TẬP ĐỌC
Sự sụp đổ của chế độ a - pác - thai.
I/ Mục tiêu.
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở.
TUầN 6. Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009 Chào cờ. Tập trung dưới cờ. . Tập đọc Sự sụp đổ của chế độ a - pác - thai. I/ Mục tiêu. - Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. - HD chia đoạn và gọi học sinh đọc. + Đoạn 1: ( Từ đầu...a-pác-thai ) + Đoạn 2: (aơr nước này... dân chủ nào ) + Đoạn 3: ( còn lại) - Đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 1: * Cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 2, 3. -HD học sinh rút ra ý nghĩa bài văn c) Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Hướng dẫn đọc diễn cảm . - Theo dõi, uốn nắn sửa sai 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. -Quan sát tranh minh hoạ - Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Đọc từ khó (sgk) - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: -Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp... * Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 2, 3 . - Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành thắng lợi. - Vì không thể chấp nhận một chính sách phân biệt chủng tộc dã man , tàn bạo... -Học sinh nêu , nhắc lại - Đọc nối tiếp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Nhận xét. . Toán. Luyện tập I/ Mục tiêu. - Biết ten gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Nội dung. Bài tập 1a,b(2 số đo đầu). Bài tập 2. Bài tập 3 (cột 1) Bài tập 4 - Chấm bài cho học sinh. c)Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc yêu cầu của đề bài. - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông. - Học sinh làm bài, nêu kết quả. - Đọc yêu cầu của đề bài. - Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. - Chữa bảng, nhận xét: phương án B là đúng HS làm bài, chữa bài. HS làm bài vào vở. Lịch sử. Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. I/ Mục tiêu. - Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, phiếu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - Giới thiệu bài : + Gợi cho HS nhắc lại những phong trào chống Pháp đã diễn ra. + Vì sao những phong trào đó thất bại ? + Nước ta chưa có con đường cứu nước thích hợp. Bác đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc. - Nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh(sgk). b) Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) - HD thảo luận nhóm đôi nhằm nêu bật nhiệm vụ bài học. - GV kết luận. c) Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm) - GV nêu nhiệm vụ : + Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì ? + Bác làm gì để kiếm sống và ra nước ngoài - Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. - Cho Hs xác định vị trí thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. - Thảo luận bài tập theo nhóm đôi. + Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra nháp. * ý1: Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19- 5- 1890 tại xã Kim Liên- Nam Đàn- Nghệ An... * ý 2 : Yêu nước, thương dân,có ý chí đánh đuổi giặc Pháp. - Một vài nhóm trình bày trước lớp. + Nhận xét bổ xung. - Các nhóm thảo luận,trả lời các câu hỏi, cử đại diện báo cáo trước lớp. . Đạo đức. Có chí thì nên ( tiết 2 ) I/ Mục tiêu. - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, truyện về tấm gương vượt khó. - Học sinh: sách, vở, thẻ màu III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SKH * Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe * Cách tiến hành. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ - GV ghi tóm tắt lên bảng : * Hoàn cảnh : Khó khăn của bản thân, khó khăn về gia đình, khó khăn khác. * Những tấm gương. b) Hoạt động 2: Tự liên hệ ( bài tập 4 ) * Mục tiêu: Giúp HS biết cách liên hệ bản thân , nêu được những khó khăn trong cuộc sống * Cách tiến hành. KL: Lớp ta có vài bạn khó khăn như : bạn các bạn đó cần cố gắng, nhưng sự cảm trông , chia sẻ của bạn bè, tập thể cũng rất cần thiết đẻ giúp bạn vượt khó, vươn lên. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Các nhóm thảo luận về những tấm gương đã sư tầm được - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình - HS tự phân tích những khó khăn của bản thân . - Trao đổi nhóm nhóm về những khó khăn đó. - Các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp. - Lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn khó khăn. 2-3 em đọc lại phần “Ghi nhớ”. . Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009 Thể dục. Đội hình đội ngũ - Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức I/ Mục tiêu. - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng. - Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái. - Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách chơi và tham gia trò chơi. II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. Phương pháp 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Ôn đội hình, đội ngũ. - GV làm mẫu các động tác sau đó cho cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện. b/ Trò chơi: “Chuyển đồ vật”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác về đội hình đội ngũ (cách chào, điểm số, báo cáo, quay, đi đều, cách đổi chân khi sai nhịp...) - Chia nhóm tập luyện. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. * Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua). * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. . Âm nhạc. Học hát: Bài Con chim hay hót. (Giáo viên bộ môn dạy) Toán. Héc - ta. I/ Mục tiêu. - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta. - Biết quan hệ giữa héc- ta và mét vuông. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc - ta. - Thông thường , khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng,... người ta dùng đơn vị héc- ta. - 1 héc - ta bằng một héc- tô- mét vuông, và viết tắt là ha. - HD học sinh tự phát hiện mối quan hệ giữa héc- ta và mét vuông: 1 ha = 10 000 m2 c) Luyện tập thực hành. Bài 1a(2 dòng đầu) 1b (cột đầu) - Hướng dẫn làm bảng. - Gọi nhận xét, bổ sung. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu d)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc HS làm bài còn lại. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS chú ý theo dõi. - 2 em nhắc lại. - HS làm , nêu kết quả; a/ 40 000 m2 , 1200 hm2 , 5000 m2 , 100 m2. b/ 6 ha , 80 ha , 18 km2 , 270 km2. - HS tự làm bài rồi chữa bài. 22 200 = 222 km2. + Nhận xét. Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Hữu nghị- Hợp tác. I/ Mục tiêu. Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1. - HD làm việc theo nhóm. * Chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2. - HD học sinh thảo luận nhóm. + Nhận xét. - HD rút ra lời giải đúng. Bài tập 3. - HD thảo luận nhóm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4. - HD làm bài vào vở. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Chữa bài tập giờ trước. Nhận xét. - Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm, cử đại diện nhóm nêu kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đọc yêu cầu của bài. + Trao đổi nhóm đôi. + Báo cáo kết quả làm việc. - Đọc yêu cầu của bài. + Trao đổi nhóm bốn. + Báo cáo kết quả làm việc. - Đọc yêu cầu của bài. + Viết bài vào vở. . Khoa học. Dùng thuốc an toàn I/ Mục tiêu. - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn: + Xác định khi nào nên dùng thuốc. + Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, Một số vỏ đựng thuốc, HD sử dụng thuốc... - Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. * Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS tên thuốc và trường hợp cần dùng thuốc đó. * Cách tiến hành. - Cho HS thảo luận theo cặp. KL: Khi bị bệnh chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị, tuy nhiên nếu dùng không đúng sẽ rất nguy hiểm. b) Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK. * Mục tiêu: Giúp HS xác địng được khi nào nên dùng thuốc, những điểm cần chú ý khi dùng và mua thuốc. * Cách tiến hành. - Yêu ... ập. + Chữa, nhận xét, ghi điểm những em làm tốt. 3) Củng cố – dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Chữa bài tập giờ trước. Nhận xét. - 2 em đọc thuộc lòng khổ thơ 3, 4. - Lớp đọc thầm lại, chú ý dấu các câu, tên riêng +Viết bảng từ khó: ( Ê- mi- li, con, Pô- tô- mác, Giôn – xơn...) - HS nhớ lai, tự viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai. - Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở, chữa bảng. - Cả lớp chữa theo lời giảI đúng. - Làm vở bài tập. -Chữa bảng. - Thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. .. Luyện từ và câu. Dùng từ đồng âm để chơi chữ. I/ Mục tiêu. - Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ. - Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể; đặt câu với 1 cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Phần nhận xét. Bài tập 1. - Yêu cầu HS đọc câu : Hổ mang bò lên núi - Treo bảng phụ viết 2 cách hiểu câu văn - GV giải thích : Có thể hiểu như vậy là do người viết sử dụng từ đồng âm để cố ý tạo ra 2 cách hiểu. 3) Phần ghi nhớ. 4) Phần luyện tập. Bài tập 1. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: HD học sinh làm vở. - Chấm chữa bài cho HS. 4) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc yêu câu, trả lời 2 câu hỏi trong SGK. + 2-3 em đọc to phần ghi nhớ. + Cả lớp học thuộc lòng. - Đọc yêu cầu của bài. + Cử đại diện phát biểu ý kiến. a/ đậu- đậu. b/ chín- chín. c/ bác- bác. d/ đá- đá. - Đọc yêu cầu của bài. + Suy nghĩ , viết bài vào vở, chữa bài. - Con bò nhà em rất khoẻ. - Em bé đang tập bò. . Khoa học. Phòng bệnh sốt rét. I/ Mục tiêu. Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: Làm việc với SGK * Mục tiêu: HS nhận biết được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. Nêu được tác nhân , đường lây truyền bệnh. * Cách tiến hành. - HD thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi 1. Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? 2. Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? 3. Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? 4. Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? - GV chốt lại câu trả lời đúng. b) Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Giúp HS biết làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi. Cố ý thức ngăn chặn không cho muối sinh sản và đốt người. * Cách tiến hành. - HD thảo luận nhóm đôi. - Phát phiếu bài tập cho các nhóm. - GV hướng dẫn chốt lai kết quả đúng. - Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. - Quan sát tranh, ảnh trong sgk. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận, hàon thành phiếu học tập. - Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *2-3 em đọc to phần “Ghi nhớ”. Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009 Toán. Luyện tập chung. I/ Mục tiêu. Biết: - So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số. - Giải bài toán Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b)Bài mới. c) Luyện tập thực hành. Bài 1: Hướng dẫn làm cá nhân - Gọi nhận xét, bổ sung, nhắc lại cách so sánh hai số cùng mẫu số. Bài 2(a,d): Hướng dẫn làm nhóm. - Gọi các nhóm chữa bảng. Bài 4 : HD làm vở. - Chấm chữa, nhận xét. d)Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài rồi chữa. - Đọc đề bài. - Lớp thảo luận nhóm 4, làm bài. + Các nhóm cử đại diện chữa bài. Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần băng nhau là : 4 - 1 = 3 ( phần ) Tuổi con là : 30 : 3 = 10 ( tuổi ) Tuổi bố là : 10 x 4 = 40 ( tuổi ) Đáp số: Bố: 40 tuổi; Con: 10 tuổi. Địa lí. Đất và rừng. I/ Mục tiêu. - Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít. - Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít: + Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng. + Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi núi. - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn + Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng. + Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất. - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới; rừng ngập mặn trên bản đồ: đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển. - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh A/ Khởi động. B/ Bài mới. 1/ Đất ở nước ta. a)Hoạt động 1: (làm việc cá nhân ) * Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành bài tập. * Bước 2: - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm. Rút ra KL. 2/ Rừng ở nước ta. b) Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) * Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3; đọc SGK và hoàn thành bài tập. * Bước 2: HD trình bày kết quả làm việc. - Kết luận: sgk. c) Hoạt động 3:(làm việc cả lớp) - Rừng có vai trò gì đối với đời sống con người ? - Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng ? - HD học sinh rút ra bài học. C/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. - Đọc thầm mục 1. + Quan sát lược đồ,bản đồ trong sgk và thảo luận nhóm, làm bài được giao. + Nhận xét, bổ sung. - Đọc to nội dung chính trong mục 1. - Quan sát các hình , đọc SGK, thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài tập. - Cử đại diện báo cáo. - Nhận xét, hoàn chỉnh nội dung. - Cho ta nhiều sản vật, điều hoà khí hậu, che phủ đất và hạn chế lũ lụt... - HS phát biểu. - 3, 4 đọc to. Tập làm văn. Luyện tập tả cảnh. I/ Mục tiêu. - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn trích. - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) HD học sinh làm bài tập. Bài tập 1: HD làm việc theo nhóm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2 : HD làm bài cá nhân. - GV ghi điểm một số bài khá. 5) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc các đoạn văn trong SGK. - Trao đổi nhóm đôi trả lời các câu hỏi: . Câu 1: Đoạn văn tả sự thay đổi của màu sắc mặt biển theo các sắc của mây trời. . Câu 2 : Tác giả đã quan sát bbầu trời và mặt biển vào các thời điểm khác nhau. + Phát biểu ý kiến. - Nêu và đọc to yêu cầu bài tập. - HS nhớ lại những gì đã quan sát được, lập dàn bài. - Nối tiếp nhau đọc bài trước lớp. + Nhận xét đánh gía. .. Kể chuyện. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I/ Mục tiêu. - Kể được một câu chuyện về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền hình, phim ảnh. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở, báo chí... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) HD học sinh kể chuyện. a) HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. Gọi HS đọc đề và HD xác định đề. - HD học sinh tìm chuyện ngoài sgk. - Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà cho tiết học này. b) HD thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 3) HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. Ghi lần lượt tên HS tham gia thi kể và tên câu chuyện các em kể. - Nhận xét bổ sung. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. + 1-2 em kể chuyện giờ trước. - Nhận xét. - Đọc đề và tìm hiểu trọng tâm của đề. - Xác định rõ những việc cần làm theo yêu cầu. - Đọc nối tiếp các gợi ý trong sgk. + Tìm hiểu và thực hiện theo gợi ý. - Một số em nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể. - HS lập dàn ý câu chuyện định kể (gạch đầu dòng các ý sẽ kể ) * Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Kể chuyện trong nhóm. Thi kể trước lớp. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Trao đổi với bạn hoặc thầy cô về các nhân vật, ý nghĩa câu chuyện -Cả lớp nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn: Nội dung. Cách kể. Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. -Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi hay nhất. - Về nhà kể lại cho người thân nghe. .. Sinh hoạt tập thể. Kiểm điểm tuần 6. I/ Mục tiêu. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. Tuyên dương, khen thưởng: Phê bình: 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét chung.
Tài liệu đính kèm: