáo án dạy tuần 5 - Tiểu học Nguyễn Du

Giáo án dạy tuần 5 - Tiểu học Nguyễn Du

Tập đọc – Tiết 9

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I.Mục tiêu:

+Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyệnvới chuyên gia nước bạn.

+Nội dung bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.(Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK)

II. Đồ dùng dạy học: Viết đoạn đọc diễn cảm vào bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 28 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1088Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 5 - Tiểu học Nguyễn Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 05
Thứ
Mơn
Tiết
Bài
G/chú
2
Tập đọc
Tốn
Đạo đức
Khoa học
Chào cờ
9
21
5
9
5
Một chuyên gia máy xúc
Ơn tập :Bảng đơn vị đo độ dài 
Cĩ chí thì nên-T1
TH:Nĩi “khơng”với các chất gây nghiện-t1
Chào cờ tuần 5
3
Chính tả
Tốn
Lịch sử
LTVC
Thể dục
5
22
5
9
9
Một chuyên gia máy xúc
Ơn tập :Bảng đơn vị đo khối lượng
Phan Bội Châu và PT Đơng Du
MRVT:Hồ bình
GVBM 
4
Tập đọc
Tốn
Tập làm văn
Mĩ thuật
Kĩ thuật
10
23
9
5
5
Ê-mi-li, con
Luyện tập 
Luyện tập làm báo cáo thống kê
GVBM
GVBM
5
Tốn
Kể chuyện
LTVC
Hát nhạc
Thể dục
24
5
10
5
10
Đề-ca-mét vuơng.Héc-tơ-mét vuơng
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Luyện đồng âm 
GVBM
GVBM
6
Tốn
Khoa học
Tập làm văn
Địa lý
Sinh hoạt 
25
10
10
5
5
Mi-li-mét vuơng.Bảng đơn vị đo diện tích
TH:Nĩi “khơng”với chất gây nghiện-tt
Trả bài văn tả cảnh
Vùng biển nước ta
SHLớp tuần 5
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
Tập đọc – Tiết 9
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I.Mục tiêu:
+Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyệnvới chuyên gia nước bạn.
+Nội dung bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.(Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK)
II. Đồ dùng dạy học: Viết đoạn đọc diễn cảm vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi HS đọc bài: Bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi.
HS1.Hình ảnh của Trái Đất có gì đẹp? 
HS2.Chúng ta phải làm gì để giữ gìn bình yên cho trái đất? 
HS3. Nêu ND của bài? 
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới:
-GV giới thiệu bài: . Cho HS quan sát tranh và ghi đề lên bảng
HĐ 1: Luyện đọc:
+Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
+Yêu cầu HS chia đoạn
 *Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp (1lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm).hiểu nghĩa các từ: công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp 
-Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm kết hợp trả lời câu hỏi:
Câu 1:Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
 Câu 2: Dáng vẻ của A-lếch-xây có những nét gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
Câu 3: Cuộc găp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
H: Nội dung của bài nói lên điều gì?
-Yêu cầu HS hoạt động theo N2 em trả lời.
-GV nhận xét và rút đại ý của bài.
ND: Tình tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 4HS nối tiếp 
-GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn.
-Hướng dẫn cách đọc kĩ đoạn 4:
 *Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc. Chú ý đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ hởi; chú ý ngắt hơi: Thế là/ A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to/ vừa chắc ra/ nắm lất bàn tay .lắc mạnh và nói.
- GV đọc mẫu đoạn 4. 
-Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
4. Củng cố- Dặn dò
 -Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu nd.
-Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS.
-Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài sau.
-3 HS đọc bài: Bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi
-1 HS đọc, HS khác đọc thầm.
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
-HS đọc theo nhóm đôi.
-Thể hiện đọc từng cặp trước lớp.
-1 em đọc toàn bài.
- Theo dõi
-HS đọc thần đoạn 1và 2, kết hợp trả lời câu hỏi.
-(Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở một công trường xây dựng.)
(vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to chất phác.)
Đó là một cuộc gặp gỡ tự nhiên và thân mật giữa những người đồng nghiệp.
-HS nêu ND, HS khác bổ sung.
-HS đọc .
-4 HS theo đoạn 
-Theo dõi nắm bắt cách đọc.
-HS thi đọc diễn cảm 
-HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
---------------------------------------------------
Toán-Tiết 21
 ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I.Mục tiêu:
-Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
-Biết chuyển các số đo độ đà và giải các bài toán với các số đo độ dài.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi một HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.
Bài toán: Mẹ có một số tiền, nếu mua táo với giá 8000 đồng 1kg thì mua được 3kg. Hỏi nếu mua mận với giá 6000 đồng 1kg thì mua được mấy ki lô gam? 
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1:BT1: Oân tập về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài:
-GV yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét.
-GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập 1, yêu cầu HS đọc đề và trả lời:
H: 1m bằng bao nhiêu dm? 1m bằng bao nhiêu dam?
-GV nhận xét và viết vào cột mét: 
 1m = 10dm = dam 
-GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS hoàn thành các cột còn lại của bài 1.
- GV nhận xét bài HS làm chốt lại cách làm và yêu cầu HS trả lời:
H: Dựa vào bảng hãy cho biết hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?
-GV nhận xét chốt lại: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
HĐ 2: Làm bài tập2 và 3:
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu các bài tập 2, 3 –xác định yêu cầu đề bài và làm bài.
-Yêu cầu và thứ tự từng em lên bảng làm, lớp làm vào vở – GV nhận xét và chốt lại cách làm đúng, hợp lí:
Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chổ chấm:
135m = 1350dm , 342dm = 3420cm 
 4000m = 40hm 
1mm = cm , 1cm = m , 1m = km
Bài 3: Viết các số thích hợp vào chổ chấm:
 4km 37m = 4037m 354dm = 35m 4dm
 8m 12cm = 812cm 3040m = 3km 40m
4. Củng cố- Dặn dò :
-Yêu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau.
-Nhận xét tiết học	
-Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.
-HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS theo nhóm 2 em hoàn thành bài tập 1, hai em lên bảng điền vào bảng phụ.
-HS nhận xét bài trên bảng sửa sai.
-Đọc, xác định yêu cầu và thứ tự từng em lên bảng làm, lớp làm vào vở, sau đó nhận xét bài bạn trên bảng. 
-HS đọc đề bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm của bài toán.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn sửa sai.
--------------------------------------------------
Đạo đức-Tiết 5 
 CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
 -Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
 - Người có ý chí, có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
 -Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân.
 -Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có cho gia đình, cho xã hội.
*GDKNS:-KN tư duy phê phán(biết phê phán đánh giá những quan niệm ,những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sóng)
-KN đặt mục tiêu vượt khó vươn lên trong cuộc sống và trong học tập .
-Trình bày suy nghĩ ,ý tưởng.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ có phần bài cũ.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy – học bài mới:
-Giới thiệu bài. 
HĐ 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng.
-Yêu cầu HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK.
- HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1, 2, 3 trong SKG.
H:Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập?
H:Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào?
H:Em học tập được những gì từ tấm gương đó?
-Yêu cầu HS trả lời GV nhận xét chốt lại:
-HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK.
-HS trả lời từng câu hỏi, HS khác bổ sung.
+ Cuộc sống gia đình của Trần Bảo Đồng rất khó khăn, anh em đông, nhà nghèo, mẹ lại hay đau ốm. Vì thế, ngoài giờ học Bảo Đồng phải giúp mẹ bán bánh mì.
+ Trần Bảo Đồng đã biết sử dụng thời gian một cách hợp lí, có phương pháp học tập tốt vì thế suốt 12 năm học Đồng luôn đạt HS giỏi. Năm 2005, Đồng thi vào trường Đại học Khoa học tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh và đỗ thủ khoa.
+ Dù hoàn cảnh có khó khăn đến đâu nhưng có niềm tin, ý chí quyết tâm phấn đấu thì sẽ vượt qua được hoàn cảnh.
- GV kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết săp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình
HĐ 2:Xử lí tình huống.
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ và giao cho mỗi nhóm thực hịên một tình huống.
Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có sẽ như thế nào?
Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lai bị lũ cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
-Tổ chức đại diện các nhóm lên trình bày, Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học, Biết vượt qua mọi khó khăn để số ...  bé và ngược lại. 
- Gọi 2 HS lên bảng, vừa đọc, vừa đính từng đơn vị vào bảng từ lớn đến bé và ngược lại. 
- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền ?
-Mỗi đơn vị đo diện tích kém mấy lần đơn vị lớn hơn tiếp liền ?
- HS nêu lên mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau.
- Lần lượt HS đọc bảng đơn vị đo diện tích. 
