Giáo án lớp 5 tuần 25 có kỹ năng sống

Giáo án lớp 5 tuần 25 có kỹ năng sống

Tập đọc

PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

 - Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tổ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về đền Hùng.

 

doc 35 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1386Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 tuần 25 có kỹ năng sống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ 2 ngày 28 tháng 2 năm 2011
Buổi sáng Tập đọc
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tổ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về đền Hùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 4 HS đọc bài: Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc.
- GV nhận xét và ghi điểm cho từng HS
2. Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu chủ điểm mới: Nhớ nguồn - Giới thiệu bài Phong cảnh đền Hùng.
HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Mời một HS giỏi đọc bài văn.
- YC HS quan sát tranh minh họa phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng.
- YC học sinh chia đoạn bài đọc. 
- Mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. 
- YC HS tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc lần 2.
- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó.
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
- YC học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời câu hỏi. 
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng. 
*Thời đại Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm (từ năm 2879 TCN đến năm 258)
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng?
- GV: những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó ? 
- GV kể thêm: đền Hạ gợi nhớ sự tích Sự tích trăm trứng. Ngã Ba Hạc gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh- Thuỷ Tinh (nơi vua Hùng dựng lều kén rể); đền Trung gợi nhớ truyền thuyết Bánh chưng, bánh giày.
* GV chốt lại: Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc. 
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? 
 “Dù ai đi ngược về xuôi 
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”.
- GV: Tương truyền vua Hùng Vương thứ sáu đã “hoá thân” bên gốc cây kim giao trên đỉnh Nghĩa Lĩnh vào ngày 10-3 âm lịch (1632 TCN) nên người Việt lấy ngày 10-3 âm lịch làm ngày giỗ Tổ. Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia ngọt xẻ bùi trong chiến tranh cũng như trong hoà bình.
- YC học sinh tìm nội dung của bài văn. 
HĐ3 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, tìm giọng đọc.
- GV nhận xét cách đọc, hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm đoạn 2.
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, thi đọc.
- Gọi 3 em thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Bài văn muốn nói lên điều gì?
- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN?
- Giáo dục HS lòng biết ơn tổ tiên.
- Dặn HS nếu có điều kiện hãy cùng cha mẹ đến thăm Đền Hùng; học tập lòng yêu nước, giữ gìn truyền thống dân tộc. 
- 4 HSđọc và trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe.
- HS quan sát tranh.
- Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- 3 học sinh đọc nối tiếp.
- HS luyện phát âm: chót vót, dập dờn, uy nghiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc.
- HS nối tiếp nhau đọc lần 2.
- HS đọc chú giải trong sgk. 
- Từng cặp luyện đọc.
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời câu hỏi. 
- Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.
- Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu, Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm.
- Có những khóm hải đường đâm bông đỏ rực, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bước tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh. 
- Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
- Câu ca dao ca ngợi truyền thống thuỷ chung luôn nhớ về cội nguồn của người Việt Nam./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn. 
*Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 
- 3 HS đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc
- 3 em thi đọc.
- HS nêu.
Toán
KIỂM TRA GIỮA KÌ II
(Nội dung, yêu cầu, hình thức KT, đánh giá do nhà trường đề ra) 
 Địa lí
CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU: 
 - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi.
 + Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
 + Địa hình chủ yếu là cao nguyên.
 + Khí hậu nóng và khô.
 + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
 - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn, lãnh thổ châu Phi.
 - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ, lược đồ.
 - Học sinh khá giỏi : 
 + Giải thích tại sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới : vì nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn lại không có biển ăn sâu vào đất liền.
 + Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.
 - Các hình minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài ôn tập.
+ Hãy nêu những nét chính về châu Á.
+ Hãy nêu những nét chính về châu Âu.
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
*Hoạt động 1 : Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi.
- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và cho biết:
- Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái đất?
- Châu Phi giáp các châu lục, biển và Đại dương nào?
- Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?
- GV yêu cầu HS trình bày kêt quả làm việc trước lớp.
- GV theo dõi, nhận xét kết quả làm việc của HS và chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hoàn chỉnh.
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và hỏi :
+ Em hãy tìm số đo diện tích của châu Phi?
+ So sánh diện tích của châu Phi với các châu lục khác?
- GV gọi HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
- GV chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hoàn chỉnh, sau đó kết luận.
*Hoạt động 2 : Địa hình châu Phi.
- Cho HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau:
+ Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển?
+ Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở châu Phi? 
+ Kể tên các cao nguyên của châu Phi ?
+ Kể tên, chỉ và nêu vị trí các con sông lớn của châu Phi? 
+ Kể tên các hồ lớn của châu Phi? GV gọi HS trình bày trước lớp. Sau đó, GV nhận xét và kết luận: 
 Châu Phi là nơi có địa hình tương đối cao, có nhiều bồn địa và cao nguyên.
* Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan châu Phi
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành nội dung sau:
- Vài HS trả lời, lớp nhận xét
- Lắng nghe
- HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi:
- Châu Phi nằm ở trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam.
- Châu Phi giáp các châu lục và Đại dương sau:
+ Phía bắc: Giáp với biển Địa Trung Hải.
+ Phía đông bắc, đông và đông nam: Giáp với Ấn độ Dương.
+ Phía tây và tây nam: Giáp với Đại Tây Dương.
- Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu Phi- lãnh thổ châu Phi nằm cân xứng hai bên đường xích đạo.
- HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và TLCH:
+ Diện tích của châu Phi là 30 triệu km2 
+ Châu Phi là châu lục có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích châu Âu.
- HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau:
+ Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ, trên các bồn địa lớn.
+ Các bồn địa của châu Phi là: Bồn địa Sát, bồn địa Nin thượng, bồn địa Côn Gô, bồn địa Ca-la-ha-ri.
+ Các cao nguyên của châu Phi là: cao nguyên Ê-to-ô-pi, cao nguyên Đông Phi.
+ Các con sông lớn của châu Phi là: sông Nin, sông Ni-giê, sông Côn- gô, sông Dăm-be-di.
+ Hồ Sát , hồ Víc-to-ri-a
- HS đọc thông tin SGK ,làm việc theo nhóm, để hoàn thành nội dung sau vào VBT, 1 nhóm làm trên bảng lớp:
Cảnh thiên nhiên châu Phi
Đặc điểm khí hậu, sông ngòi, động thực vật
Phân bổ
Hoang mạc
Xa-ha-ra
- Khí hậu khô và nóng nhất thế giới
- Hầu như không có sông ngòi, hồ nước.
- Thực vật và động vật nghèo nàn.
Vùng Bắc Phi
Rừng rậm
nhiệt đới
- Có nhiều mưa.
- Có các con sông lớn, hồ nước lớn. 
- Rừng cây rậm rạp, xanh tốt, động thực vật phong phú. 
Vùng ven biển, bồn Địa Côn-gô.
Xa-van
- Có ít mưa.
- Có một vài con sông nhỏ.
- Thực vật chủ yếu là cỏ, cây bao báp sống hàng nghìn năm.
- Chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ.
Vùng tiếp giáp với hoang mạc Xa-ha-ra. Cao nguyên Đông Phi, bồn địa Ca-la-ha-ri
- GV gọi nhóm làm trên bảng, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV sửa chữa câu trả lời cho HS .
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi:
+ Vì sao hoang mạc Xa-ha-ra thực vật và động vật lại rất nghèo nàn?
+ Vì sao ở các xa-van động vật chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ?
- GV sửa chữa câu trả cho HS, sau đó tổng kết.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổ chức cho HS kể những câu chuyện, giới thiệu những bức ảnh, thông tin đã sưu tầm được về hoang mạc Xa-ha-ra, các xa-van và rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi.
- GV nhận xét, khen ngợi các HS sưu tầm được nhiều tranh ảnh, thông tin hay.
-HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi:
+ Vì hoang mạc có khí hậu nóng khô nhất thế giới, sông ngòi không có nước, cây cối, động vật không phát triển được.
+ Vì xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi phát triển, làm thức ăn cho động vật ăn cỏ vì thế động vật ăn cỏ phát triển.
-  ... gian có nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như thế nào?
+ Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào? 	
- Yêu cầu HS đặt tính và tính. 
- Gọi 3 HS lên bảng, cho cả lớp làm vở.
- GV nhận xét,ghi điểm.
Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài 
- Gọi 3 HS lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét , ghi điểm
Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài. GV hỏi và HS nối tiếp nhau trả lời :
+ Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm nào?
+ I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm nào?
+ Muốn biết được hai sự kiện này cách nhau bao lâu chúng ta phải làm như thế nào? 	
- Yêu cầu HS làm bài ra nháp gọi 1 em đọc kết quả trước lớp.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào ?
- Dặn HS về nhà làm VBT Toán.
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- HS tự làm vào vở. 
a) 12ngày = 288giờ (giải thích 1ngày 24giờ, 12ngày = 12 × 24 = 288giờ)
Tương tự như trên với các số còn lại.
Bài 2. Tính
- Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng loại đơn vị.
- Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề.
- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
Bài 3. Tính.
a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng
-
-
 4năm 3tháng 3năm 27tháng
 2năm 8tháng 2năm 8tháng
 1năm 19tháng
b) 15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ
-
-
 15ngày 6giờ 14ngày 30giờ
 10ngày 12giờ 10ngày 12giờ
 4ngày 18giờ
c) 13giờ 23phút - 5 giờ 45phút
-
-
 13 giờ 23 phút 12giờ 47phút
 5 giờ 45 phút 5giờ 45phút
 7giờ 2phút
- Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm 1942
- I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm 1961.
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ 1961 – 1942 
-
 1961
 1942 
 19 
Hai sự kiện này cách nhau 19 năm.
- 2 HS nêu
 Lịch sử
SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết được cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
 + Tết Mậu Thân (1968) quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã.
 + Cuộc chến đấu tại sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng tiến công.
 - Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lịch sử nước nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) (cần sưu tầm ảnh ở địa phương).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi; sau đó nhận xét và ghi điểm từng HS:
+ Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?
+ Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta?
+ Kể về một tấm gương chiến đấu dũng cảm trên đường Trường Sơn ?
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
*Hoạt động 1: Sự kiện lịch sử Tết Mậu Thân năm 1968
 GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
- Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta ?
- Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968?
- GV giới thiệu tình hình nước ta trong những năm 1965- 1968: Mĩ ồ ạt đưa quân vào miền Nam. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là chiến thắng to lớn của Cách mạng miền Nam, tạo ra những chuyển biến mới.
- Cho HS làm việc theo nhóm 
+ Tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta vào dịp Tết Mậu Thân 1968?
- Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn ? 
*Hoạt động 2: Ýnghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968?
- Cho HS thảo luận nhóm và nêu:
- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu thân năm 1968 có ý nghĩa như thế nào?
- Hướng dẫn HS thảo luận về thời điểm, cách đánh, tinh thần của quân ta, từ đó rút ra nhận định:
+ Ta tấn công địch khắp Miền Nam, làm cho địch hoang mang; lo sợ.
+ Sự kiện này tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết bài.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.
- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- Đọc sgk trả lời câu hỏi:
- Đêm 30 Tết Mậu Thân, khi mọi người đang chuẩn bị đón giao thừa thì các địa điểm bí mật trong thành phố Sài Gòn, các chiến sĩ quân giải phóng lặng lẽ xuất kích, vào lúc lời Bác Hồ chúc Tết , quân ta đánh vào sứ quán Mĩ, Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn, Đài phát thanh, sân bay Tân Sơn Nhất, tổng nha Cảnh sát, Bộ tư lệnh hải quân , cuộc tiến công quá bất ngờ, ngoài sức tưởng tượng của địch. 
- HS đọc thông tin SGK và thuật lại 
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời :
+ Bất ngờ: Tấn công vào đêm Giao thừa, đánh vào các cơ quan đầu não của địch, các thành phố lớn.
+ Đồng loạt: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy diễn ra đồng thời ở nhiều thị xã, thành phố, chi khu quân sự.
- Trận đánh của quân giải phóng vào sứ quán Mĩ đã làm cho những kẻ đứng đầu Nhà Trắng  khiến cho sứ quán Mĩ bị tê liệt.
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi - Ý nghĩa: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là một cuộc tập kích chiến lược, một thắng lợi có ý nghĩa lớn, đánh dấu một giai đoạn mới của cách mạng miền Nam. Thắng lợi đó đã giáng cho địch những đòn bất ngờ, những sự choáng váng, làm cho thế chiến lược của Mĩ bị đảo lộn, làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ. Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đàm phán tại hội nghị Pa-ri, chuyển “chiến tranh cục bộ “sang “VN hoá chiến tranh”.
Buổi chiều TH Toán:
TIẾT 2 - TUẦN 25
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS nắm được cách cộng, trừ số đo thời gian.
 - Biết vận dụng để giải một số bài tập có liên quan đến đơn vị đo thời gian.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vở.4 HS TB lên bảng
 - Nhận xét. 
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm vào vở.
- Gọi 1 HS TB lên bảng.
- Chữa bài.
Bài 4: Dành cho HS khá
- Yêu cầu HS đọc đề và làm vào vở.
- Nhận xét.
Bài 5: Dành cho HS khá
- Cho HS tự làm vào vở.
- Chữa bài. KQ: 68 lần
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS nêu. 
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 4 HS TB lên bảng, nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cách làm.
- Làm vào vở, nhận xét bài bạn
- Tự làm vào vở.
- Một số HS trình bày, bổ sung.
- 1 HS khá nêu kết quả và giải thích.
KQ: 22 phút
- Cả lớp làm vở, 1 HS khá nêu kết quả và giải thích.
TH Tiếng Việt:
TIẾT 2 - TUẦN 25
I. MỤC TIÊU: 
 - Viết được bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên, sinh động.
 - Giáo dục học sinh yêu quý đồ vật, biết giữ gìn và bảo quản đồ vật.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo bài văn tả đồ vật.
2. Thực hành viết: 
- Gọi HS đọc 2 đề trong vở.
- GV nhắc HS: Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh.
- Cho HS viết bài
- GV theo dõi HS làm bài 
- GV thu chấm 1 số bài, nêu nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật.
- 2 HS nêu, HS khác nhận xét.
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
* Chọn một trong các đề sau:
1. Tả một đồ vật theo dàn ý mà em đã lập ở tuần 24 (cái ti vi, máy vi tính, cái giá sách, tủ đựng quần áo).
2. Tả một hiện vật trong viện bảo tàng mà em biết (trống đồng Đông Sơn, cọc sắt trên sông Bạch Đằng,..).
- HS dựa vào dàn ý của tiết trước viết thành một bài văn miêu tả đồ vật.
- 2 HS nêu. 
Thể dục:
PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY
 TRÒ CHƠI "CHUYỀN NHANH, NHẢY NHANH"
I. MỤC TIÊU:
 - Thực hiện được động tác bật nhảy lên cao.
 - Biết cách phối hợp chạy và bật nhảy (Chạy chậm kết hợp bật nhảy lên cao)
 - Chơi trò chơi "Chuyền nhanh, nhảy nhanh". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
 - Sân tập sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bị còi, bóng.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập.
- Tập bài thể dục phat triển chung đã học.
- Trò chơi "Chạy ngược chiều theo tín hiệu"
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
2. Cơ bản:
* Ôn phối hợp chạy - bật nhảy - mang vác.
- GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu, chia tổ tập luyện dưới sự điều khiển của GV.
* Bật cao, phối hợp chay đà - bật cao.
- Từ đội hình trên,GV cho cả lớp bật cao 2-3 lần. Sau đó, thực hiện 3-5 bước đà bật cao.
* Chơi trò chơi"Chuyền nhanh nhảy nhanh".
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, chọn đội chơi thử, sau đó chơi chính thức.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
 O
 X X X .......X 
 r 
 X X X X X O
 X X X X X O v
 X X X X X O
3. Kết thúc:
- GV cho HS đứng thành vòng tròn vừa đi chuyển vừa vỗ tay và hát.
- GV hệ thống bài học.
- GV hướng dẫn HS về nhà tự tập chạy đà bật cao.
 X X
 X X
 X r X
 X X
 X X
Sinh hoạt tập thể
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU: 
 - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
 - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu 
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua :
+ Chuyên cần: Các em đi học chuyên cần, đúng giờ.
+ Học tập: Làm bài tập đầy đủ, có học bài, chăm học, sôi nổi. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao...
+ Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác.
+ Vệ sinh: VS cá nhân sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch.
+ Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn.
* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 26 
- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt.
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.
3. Kết thúc 
- Cho HS hát các bài hát tập thể.
- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.
-HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau
 Duyệt của BGH
 Ngày tháng năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 25KNSLIEN.doc