Giáo án dạy tuần 6 lớp 5

Giáo án dạy tuần 6 lớp 5

Tập đọc

BÀI 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC -THAI

 I. Mục tiêu

 1. đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm ( a-pác-thai) tên riêng( nen- xơn Man- đê- la), các số liệu thống kê ( 1.5, 1/10, 3/ 4)

 2. Hiểu được ý nghĩa bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của người dân da màu. Trả lời được các câu hỏi trong SGK

 II. Đồ dùng dạy- học

 Tranh ảnh minh hoạ trong SGK

 

docx 42 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1021Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 6 lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần sáu
Ngày dạy: 27/9/09 Ngày dạy:T2/28/9/09 
Tập đọc
Bài 11: Sự sụp đổ của chế độ A- pác -thai
 I. Mục tiêu
 1. đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm ( a-pác-thai) tên riêng( nen- xơn Man- đê- la), các số liệu thống kê ( 1.5, 1/10, 3/ 4)
 2. Hiểu được ý nghĩa bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của người dân da màu. Trả lời được các câu hỏi trong SGK
 II. Đồ dùng dạy- học
 Tranh ảnh minh hoạ trong SGK 
 III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Ê-mi-li, con và trả lời câu hỏi trong SGK
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai 
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- `GV đọc toàn bài
- 1HS đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp lần 1
GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- GV ghi từ khó đọc 
- HS đọc nối tiếp lần 2
Kết hợp giải nghĩa từ chú giải
- Yêu cầu HS đọc lướt văn bản để tìm câu, đoạn dài khó đọc
- GV ghi bảng câu dài, khó đọc
- GV đọc 
- GV đọc toàn bài 
 b) Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn và đọc từng câu hỏi , thảo luận và trả lời 
H: Dưới chế độ a- pác-thai người dân da đen bị đối sử như thế nào?
H: Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
H: Vì sao cuộc đấu trnh chống chế độ a- pác- thai được đông đảo người dân trên thế giới ủng hộ ?
H:Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi?
- GV đọc toàn bài
 c)Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài
- HS đọc diễn cảm đoạn 3
- GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn
- GV đọc mẫu
- Gọi HS đọc theo cặp 
GV nhận xét ghi điểm
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và đọc trước bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
- 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi trong SGK
- HS nghe, nhắc lại đầu bài
- HS nghe
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS nghe
- 3 HS đọc nối tiếp L1
- HS đọc từ khó
- 23 HS đọc nối tiếp và đọc chú giải
- HS tìm và nêu
- HS đọc 
- HS đọc và thảo luận
- Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống , chữa bệnh, làm việc trong khu biệt lập riêng.không được hưởng một chút tự do nào.
- Họ đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi
- Vì chế độ a-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh, cần phải xoá bỏ để tất cả mọi người thuộc mọi màu da được hưởng quyền bình đẳng ... 
- HS trả lời theo SGK
- HS nghe
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS đọc diễn cảm trong nhóm 
- HS nghe
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc 
- Nhận xét cách đọc của bạn 
- 
Toán
Tiết 26
Luyện tập
i.mục tiêu
 Giúp HS :
Biết gọi tên kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích
Biết đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dùng : - bảng phụ .
 - HTTC : nhóm ,lớp ,cá nhân. 
iiI. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ(5phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài
- Trong bài học hôm nay chúng ta cùng luyện tập về đổi các số đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV viết lên bảng phép đổi mẫu :
6dm235dm2 = ....m2, và yêu cầu HS tìm cách đổi.
- GV giảng lại cách đổi cho HS, sau đó yêu cầu các em làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV cho HS tự làm bài.
- GV : Đáp án nào là đáp án đúng ?
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao đáp án B đúng.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 3
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV hỏi : Để so sánh các số đo diện tích, trước hết chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
2dm27cm2 = 206cm2.
300mm3 > 2cm 289mm2.
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của các phép so sánh.
Bài 4
- GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò(5phút)
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS,
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS trao đổi với nhau và nêu trước lớp cách đổi :
6m235dm2 = 6m2 + m2 = m2.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS thực hiện phép đổi, sau đó chọn đáp án phù hợp.
- HS nêu :
3cm25mm2 = 300mm2 + 5mm2
 = 305 mm2
Vậy khoanh tròn vào B.
- HS đọc đề bài và nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số đo diện tích, sau đó viết dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm.
- HS : Chúng ta phải đổi về cùng một đơn vị đo, sau đó mới so sánh.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
3m248dm2 < 4m2
61km > 610 hm2.
- 4 HS lần lượt giải thích trước lớp.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Diện tích của một viên gạch là :
40 x 40 = 1600 (cm2)
Diện tích của căn phòng là :
1600 x 150 = 240 000 (cm2)
240 000 cm2 = 24m2
Đáp số : 24m2.
Bài 3: Có chí thì nên
 I. mục tiêu
 Học xong bài này, HS biết:
- BIết một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý trí
- Biết dược người có ý trí có thể vượt qua được những khó khăn trong cuộc sống 
 - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích trong gia đình và xã hội.
 II. Tài liệu và phương tiện 
 - Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó như nguyễn ngọc kí. nguyễn Đức Trung...
 III. Các hoạt động dạy học
Tiết 2
 * Hoạt động 1: Làm bài tập 3 
 a) mục tiêu: mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe.
 b) cách tiến hành
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
- GV ghi tóm tắt lên bảng theo mẫu sau:
- HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm 
STT
Hoàn cảnh
Những tấm gương
1
Khó khăn của bản thân
2
Khó khăn về gia đình
3
Khó khăn khác
 GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ngay trong lớp học , trường mình và có kế hoạch để giúp bạn vượt khó
* Hoạt động 2: tự liên hệ( Bài tập 4)
 a) Mục tiêu: HS biết liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống , trong học tập và đề ra được cách vượt khó khăn.
 b) Cách tiến hành
- HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau:
STT
 Khó khăn
Những biện pháp khắc phục
1
2
3
4
- Yêu cầu HS thảo luận
- KL: lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp như bạn: Bản thân các bạn đó cần nỗ lực cố gắng để tự mình vượt khó. Nhưng sự cảm thông, chia sẻ, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn vượt qua khó khăn , vươn lên.
- Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng và đều cần phải có ý chí để vượt lên.
- Sự cảm thông, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể là hết sức cần thiết để giúp chúng ta vượt qua khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.
 3. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ghi nhớ
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
- HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm
- Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp 
- lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ
kĩ thuật
Bài 11: chuẩn bị nấu ăn
I. Mục tiêu
 HS cần phải:
- nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn
- biết cách chuẩn bị công việc nấu ăn có thể sơ chế được một số thức phẩm đơn giản thông thường phù hợp với gia gia đình
- Biết liên hệ với việc nấu ăn ở gia đình
II. Đồ dùng dạy - học
- một số dụng cụ nấu ăn uống
 III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra đồ dùng học tập 
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và mục đích bài học
 2. Nội dung bài
 Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu
- GV giới thiệu tranh quy trình, và hình trong SGK
