Giáo án dạy tuần 5 - Trường Tiểu học số 2 Xã Phúc Than

Giáo án dạy tuần 5 - Trường Tiểu học số 2 Xã Phúc Than

Tiết 2: Tập đọc:

(9): MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC.

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.

- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

II. ĐỒ DÙNG,PPHT TC:

 - Tranh minh họa bài đọc.

 *Phương pháp: hỏi đáp, quan sát.

 * Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.

 

doc 37 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1014Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 5 - Trường Tiểu học số 2 Xã Phúc Than", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5:
 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Hoạt động tập thể:
Chào cờ: Lớp trực tuần nhận xét.
Tiết 2: Tập đọc: 
(9): Một chuyên gia máy xúc.
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. 
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. Đồ dùng,ppht tc:
 - Tranh minh họa bài đọc.
 *Phương pháp: hỏi đáp, quan sát.
 * Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt độnh của thầy
Hoạt động của trò
Tiên, chiến
A. Kiểm tra bài cũ: 
 + Đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất và nêu ý nghĩa của bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Dạy bài mới.
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- 1 HS đọc cả bài.
- Cho HS luyện đọc kết hợp sửa lỗi cho HS và hướng dẫn HS giải nghĩa các từ mới và khó trong bài.
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu 
b.Tìm hiểu bài:
+ Anh Thuỷ gặp anh A- lếch -xây ở đâu?
+ Dáng vẻ của A- lêch –xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Tại sao?
? Bài văn có ý nghĩa gì? 
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc lại bài văn.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 4 
- Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống, nhận xét tiết học.
-Dặn: học bài, CB bài sau.
- 2 HS đọc và nêu.
- HS theo dõi.
- HS nối tiếp đọc đoạn.
+ Đ1. Từ đầu đến êm dịu 
+ Đ2: Từ tiếp đến thân mật 
+ Đ3: Tiếp theo đến chuyên gia máy xúc 
+ Đ4: Tiếp theo cho đến hết.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài 
- HS theo dõi.
-Chú ý theo dõi, nắm được cách đọc.
+ Hai người gặp nhau ở công trường xây dựng.
+ Vóc người cao lớn; mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng; Thân hình trắc khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân thiện , họ nhìn nhau bằng ánh mắt rất thiện cảm, họ nắm tay nhau bàn bàn tay đầy dầu mỡ.
- HS nêu và giải thích.
+ Nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. 
- HS tiếp nối nhau đọc lại bài.
- HS nêu cách đọc. 
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 số HS thi đọc diễn cảm – HS khác nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất.
- HS theo dõi, ghi bài.
Đọc bài.
Theo dõi.
Đọc đoạn
Nhắc lại từ giải nghĩa
Luyện đọc.
Theo dõi.
Trả lời,nhắc lại câu trả lời.
Nhắc lại nội dung.
Luyện đọc bài.
Chúi ý nghe.
Chú ý nghe, ghi 
 điều chỉnh sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Toán:
 (21) : Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài.
I. Mục tiêu: 
 - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
 - Làm được các bài tập: 1; 2(a,c) ;3 .
II. Đồ dùng,ppht tc: 
 - Bảng lớp kẻ sẵn Bảng đơn vị đo độ dài, Phiếu khổ to, bút dạ.
 * Phương pháp: quan sát, luyện tập thực hành.
 * Hình thức: Nhóm,cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
tiên, chiến
A. Kiểm tra bài cũ.
 + Kể tên các đơn vị đo độ dài mà em đã được học?
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập 
* Bài 1:
- GV giới thiệu bảng đã kẻ sẵn( như SGK) 
- Cho HS điền các đơn vị đo độ dài vào bảng.
+ Em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền kề? 
* Bài 2:
+ Nêu yêu cầu chuyển đổi ở từng phần? 
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài 3.
 - Cho HS làm và chữa bài.
* Bài 4.
- GV hướng dẫn HS phân tích trên sơ đồ.
HN	ĐN	HCM
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố dặn dò:
 - GV hệ thống,nhận xét tiết học.
-Dặn: Làm lại các BT.
- 1 HS nêu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS theo dõi.
- HS lên bảng điền: 
 VD: 1m = 10dm; 1m = dam
(Tương tự với phần còn lại)
 + Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
 * Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
 * Đơn vị bé bằng 1 phần 10 đơn vị lớn.
 - 1 số HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.
 - HS nêu yêu cầu bài tập. 
 - HS nêu nhận xét về yêu cầu chuyển đổi
 - 2 HS làm vào phiếu, lớp làm và chữa bài. 
 a, 135 m = 1 350 dm. 
 342 dm = 3 420 cm
 15cm = 150 mm
 c, 1mm = 1/10 cm.
 1 cm = 1/100 m.
 1 m = 1/100 m 
 b, 8300 m = 830 dam
 4 000m = 40 hm
 25 000 m = 25 km
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở và chữa bài:
 4 km37 m = 4 037 m.
 8 m12cm = 812 cm
 354 dm = 35 m 4 dm
 3 040 m = 3 km40 m
- HS đọc đề bài và phân tích.
- HS làm và chữa bài. 
 Bài giải:
a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:
 791 + 144 = 935 (km).
b. Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:
 791 + 935 = 1726 (km)
 Đáp số: a . 935km
 b . 1726 km
- 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.
Nhắc lại.
Chú ý theo dõi.
Điền vào vở, nháp.
Nhắc lại.
Bêu yêu cầu BT.
Làm phần (a)
Đọc yêu cầu BT.
Làm 2-3 phép tính.
Đọc đề bài.
Chép bài vào vở.
Nhắc lại.
 điều chỉnh sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4 : Khoa học:
(9): Thực hành: 
Nói “không” đối với các chất gây nghiện (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số tác hại của, ma tuý , thuốc lá, rượu, bia. 
 - Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
II. Đồ dùng – pphttc:
 - Thông tin và hình trang 20,21,22,23 SGK
 - Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượi bia thuốc lá ,ma tuý sưu tầm được.
 - Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia ,thuốc lá, ma tuý.
 * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, đóng vai.
 * Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiên, chiến
A. Kiểm tra bài cũ.
 + Nêu những việc làm để giữ vệ sinh ở tuổi dậy thì?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới.
 1. Hoạt động 1: Thực hành sử lý thông tin.
- Bước1: Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Đọc các thông tin trong SGK và hoàn thành bảng:
Tác hại của
thuốc lá
Táchại của rượu, bia
Tác hại của
ma tuý
-Đối với người sử dụng
-Đối với người xung quanh
 - Bước 2: GV cho HS trình bày trước lớp.
 Bước 3: GV kết luận 
 2. Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi”
*Cách tiến hành: 
-Bước 1: GV chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu và nêu cách thức trò chơi.
 -Hộp 1 đựng các câu hỏi lên quan đến tác hại của thuốc lá.
-Hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của rượu, bia
-Hộp 3 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của ma tuý.
- Bước 2: GV đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn vào BGK, 3 bạn tham gia chơi 1 chủ đề.
- Bước 3: GV phát đáp án cho BGK và thống nhất cách cho điểm và tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- GV và BGK cho điểm độc lập, sau đó cộng lại và lấy điểm trung bình và công bố kết quả.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV hệ thống, nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- Dặn: học bài, CB bài sau.
- 2 HS nêu.
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- HS làm việc cá nhân: đọc thông tin và hoàn thành bảng
- Một số HS trình bày, mỗi HS trình bày một ý.
- HS khác bổ sung.
- HS theo dõi, nhắc lại tác hại của các chất gây nghiện.
Học sinh bốc thăm trả lời các câu hỏi.
- Các nhóm cử đại diện vào ban giám khảo và người tham gia chơi.
- Đại diện từng nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
Theo dõi, nhắc lại.
Đọc thông tin sgk.
Chú ý theo dõi
Nhắc lại
Tham gia chơi trò chơi.
Theo dõi.
 điều chỉnh sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Đạo đức:
Bài 3: Có chí thì nên (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, cho xã hội.
II. Đồ dùng- pphttc:
 -Thẻ màu dùng cho hoạt động 3.
 * Phương pháp: hỏi đáp, quan sát. thực hành.
 * Hình thức: nhóm,cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiên, chiến
A. Kiểm tra bài cũ: 
 + Kể một việc em đã làm thể hiện em đã có trách nhiệm về việc làm của mình?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
 * Giới thiệu bài.
1. Hoạt đông 1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng.
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng. 
- Cho HS thảo luận các theo câu hỏi trong SGK
- GV kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được cho gia đình.
2. Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
*Cách tiến hành:
- GVchia lớp thành 4 nhóm và giao việc:
+ Nhóm 1, 2: thảo luận tình huống1:
Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào?
+ Nhóm 2, 3: thảo luận tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo.Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học?
- GV kết luận: Trong những tình huống như trên người ta có thể chán nản, tuyệt vọng, bỏ họcBiết vượt khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí.
3.Hoạt động 3: Làm BT 1-2, SGK.
*Cách tiến hành:
- cho HS trao đổi theo cặp từng trường hợp của bài tập 1.
- GV lần lượt nêu từng trường hợp. - GV nhận xét chốt lại ý đúng 
* Hướng dẫn HS làm bài tập 2 tương tự.
- GV nhận xét tuyên dương.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS sưu tầm một vài mẩu chuyện có nội dung theo chủ đề bài học.
- 1-2 HS kể trước lớp.
- HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng.
- HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1,2,3 ( SGK ) và trình bày ý kiến.
Vài học sinh nhắc lại kết luận.
- HS thảo luận tong nhóm cách giải quyết tình huống mà GV đưa ra
- ... .................................
Tiết2: Toán
(25): Mi-li-mét vuông.
 Bảng đơn vị đo diện tích
I.Mục tiêu: 
-Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi - li - mét vuông. Quan hệ của mi - li - mét vuông với xăng ti mét vuông.
-Biết tên gọi , ký hiệu, mối qu0an hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
-Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.Làm các bài tập:1;2a(cột 1);3.
II. Đồ dùng dạy học.
-Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như phần a(SGK) phóng to.
-Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong phần b.
*Phương pháp: hỏi đáp, luyện tập thực hành.
*Hinhf thức: nhóm, cá nhân.
III.Các hoạt dộng dạy học.
1 - Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS nhắc lại đơn vị đo diện tích: dam2,hm2 
2 - Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 GT đơn vị đo diện tích mi- li mét vuông.
- Các em đã được học đơn vị đo diện tích nào?
- Để đo diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông.
-Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
-GV cho HS quan sát hình vuông đã chuẩn bị .
+ Một xăng ti mét vuông bằng bao nhiêu mi-li- mét vuông?
+ Một mi-li-mét vuông bằng một phần bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
2.3.Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích.
-Để đo diện tích thông thường người ta hay sử dụng đơn vị nào?
-Những đơn vị đo diện tích nào bé hơn m2?
 -Những đơn vị đo diện tích nào lớn hơn m2?
-Cho HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích.
-Em có nhận xét gì về mối quan giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề?
-Cho HS đọc lại bảng đo diện tích. 
2.4 Thực hành.
* Bài 1.
Cho HS làm bài rồi chữa bài.
* Bài 2: - Cho HS làm bài vào vở.
 - Chữa bài.
* Bài 3:
 Cho HS làm bài vào bảng con
3.Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học thuộc bảng ĐV đo diện tích
Học sinh nhắc lại
-km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2
-HS nêu cách đọc và viết mi-li-mét vuông.
- có cạnh 1mm.
1cm2 = 100mm2
1mm2 = cm2
-Sử dụng đơn vị mét vuông.
-Những ĐV bé hơn m2: dm2, cm2, mm2
-Những ĐV lớn hơn m2: km2, hm2, dam2.
-Đơn vị lớn bằng 100 lần đơn vị bé.
-Đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
-HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo diện tích
-HS đọc:
hai mươi chín mi-li-mét vuông
Một nghìn hai trăm mi-li-mét vuông
*Bài giải:
 a)5cm2 = 500mm2
 12km2=1200hm2
 12m2 9dm2= 1209dm2
 37dam2 24m2= 3724m2
 b)800mm2 = 8cm2
 12000hm2= 120km2
 2010m2= 20m2 10dam2
1mm2 =cm2
7dm2 =m2
Chú ý nghe, nhắc lại.
Nhắc lại
Nhắc lại.
Nhắc lại.
Nhắc lại.
Đọc bảng đơn vị đo diện tích
Làm vào vở.
Làm phần (a)
Làm bảng con.
Nhắc lại
 điều chỉnh sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Khoa học
(9)10: Thực hành nói “ không! ”
đối với các chất gây nghiện
( tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số tác hại của, ma tuý , thuốc lá, rượu, bia. 
 - Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
II. Đồ dùng – pphttc:
 - Thông tin và hình SGK.
 - Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu bia thuốc lá ,ma tuý sưu tầm được.
 - Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia ,thuốc lá, ma tuý.
 * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, đóng vai.
 * Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiên, chiến
AKiểm tra bài cũ: 
-Gọi HS nêu phần bạn cần biết ở tiết 1.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Nội dung:
a.Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”
-GV lấy khăn phủ lên chiếc ghế GV.
-GV nói: Đây là một chiếc ghế rất nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị điện giật chết. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật chết.
- GV yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang.
- GV để chiếc ghế ra giữa cửa.
- GV cho HS đi vào, nhắc HS khi đi qua chiếc ghế phải cẩn thận để không chạm vào ghế.
- Sau khi HS về chỗ ngồi của mình GV nêu câu hỏi:
+Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
+Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn lại đi chậm và rất cẩn thận để không chạm vào ghế?
+Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế?
+Tại sao có người lại tự mình thử chạm tay vào ghế? 
+) Kết luận: (SGV-tr. 52)
Học sinh nêu bài học.
-Chú ý theo dõi.
-HS cả lớp ra ngoài hành lang.
-HS đi vào lớp, thận trọng khi đi qua ghế.
- Cảm thấy sợ 
-Vì sợ điện giật
Hs nêu.
Theo dõi.
Thực hiện.
Nhắc lại.
b.Hoạt động 2: Đóng vai
-GV nêu vấn đề: Nếu có một người bạn rủ em hút thuốc, em sẽ nói gì?
-GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu thảo luận (mỗi nhóm 1 tình huống – SGVtr.52,53)và Y/ C các nhóm đóng vai giải quyết t.huống.
-Mời các nhóm lên trình bày.
-GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+Việc từ chối hút thuốc, uống rợu, biacó dễ không?
+Trong trường hợp bị doạ dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì?
+Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được?
+) Kết luận: (SGV-tr. 53)
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần bạn cần biết
3. Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Dặn: Học bài, CB bài sau.
-Em sẽ nói: em không muốn 
-Các nhóm thảo luận theo tình huống trong phiếu.
-Các nhóm lên đóng vai.
-Nên báo với cha, mẹ, thầy cô giáo
-HS đọc.
Chú ý theo dõi.
Nhắc lại.
Tham gia đóng vai.
Nhắc lại câu trả lời.
Đọc bài.
Theo dõi.
 điều chỉnh sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Kể Chuyện . 
(5): Truyện đã nghe, đã đọc
I Mục đích yêu cầu.
- Biết kể một câu truyện ( mẩu truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.
 - Trao đổi được với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu truyện ( mẩu truyện ).
 - Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe lời bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy- học:
Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình
*Phương pháp: hỏi đáp, quan sát.
*Hinhf thức: nhóm,cá nhân, lớp.
III. Các hoạt động dạy-học:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS kể lại theo tranh 2-3 đoạn của câu truyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn HS kể chuyện:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiên, chiến
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của giờ học
- GV gạch chân những từ cần lưu ý: được nghe, được đọc, ca ngợi hoà bình , chống chiến tranh
- GV nhắc HS:
+SGK có một số câu chuyện về đề tài này.
+Các em cần kể chuyện mình nghe được, tìm được ngoài SGK.
+Nếu không tìm được thì em mới kể những câu chuyện trong SGK.
- Mời một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
b) HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
+ Trong câu chuyện bạn thích nhấn vật nào?
+ Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất? 
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? .
- GV nhắc :Với những truyện khá dài, các em không có khả năng kể gọn lại thì có thể kể 1-2 đoạn truyện.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn sau:
+Nội dung câu chuyện có hay, có mới không.
+Cách kể.
+Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
-GV tuyên dương những HS kể chuyện tốt.
3.củng cố-dặn dò:
 -GV nhận xét giờ học.
-GV nhắc HS chuẩn bị bài sau
-HS đọc đề bài
-HS lắng nghe.
-HS giới thiệu, VD như: 
 Tôi sẽ kể câu chuyện về ba nàng công chúa thông minh, tài giỏi, đã giúp vua cha đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi đất nước . Tôi đọc câu chuyện này trên báo thiếu niên.
-HS kể chuyện trong nhóm 2.
-HS thi kể chuyện. Kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi giao lưu cùng các bạn trong lớp, đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của các bạn
Nhận xét, nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện.
Chú ý theo dõi.
Đọc đề
Nghe.
Giới thiệu
Tập kể chuyện.
Theo dõi.
Nhắc lại
Theo dõi
 điều chỉnh sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: sinh hoạt lớp + sinh hoạt đội
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 ( Tuan 5 -Dung).doc