Ÿ Bài 1:
- HS đọc đề 
- HS làm bài 
Ÿ GV chốt lại 
- HS sửa bài (đổi vở) 
Ÿ Bài 2a (cột 1)
- HS đọc đề - Xác định dạng 
- GV yêu cầu HS nêu cách đổi 
- HS làm bài 
- HS sửa bài (đổi vở) 
5 cm2 = .. mm2
12 m2 9 dm2 =  dm2
2010 m2 =  dam2 .. m2
GV nhận xét 
4. Tổng kết - dặn dị
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------------------------------
Khoa học-T10
THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG!”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I.Mục tiêu: 
- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, huốc lá, ma tuý.
*GDKNS:-KN phân tích ,xử lí thông tin một cách hện thống từ các tư liệu của SGK của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.
-KN tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
-KN giao tiếp ưng xử kiên quyếttừ chối sử dụng các chất gây nghiện.
- KN tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện.
II. Chuẩn bị: 
	-Hình trang 22, 23 SGK.
	-Phiếu ghi các tình huống, các câu hỏi về tác hại của chất gây nghiện.
III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1.Ổn định nề nếp:
2.Kiểm tra: Gọi HS trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới:
HĐ3: Thực hành kỹ năng từ chối khi bị lôi kéo, rủ rê sử dụng chất gây nghiện:
MT: HS biết thực hiện kỹ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 22, 23 SGK và trả lời câu hỏi: Hình minh họa các tình huống gì?
-Chia HS thành 3 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm cùng thảo luận tìm cách từ chối cho mỗi tình huống trên, sau đó xây dựng thành một đoạn kịch đóng vai và biểu diễn trước lớp.
 + Tình huống 1: Trong một buổi liên hoan A ngồi cùng mâm với mấy anh lớn tuổi và bị ép uống rượu. Nếu em là A em sẽ xử lý thế nào?
 + Tình huống 2: B và anh họ đi chơi. Anh họ B nói rằng anh biết hút thuốc lá và rất thích vì khi hút thuốc lá có cảm giác phấn chấn, tỉnh táo. Anh rủ B hút thuốc cùng anh.Nếu em là B em sẽ xử lý thế nào?
 + Tình huống 3: Một lần có việc phải đi ra ngoài vào buổi tối, C gặp một nhóm thanh niên xấu dụ dỗ và ép làm thử hê-rô-in (một loại ma túy). Nếu là C bạn sẽ ứng xử ra sao?
-Tổ chức cho các nhóm biểu diễn trươc` lớp.
-GV nhận xét, khen ngợi nhóm có cách xử lí tình huống và đóng vai tốt.
-GV kết luận: Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền tự bảo vệ và được bảo vệ. Đồng thời, chúng ta cũng phải tôn trọng những quyền đó của người khác.
 Mỗi người có một cách từ chối riêng, song cái đích cần đạt được là nói “Không!” đối với những chất gây nghiện.
HĐ 4: Tổ chức trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”:
-GV phổ biến giải thích cách chơi: - Cử 10 HS đứng quan sát, ghi lại những gì em nhìn thấy.
- Nhận xét, khen ngợi các em quan sát tốt.
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời:
 +Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
 +Tại sao khi đi qua chiếc ghế em đi chậm lại và rất thận trọng?
 +Tại sao em lại đẩy mạnh làm bạn ngã chạm vào ghế?
 +Tại sao khi bị xô vào ghế, em cố gắng không ngã vào ghế? +Tại sao em lại thử chạm tay vào ghế?
 +Sau khi chơi trò chơi: “Chiếc ghế nguy hiểm”, em có nhận xét gì?
-GV nhận xét và kết luận:
4. Củng cố – dặn dò: 
-Gọi 1 HS đọc mục bạn cần biết SGK / 23.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS và những nhóm tham gia xây dựng bài tốt.
-Dặn HS luôn tránh xa:rượu, bia, thuốc la, ma tuýù. Hôm sau học bài: Dùng thuốc an toàn.
-Quan sát hình minh họa.
 +Hình vẽ các tình huống các bạn học sinh bị lôi kéo sử dụng chất gây nghiện: rượu, thuốc lá, ma túy.
- Làm việc theo nhóm, xây dựng và đóng kịch theo hướng dẫn của giáo viên.
-Các nhóm lên diễn trước lớp; các nhóm khác nhận xét.
-Theo dõi nắm bắt cách chơi.
-HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu của GV.
-HS trả lời.
------------------------------------------------------
Tập làm văn_T10
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu,) ; nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 
Ÿ GV nhận xét và cho điểm
- HS đọc bảng thống kê 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp 
- Hoạt động lớp 
- GV nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp 
- Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc.
+ Thiếu sĩt: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. 
- GV trả bài cho HS
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi
- HS đọc lời nhận xét của thầy cơ, HS tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- GV theo dõi, nhắc nhở các em
- Lần lượt HS đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong 
Ÿ GV nhận xét 
- Lớp nhận xét
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi chung
- HS theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai
- GV theo dõi nhắc nhở HS tìm ra lỗi sai
- Xác định sai về mặt nào
- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đơi 
- HS đọc lên
- Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dị
- Hoạt động lớp
- Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay
- HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình
- GV đọc những đoạn văn, bài hay cĩ ý riêng, sáng tạo 
- Nhận xét tiết học. 
 --------------------------------------------------- 
 Địa lí- Tiết 5
VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
-HS nắm được một số đặc điểm chính của biển nước ta.
-HS trình bày được đặc điểm chính của biển nước ta, chỉ vị trí biển nước ta và một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng trên bản đồ (hoặc lược đồ), nêu được vai trò của biển.
II. Chuẩn bị: GV:Lược đồ hình 1 SGK, phiếu học tập.
 HS: Sưu tầm một số tranh ảnh về du lịch, bãi tắm.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động dạy của GV 
Hoạt động học của HS
1. Oån định: 
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi – Sau đó GV nhận xét ghi điểm.
HS1: Nêu đặc điểm sông ngòi nước ta? (Xuân Tiến)
HS2: Chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông ở nước ta? (Ngọc Yến)
HS3: Em biết gì về tình trạng nước sông hiện nay? Ta phải làm gì để bảo vệ nguồn nước sông? (Vũ Tuyên)
3. Dạy – học bài mới:
Giới hiệu bài: GV nêu yêu của tiết học.
HĐ 1:Tìm hiểu ND: Vùng biển nước ta.
-GV cho HS quan sát lược đồ hình 1 và hoàn thành các gợi ý sau:
 + Chỉ vùng biển nước ta và cho biết biển nước ta tên gọi là gì?
 +Biển Đông bao bọc phần đất liền nước ta ở những phía nào?
Gọi HS trả lời, yêu cầu một số HS khác bổ sung – Gv sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
HĐ 2: Tìm hiểu ND: Đặc điểm của vùng biển nước ta.
-Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc mục 2 SGK trả lời câu hỏi:
H: Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta?
- Gọi HS trả lời, yêu cầu một số HS khác bổ sung – GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 em hoàn thành nội dung ở phiếu bài tập sau:
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét bổ sung – GV GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV nói thêm: Thủy triều có sự khác nhau giữa các vùng: có vùng thủy triều mỗi ngày nước lên xuống 1 lần, có vùng thủy triều mỗi ngày lên xuống 2 lần.
HĐ 3: Tìm hiểu về ND: Vai trò của biển.
-Yêu cầu HS đọc nội dung SGK mục 3, kết hợp sự hiểu biết của mình trả lời câu hỏi:
H: Biển có vai trò như thế nào đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
-Yêu cầu HS trả lời, HS khác nhận xét và GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
-GV chia HS thành 4 nhóm trưng bày tranh ảnh mình sưu tầm được về biển và thuyết trình về những bức tranh đó (ví dụ: tranh chụp cảnh gì? Ở đâu? Đó là một nơi như thế nào?...
-GV tổ chức cho HS nhận xét bình chọn nhóm sưu tầm nhiều ảnh và thuyết trình hay.
-HS chỉ vùng biển nước ta và trả lời cá nhân, HS khác bổ sung..
-HS hoạt động theo nhóm 2 
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS trưng bày và thuyết trình về tranh mình sưu tầm được.
-HS nhận xét bình chọn nhóm sưu tầm nhiều ảnh và thuyết trình hay.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở SGK. GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
--------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP TUẦN 5
1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần5:
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- GV tổng kết chung: 
-Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ
-HS ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn.
- Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài.Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, chưa chăm chỉ 
-Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ.
2 .Kế hoạch tuần 6:
 - Học chương trình tuần 6
- Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp 
- Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, 
- Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ
- Đóng góp các khoản tiền quy định.
*****************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5.doc