Giáo án dạy tuần 7 - Trường tiểu học Luận Thành 1

Giáo án dạy tuần 7 - Trường tiểu học Luận Thành 1

Tập đọc

NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

 I. Mục tiêu

 -Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi hồi hộp.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo đối với con người (Trả lời được câu hỏi 1,2,3)

 II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài đọc. thêm truyện tranh ảnh về cá heo

 

doc 28 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1089Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 7 - Trường tiểu học Luận Thành 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Ngày soạn: 5/10/2010.
Ngày dạy: 11/10 đến 15/10/2010.
Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2010.
Tập đọc 
Những người bạn tốt
 I. Mục tiêu
 -Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi hồi hộp.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo đối với con người (Trả lời được câu hỏi 1,2,3)
 II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc. thêm truyện tranh ảnh về cá heo
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ
 - gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn bài trước.
- Hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét ghi điểm
 B. Bài mới 
 1. Giới thiệu bài: nêu chủ điểm sẽ học
- Giới thiệu bài: Những người bạn tốt.
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Chia đoạn: 4 đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 đoạn
GV chú ý sửa lỗi phát âm
- GV ghi từ khó đọc lên bảng GV đọc mẫu và cho HS đọc
- HS đọc nối tiếp lần 2 
-Nêu chú giải
- Yêu cầu HS đọc theo cặp 
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu 
 b) Tìm hiểu nội dung bài
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi 
- Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba a- ri- ôn? 
- Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời
- Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào?
- Em có suy nghĩ gì về cách đối sử của đám thuỷ thủ và đàn cá heo đối sử với nghệ sĩ A-ri-ôn?
- Những đồng tiền khắc hình một con heo cõng người trên lưng có ý nghĩa gì?
- Em có thể nêu nội dung chính của bài?
GV ghi nội dung lên bảng
- Ngoài câu chuyện trên em còn biết những chuyện thú vị nào về cá heo?
 c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài 
- HS đọc diễn cảm đoạn 3
GV treo bảng phụ có viết đoạn văn
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- HS thi đọc 
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị tiết sau.
- 3 HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi do GV đưa ra.
- HS đọc
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn
- HS theo dõi và đọc 
- 4 HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc
- HS đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi 
+ Ông đạt giải nhất ở đảo xi- xin với nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu chở ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông
Ông xin được hát bài hát mình yêu thích nhất và nhảy xuống biển. 
+ Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A- ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông nhảy xuống biển nhanh hơn tàu.
+ Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ và biết cứu giúp người khi gặp nạn.
+ Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô cùng tham lam độc ác, không biết chân trọng tài năng. Cá heo là loài vật nhưng thông minh, tình nghĩa ....
+ những đồng tiền khắc hình một con heo cõng người trên lưng thể hiện tình cảm yêu quý của con người với loài cá heo thông minh.
+ Câu chuyện ca ngợi sự thông minh tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người .
- Vài HS nhắc lại 
+ Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các chú bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất...
- 4 HS đọc 
- HS nghe
- HS luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét chọn ra nhóm đọc hay nhất 
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
 Biết: 
-Mối quan hệ giữa 1 và , giữa và , giữa và .
- Tìm thành phân chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu : 
2.2.Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc các đề bài và tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm của mình.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài chữa trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ chưa biết trong phép trừ, thừa số chưa biết trong phép nhân, số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích. 
Bài 1
Bài 2
Bài 3
a) b) 
c) d) 
 = 2 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trênbảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trênbảng.
- GV hỏi : Tổng số tiền mua vải không đổi khi giảm giá tiền của một mét vải thì số mét vải mua được thay đổi như thế nào ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau học số thập phân.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ xung ý kiến.
Trung bình cộng của các số bằng tổng các số đó chia cho các số hạng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được là:
() : 2 = (bể nước)
 Đáp số : (bể nước)
- 1 HS đọc đề bài tóan trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lênbảng làm bài, HS cả lớp làm bài trong SGK.
- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- HS nêu : Tổng số tiền mua vải không đổi, khi giảm giá tiền của một mét vải thì số mét vải mua được tăng lên.
Đạo đức
nhớ ơn tổ tiên
 I. Mục tiêu
-Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người phải nhớ ơn tổ tiên.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiệnn lòng biết ơn tổ tiên.
-Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng viết ơn tổ tiên.
II. Tài liệu và phương tiện 
- Các tranh ảnh , bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
 - Các câu ca dao tục ngữ , thơ, truyện ... nói về lòng biết ơn tổ tiên.
 III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
 A. Kiểm tra bài cũ
Hãy kể những việc mình đã làm thể hiện là người có ý chí: 
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Nội dung bài
 * Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ
 a) Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
 b) Cách tiến hành
- GV kể chuyện Thăm mộ
- Yêu cầu HS kể :
- Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
 - Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
- Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ?
 *Hoạt động 2: làm bài tập 1, trong SGK
 a)Mục tiêu : - GV nêu
 b) Cách tiến hành
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- Gọi HS trả lời 
 * Hoạt động 3: Tự liên hệ
 a) Mục tiêu: - GV nêu
 b) Cách tiến hành
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- GV gọi HS trả lời
Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị tiết sau.
- 3 HS kể 
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- HS nghe
- 1->2 HS kể lại
- bố cùng Việt ra thăm mộ ông nội , mang xẻng ra don mộ đắp mộ thắp hương trên mộ ông...
- Bố muốn nhắc việt phải biết ơn tổ tiên và biểu hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể đó là học hành thật giỏi để nên người.
- Việt muốn lau dọn bàn thờ để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- HS thảo luận nhóm 
- đại diện lên trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do
- lớp nhận xét 
- HS trao đổi .
- HS trình bày trước lớp
- HS cả lớp nhận xét 
- HS đọc ghi nhớ
-Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.
Buổi chiều
Luyện Toán: Tiết 31: Luyện tập chung(Làm BT trong VBT; BTTN).
Luyện tiếng việt: Ôn lại bài ; Làm BT trong VBT; BTTN.
Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2010.
Toán
Khái niệm số thập phân
I.Mục tiêu
 -Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
1.Kiểm tra bài cũ
- GV viết lên bảng :
1dm 5dm
1cm 7cm
1mm 9mm
- GV hỏi : Mỗi số đo chiều dài trên bằng một phần mấy của mét ?
- GV nhận xét.
2. Dạy - học bài mới
2.1 Giới thiệu
2.2.Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân.
Ví dụ a
- GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc.
- GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và cho cô (thầy) biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ?
- GV có 0m1dm tức là có 1dm. 1dm bằng mấy phần mười của mét ?
- GV viết lên bảng 1dm = m.
- GV giới thiệu : 1dm hay m ta viết thành 0,1m. GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng với m để có :
1dm = m = 0,1.
- GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ?
- GV : Có –0 m- 0dm1cm tức là có 1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của mét ?
- GV viết lên bảng : 1cm = m.
- GV giới thiệu :1cm hay m ta viết thành 0,01m.
- GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng hàng với để có :
1cm = m = 0,01m.
- GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba để có : 1mm = m = 0,01m.
- GV hỏi : m được viết thành bao nhiêu mét ?
- Vậy phân số thập phân được viết thành gì ?
- m được viết thành bao nhiêu mét ?
- Vậy phân số thập phân được viết thành gì ?
- m được viết thành bao nhiêu mét ?
- Vậy phân số được viết thành gì ?
- GV nêu : Các phân số thập phân , , được viết thành 0,1; 0,01, 0,001.
- GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số 0,1 đọc là không phẩy 1.
- GV hỏi : Biết m = 0,1m, em hãy cho biết 0,1 bằng phân số thập phân nào ?
- GV viết lên bảng 0,1 = và yêu cầu HS đọc.
- GV hướng dẫn tương tự với các phân số 0,01 ; 0,001.
- GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 được gọi là các số thập phân.
Ví dụ b 
- GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví dụ a.
2.3.Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn tia số như trong SGK.
- GV gọi HS đọc trước lớp.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV viết lên bảng :
7dm = ...m = ...m
- GV hỏi :7dm bằng mấy phần mười của mét ?
- m có thể viết thành số thập phân như thế nào ?
- GV nêu : Vậy 7dm = m = 0,7m
- GV hướng dẫn tương tự với
9cm = m = 0,09m.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố , dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS nghe.
- HS đọc thầm.
- HS : Có 0 mét và 1 đề-xi-mét.
- HS : 1dm bằng một phần mười mét.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- HS : Có 0m 0dm 1cm.
- HS : 1cm bằng một phần trăm của mét.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- HS : m được viết thành 0,1m.
- Phân số thập phân được viết thành 0,01.
- được viết thành 0,001m.
- được viết thành 0,01
- m được viết thành 0,001m
- được viết thành 0,001.
- HS đọc số 0,1 : không phẩy một.
 ... - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 để chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh
 Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS tự làm bài
- Gọi 2 HS viết vào giấy khổ to dán lên bảng.
- 3 HS dưới lớp đọc câu mở đoạn của mình.
- GV nhận xét sửa chữa bổ xung 
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học 
- Dặn HS về nhà đọc và viết câu mở đoạn chưa đạt yêu cầu và viết một đoạn văn miêu tả về sông nước.
- 3 HS nộp bài 
- HS nghe
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm2
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
+ Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước VN.
+ Thân bài: Cái đẹp của Hạ long....theo gió ngân lên vang vọng.
+ Kết bài: Núi non, sông nước ....mãi mãi giữ gìn.
- Phần thân bài gồm 3 đoạn:
+ Đ1: tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên Hạ Long
+ Đ2: tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long
+ Đ3: tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa.
- Những câu văn in đậm là câu mở đầu của mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao trùm cả đoạn. với cả bài mỗi câu văn nêu một đặc điểm của cảnh vật được tả, đồng thời liên kết các đoạn trong bài với nhau.
- HS đọc
- HS thảo luận 
+ Đ1: Câu mở đoạn b Vì câu mở giới thiệu được cả một vùng núi cao và rừng dày của Tây Nguyên được nhắc đến trong bài
+ Đ2: Câu mở đoạn c Vì có quan hệ từ nối tiếp nối 2 đoạn . Giới thiệu đặc điểm của địa hình Tây Nguyên 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Đ1: Tây nguyên có núi cao chất ngất, có rừng cây đại ngàn. Phần phía Nam ...in dấu chân người.
Đ2: Nhưng Tây Nguyên....Trên những ngọn đồi.
- HS đọc
- HS làm bài vào vở
- 2 HS viết
- 3 HS đọc 
Buổi chiều
Luyện toán: Tiết 34: Hàng của số thập phân ( Làm BT trong VBT; BTTN).
Luyện tiếng việt: Ôn lại bài cũ( Làm BT trong VBT; BTTN). 
..
Thứ sáu, ngày 15 tháng 10 năm 2010.
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu
 Biết:
-Chuyển phân số thập phân thành hỗn số.
-Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Họat động học
HĐBT
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm cách chuyển phân số thành hỗn số.
- GV cho HS trình bày các cách làm của mình, nếu có HS làm bài như mẫu SGK thì yêu cầu em đó nêu cụ thể từng bước làm.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS dựa theo cách làm bài tập 1 để làm bài tập 2.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó cho HS cả lớp đọc các số thập phân trong bài tập.
- GV theo dõi, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV viết lên bảng 2,1 m = ...dm yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào chỗ chấm.
- GV gọi HS nêu kết quả và cách làm của mình trước lớp.
- GV giảng lại cho HS cách làm như trên cho HS, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
- HS nghe.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK và trả lời:
Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các phân số thập phân thành hỗn số sau đó chuyển hỗn số thành phân số thập phân.
- HS trao đổi và tìm cách chuyển. HS có thể làm như sau :
* 
- HS trình bày các cách chuyển từ phân số thập phân sang hỗn số của mình.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Lưu ý chỉ cần viết kết quả chuyển đổi, không cần viết hỗn số.
 ; 
 ; = 2,167.
- 1 HS đọc thầm đề bài toán trong SGK.
- HS trao đổi với nhau để tìm số.
- Một số HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ xung ý kiến. Cả lớp thống nhất cách làm như sau :
2,1m = m = 2m1dm = 21dm
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
* 5,27m = ...cm
5,27m = m = 5m27cm = 527 cm.
-1 
Bài1
Bài 2( 3 phân số thứ 2,3,4).
Bài 3.
Địa lí
ôn tập
I. Mục tiêu
-Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ.
-Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học v ề địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức đọ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
-Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài mới
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- GV giới thiệu bài: 
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Em hãy trình bày về các loại đất chính ở nước ta.
+ Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
+ Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta.
Hoạt động 1
thực hành một số kỹ năng địa lí
 liên quan đến các yếu tố địa lí tự nhiên việt nam
- GV tổ chức HS làm việc theo cặp, cùng làm các bài tập thực hành, sau đó GV theo dõi, giúp đỡ các cặp HS gặp khó khăn.
 - GV phát phiếu cho học sinh.
- 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp, lần lượt từng HS làm thực hành, HS kia nhận xét bạn làm đúng/sai và sửa cho bạn nếu bạn sai.
- HS thảo luận.
Hoạt động 2
ôn tập về đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên việt nam
Các yếu tố tự nhiên
Đặc điểm chính
Địa hình
Trên phần đất liền của nước ta: diện tích là đồi núi, diện tích là đồng bằng
Khoáng sản
Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, a-pa-tít, bô-xít, sắt, dầu mỏ,... trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta.
Khí hậu
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai mùa mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
Sông ngòi
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dạy đặc những ít sông lớn.
Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
Đất 
Nước ta có hai loại đất chính: 
Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi.
Đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng.
Rừng
Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu có hai loại chính:
Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng nhiệt đới.
Rừng ngập mặn ở các vùng ven biển.
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
 I. Mục tiêu
- Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn vĂn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả.
II. Đồ dùng dạy- học
- Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS
- Một số bài văn hay tả cảnh sông nước.
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc lại dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước.
- Nhận xét ghi điểm
 B. bài mới
 1. Giới thiệu bài
Các em đã lập được dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả cảnh sông nước. Phần thân bài của đoạn văn tả cảnh sẽ có nhiều đoạn văn. Hôm nay, các em cùng thực hành viết một đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả cảnh sông nước.
 2. Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS đọc đề bài và phần gợi ý
- Gọi HS đọc lại bài văn Vịnh Hạ Long
- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn 
- Yêu cầu 5 HS đọc bài của mình 
- GV nhận xét bổ xung cho điểm những HS đạt yêu cầu.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS tiếp tục hoàn thiện bài và ghi lại một cảnh đẹp ở địa phương em.
- 3 HS đọc bài 
- HS nghe
- HS đọc đề và gợi ý
- HS đọc
- HS làm bài
- 5 HS đọc bài của mình
A. Kiểm tra bài cũ
- HS kể lại truyện đã kể trong tiết trước
 - GV kể chuyện
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài
 Trong tiết học hôm nay cô sẽ kể cho các em nghe một câu chuyện về một danh y Tuệ Tĩnh .
Tuệ Tĩnh tên thật là Nguyễn bá Tĩnh sống dưới triều Trần. Ông là một vị tu hành đồng thời là một thầy thuốc nổi tiếng. Từ những cây cỏ bình thường ông đã tìm ra hàng trăm vị thuốc để trị bệnh cứu người.
 2. GV kể chuyện
- GV kể lần 1
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ
- GV viết tên một số cây thuốc lên bảng 
 3. Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- 3 HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 
- Kể theo nhóm
- Thi kể trước lớp từng đoạn theo tranh
- Thi kể toàn truyện trước lớp
 4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau 
- 2 HS kể
- HS nghe
- HS theo dõi
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận kể trong nhóm
- HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp
Kĩ thuật
Nấu cơm ( Tiết 1)
I Mục tiêu:
 -Biết cách nấu cơm .
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV+ HS :Gạo tẻ, nồi nấu cơm thường, nồi điện,bếp dầu, dụng cụ đong gạo, rá, chậu vo gạo, đũa dùng để nấu cơm, xô chứa nước sạch.
-Phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy - học.
 .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Giới thiệu
B.Bài mới:
Hoạt động 1.Tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình
-? Nêu các cách nấu cơm ở gia đình.
-GV tóm tắt các ý trả lời của học sinh.
-GVnêu vấn 
H liên hệ thực tế để trả lời.
 Hoạt động 2 . Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp (nấu cơm bằng bếp đun)
- GV cho HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập.
-HS đọc mục 1+quan sát H1-2-3 Sgk và liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình để thảo luận nhóm, sau đó các nhóm báo cáo kết quả.
Nội dung phiếu học tập.
1.Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun.
2.Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun và cách thực hiện.
3.Trình bày cách nấu cơm bằng bếp đun.
4.Theo em, muốn nấu cơm bằng bếp đun đạt yêu cầu( chín đều, dẻo), cần chú ý nhất khâu nào?
5.Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm bằng bếp đun? 
-GV gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. G q/s, uốn nắn, NX và hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun.
-GV lưu ý HS một số điểm cần chú ý khi nấu cơm bằng bếp đun.
-GV thực hiện thao tác nấu cơm bằng bếp đun để H hiểu rõ cách nấu cơm và có thể thực hiện tại gia đình.
-H lên bảng thực hiện nhận xét.
 Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
-? Em thường cho nước vào nồi nấu cơm theo cách nào.
-? Vì sao phải giảm nhỏ lửa khi nước đã cạn.
4/Nhận xét-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
-H trả lời câu hỏi.NX
-H đọc ghi nhớ SGK tr37
Buổi chiều 
Luyện toán: Tiết 35: Luyện tập ( Làm BT trong VBT; BTTN).
Luyện tiếng việt: Ôn lại bài cũ( Làm BT trong VBT; BTTN). 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7- lop 5.doc