- Nêu ích lợi của việc chuẩn bị nấu ăn và uống
? Em hãy quan sát hình và nêu trình tự chuẩn bị nấu ăn
? Theo em những dụng cụ, dùng để nắu ăn và uống
 -GV nhận xét rút ra ghi nhớ
 - Cho HS lam theo nhóm
 Hoạt động 2
Cho HS lên nêu lại cách thự hiện của nhóm mình
GV nhận xét
IV. Củng cố dăn dò
Chuẩn bị bài sau
HS để đồ dùng lên bàn
- HS nghe
- HS quan sát 
- HS nêu
- Nên một số dụng cụ 
- HS đọc
- GV theo dõi
- 
 Thứ ba
Ngày soạn:18/9/09	ngày giảng:29/9/09
Tiết 127
 Héc – ta
i.mục tiêu
 Giúp HS : 
Biết tên gọi , kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc – ta.Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông
Biết chuyển đổi các số đo diện tích trong quan hệ với héc- ta, vận dụng để giải toán.
Giáo dục HS yêu thích môn học .
II.Đồ dùng : - Bảng phụ. 
 - HTTC : cá nhân, lớp, nhóm. 
IiI. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ(5phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài
- Trong bài học hôm nay chúng ta tiếp tục học về các đơn vị đo dịên tích.
2.2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc – ta.
- Gv giới thiệu :
+ Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng, một khu rừng người ta thường dùng đơn vị đo là héc – ta.
+ 1 héc – ta bằng 1 héc- tô - mét vuông và kí hiệu là ha.
- GV hỏi : 1hm2 bằng bao nhiêu mét vuông ?
- GV : Vậy 1 héc – ta bằng bao nhiêu mét vuông ?
2.3.Luyện tập – thực hành.
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó cho HS chữa bài.
- GV nhận xét đúng/sai, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của một số câu.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nêu kết quả trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm mẫu 1 phần trước lớp.
a) 85km2 < 850 ha.
Vậy điền S vào * 
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại, sau đó gọi HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp.
3. Củng cố – dặn dò(30phút)
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
+ HS nghe và viết :
1ha = 1hm2.
- HS nêu : 1hm2 = 10 000 m2.
- HS nêu : 1ha = 10 000 m2.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột của một phần.
- HS nêu rõ cách làm của một số phép đổi.
Ví dụ :
* 4ha = ...m2.
Vì 4ha = 4hm2, mà 4hm2 = 40 000m2 
N ... LTVC
Bài 12: Dùng từ đồng âm để chơi chữ
I. Mục tiêu
1. Hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ.
 2. Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ: 
 NHận biết được hiẹn tượng dùng từ đồng âm để chơI chữ qua một số ví dụ cụ thể, đặt câu với một cặp từđồng âm theo yêu cầu của BT 2
II. Đồ dùng dạy học
- bảng phụ viết 2 cách hiểu câu Hổ mang bò lên núi:
	( rắn) hổ mang ( đang) bò lên núi.
Hổ mang bò lên núi
	(con) hổ ( đang) mang ( con) bò lên núi
- 3 tờ phiếu phô tô phóng to nội dung BT1
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt một câu với 1 thành ngữ ở bài 4 tiết trước
- Gọi HS dưới lớp đọc 3 từ có tiếng hợp nghĩa là gộp lại
 3 từ có tiếng hợp nghĩa là đúng với yêu cầu 
 3 từ có tiếng hữu có nghĩa là bạn bè 
- Nhận xét ghi điểm
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài
 Trong tiếng việt có rất nhiều cách chơi chữ hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách dùng từ đồng âm để chơi chữ 
 2. Hướng dẫn tìm hiểu ví dụ
- Yêu cầu HS đọc phần nhận xét.
- HS thảo luận nhóm theo gợi ý:
+ tìm từ đồng âm trong câu
+ xác định các nghĩa của từ đồng âm
- Gọi HS trả lời
- 3 HS lên 
- Lần lượt 3 HS nêu
- HS nghe
- HS đọc 
- HS thảo luận nhóm
	 ( rắn) hổ mang ( đang) bò lên núi.
: Hổ mang bò lên núi
 (con) hổ ( đang) mang ( con) bò lên núi
GV: câu văn trên có thể hiểu theo 2 cách: con rắn hổ mang đang bò lên núi hoặc con hổ đang bò lên núi . Sở dĩ như vậy là do người viết đã sử dụng từ đồng âm để cố ý tạo ra nhiều cách hiểu. các tiếng hổ, mang trong từ hổ mang là tên một loại rắn đồng âm với danh từ hổ( con hổ) và động từ bò ( trườn) đồng âm với danh từ bò( con bò)
Cách dùng từ như vậy gọi là cách dùng từ đồng âm để chơi chữ.
H: Qua ví dụ trên, em hãy cho biết thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ?
H: Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng gì?
 3. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
4. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Tổ chức HS hoạt động nhóm
- Gọi HS trình bày 
+ Dùng từ đồng âm để chơi chữ là dựa vào hiện tượng đồng âm để tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa.
+ Dùng từ đồng âm để chơi chữ tạo ra những câu nói nhiều nghĩa, gây bất ngờ thú vị cho người nghe.
- 3 HS đọc ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm
- HS trình bày
các câu chơi chữ
Nghĩa của từ đồng âm
a
Ruồi đậu mâm xôi đậu
Kiến bò đĩa thịt bò
+ Đậu trong ruồi đậu là dừng ở chỗ nhất định; đậu trong xôi đậu là để ăn.
+ Bò trong kiến bò là hoạt động của con kiến, còn bò trong thịt bò là danh từ con bò.
b
Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
Chín 1 có nghĩa là tinh thông, giỏi . chín 2 có nghĩa là số 9
c
Bác bác trứng, tôi tôi vôi.
bác 1 là một từ xưng hô, bác 2 là làm cho chín
thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đến khi sền sệt.
tôi 1: là một từ sưng hô, tôi 2: là hoạt động đổ vôi sống vào nước để làm tan. 
d
Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa đá.
đá 2 và 3 là khoáng vật làm vật liệu. đá 1 và 4 là hoạt động đưa chân và hất mạnh chân vào một vật làm nó bắn ra xa hoặc bị tổn thương , đá 2, 3 là danh từ. đá 1, 4 là động từ
KL: Dùng từ đồng âm để chơi chữ trong văn và trong lời nói hằng ngày tạo ra những câu có nhiều nghĩa , gây bất ngờ, thú vị cho người nghe. 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- Gọi HS lên bảng làm
- HS đọc câu vừa làm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau và đọc thuộc ghi nhớ
- 1 HS đọc thành tiếng 
- HS làm bài
- 3 HS lên làm bài 
+ Chị Nga đậu xe lại mua cho em gói xôi đậu
+ Con bé bò quanh mẹt thịt bò
+ Mẹ bé mua chín quả quả cam chín.
+ Bác ấy là người chín chắn, đừng vội bác bỏ ý kiến của bác ấy.
+ Bé đá con ngựa đá.
Toán
 Tiết 30
Luyện tập chung
i.mục tiêu
 Giúp HS củng cố về :
So sánh và sắp thứ tự các phân số.
Giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó
Giáo dục HS yêu thích môn học .
II.Đồ dùng : - Bảng phụ .
 - HTTC : cá nhân, lớp, nhóm. 
iiI. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ(5phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu : Trong giờ học toán này các em cùng luyện tập về so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức chứa phân số, giải bài toán có liên quan đến diện tích và tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Để sắp xếp được các phân số theo thức tự từ bé đến lớn, trước hết chúng ta phải làm gì ?
- GV : Em hãy nêu cách so sánh các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS : Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.
- 2 HS nêu trước lớp, 1 HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, 1 HS nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 
b) Quy đồng mẫu số các phân số ta có :
 ; ; . Giữ nguyên 
Vì < nên < 
- Gv chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó gọi HS nêu :
+ Cách thực hịên các phép tính cộng, trừ, nhân , chia với phân số.
+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- GV yêu cầu HS làm bài, nhắc các em nếu kết quả là phân số chưa tối giản thì rút gọn về phân số tối giản.
- 5 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 
 d) 
- GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên abngr lớp.
- GV hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ?
3. củng cố – dặn dò(5phút)
- GV tổng kết tiết học , dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài trong SGK.
Tiết 6
học hát: bàI con chim hay hót
I Mục tiêu.
- H\s thuộc lời ca, thể hiện tình cảm hồn nhiên , trong sáng của bài con chim hay hót
- H\s tập hát kết hợp gõ đệm theo phách , vân động theo nhạc, trình bày bài hát theo nhóm, cá nhân
- H\s đọc đúng giai điệu , ghép lời kết hợp gõ phách, bài tập đọc nhạc số 1
II. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo viên : giáo án, SGK, đồ dùng học môn,nhạc cụ quen dùng
- Học sinh: SGK, đồ dùng học tập
III. hoạt động dạy học
HĐ của GV
Nội dung
HĐ của HS
GV ghi nội dung
GV đệm đàn
Học hát
Con chim hay hót
1. giới thiệu bài hát
- GV giới thiệu tranh minh hoạ
Bài hát có giai điệu vui tươi ngộ nghĩnh
HS ghi bài
GV giới thiệu
-Bài con chim hay hót
H\s theo dõi 
GV chỉ định
2. đọc lời ca
- đọc lời 1
đọc lời 2
chia câu hát : chia thành 7 câu
H\s thực hiện
3. nghe hát mẫu
Gv trình bày bài hát
H\s nghe
GV hỏi 
Cảm nhận ban đầu của h\s
1-2 h\s trả lời
4. khởi động giọng
H\s khởi động giọng
5. tập hát từng câu
GV chia câu hát
Tập lời hát 1: gồm 2 đoạn
H\s nhắc lại
Bắt nhịp 1-2 để h\s thực hiện
H\s thực hiện những câu tiếp
GV chỉ định
1-2 h\s khá lên hát
H\s thực hiện
đoạn 2 tương tự như đoạn 1
H\s thực hiện
6. hát toàn bài
GV yêu cầu 
H\s hát cả bài trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, thể hiện sắc thái nhí nhảnh ngộ nghĩnh
7. củng cố kiểm tra
-h\s trình bày bài hát
-h\s thuộc bài hát
- hướng dẫn về nhà ôn bài học thuộc bài hát.
TLV
Bài 12: Luyện tập tả cảnh
 I. Mục tiêu
 1. NHận biết đượccách quan sát khi tả cảnh trong 2 đoạn văn trích(BT1)
 2. Biết lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh sông nước cụ thể.
 II. Đồ dùng dạy học
 Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, hồ, đầm...
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt đông dạy
hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ
- KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học này ( quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước)
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
 2. Hướng dẫn luyện tập
 Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi
và trả lời các câu hỏi trong bài 
 H: Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh sông nước nào?
H: Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
H: Câu văn nào cho em biết điều đó?
H: Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào?
H: Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào khi miêu tả?
H: Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị nào?
H: Theo em liên tưởng có nghĩa là gì?
 Đoạn văn b: 
H: Nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước nào?
H: con kênh được quan sát ở những thời điểm nào trong ngày?
H: Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
H: Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của con kênh?
H: Việc sử dụng nghệ thuật liên tưởng có tác dụng gì?
 Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS đọc kết quả quan sát một cảnh sông nước đã chuẩn bị từ trước.
- Nhận xét bài làm của HS và cho điểm
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về sửa lại bài và hoàn thiện dàn ý bài văn tả cảnh sông nước.
- HS mang vở để GV KT
- HS nghe
- HS nêu
+Nhà văn đã miêu tả cảnh biển
+ Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của trời mây
+ Câu văn:" Biển luôn thay đổi màu sắ tuỳ theo sắc mây trời"
+ Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển khi: Bầu trời xanh thẳm, bầu trời rải mây trắng nhạt, bầu trời âm u mây mưa, bầu trời ầm ầm dộng gió.
+ Tác giả đã sử dụng những màu sắc xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám xịt, đục ngầu.
+ khi quan sát biển, tá giả liên tưởng đén sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như một con người biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng.
+ Liên tưởng là từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh khác.
+ Nhà văn miêu tả con kênh
+ Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc chiều tối.
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác.
+ Tác giả miêu tả: ánh sáng chiếu xuống dòng kênh như đổ lửa, bốn phía chân trời chống huyếch chống hoác, buổi sáng con kênh phơn phớt màu đào, giữa trưa, hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, về chiều biến thành một con suối lửa.
+ làm cho người đọc hình dung được con kênh mặt trời, làm cho nó sinh động hơn.
- HS đọc
- 3 HS đọc bài chuẩn bị của mình
- Lớp nhận xét bài của bạn

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao an tuan 6 lop 5.docx