Tập đọc
Cái gì quý nhất
I MỤC TIÊU :
- Đọc diễn cảm toàn bài ; biết phân biệt lời người dẫn truyện và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là quý nhất .(trả lời các câu hỏi1, 2, 3).
II ĐỒ DÙNG
Tranh minh hoạ
Tuần 9 Ngày soạn: 20/10/2010. Ngày dạy: Từ 25/10 đến 29/10/2011. Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 Tập đọc Cái gì quý nhất I Mục tiêu : - Đọc diễn cảm toàn bài ; biết phân biệt lời người dẫn truyện và lời nhân vật. - Hiểu nội dung tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là quý nhất .(trả lời các câu hỏi1, 2, 3). II Đồ dùng Tranh minh hoạ III Các Họat động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ BT A. Bài cũ :3’ - Đọc thuộc bài “Trước cổng trời” Vì sao địa điểm trong bài thơ được gọi là cổng trời ? - Em thích cảnh vật nào trong bài ? Vì sao? - Nêu ND chính của bài thơ ? - NX – cho điểm . - 3 HS đọc thuộc bài thơ. - HS nêu. - HS nêu. B. Bài mới :35’ HĐ 1: - Theo em trên đời này cái gì quý nhất ? GV :ghi đầu bài . - Giới thiệu bài - HS nêu HĐ 2 : HD Nội dung : Hiểu nội dung tranh luận , cái gì quý nhất .Người lao động là quý nhất. - luyện đọc và *Tìm hiểu bài *Luyện đọc : Lúa gạo ,có lý ,tranh luận , sôi nổi ,l ấy lại.. - HS đọc nối tiếp từng phần của truyện. - GV chú ý sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho từng HS . - HS đọc chú giải . - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài . - GV đọc toàn bài . - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm , đọc thầm theo luận câu hỏi SGK . -Theo Hùng , Quí , Nam cái quý nhất trên đời là gì ? (K+G) -Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào là bảo vệ ý kiến của mình ?(TB + K) -Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất ?(K) GV : Thầy giáo đã giảng giải để ba bạn hiểu ra . Đầu tiên thầy . - Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do em chọn cái tên đó ? ->Nội dung bài nói gì ? - 3 HS đọc nối tiếp . - 1 HS đọc. - HS đọc. - HS theo dõi . - HS thực hiện + Lúa gạo; vàng ; thời giờ. + Hùng lúa gạo nuôi sống con người;Quý có vàngtất cả; có thời gian.vàng bạc. + Lúa gạo ;vàng ...chưa phải là quý nhất - HS lắng nghe. + HS tự chọn. *Đọc diễn cảm - Yêu cầu HS đọc theo vai HS cả lớp theo dõi , tìm cách đọc hay . - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn kể về cuộc tranh luận của Hùng , Quí , Nam . GV đọc mẫu Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4 Tổ chức cho HS đọc diễn cảm NX – khen đọc hay , bạn đóng vai hay. - HS nêu - HS1 : Người dẫn truyện - HS2 : Hùng - HS3: Quí - HS4: Nam - HS5:Thày giáo - Cả lớp trao đổi thống nhất về giọng đọc từng n/vật. - 4 HS đọc diễn cảm theo vai. C .Củng cố dặn dò:2’ -Em hãy mô tả lại bức tranh minh hoạ của bài tập đọc và cho biết bức tranh muốn khẳng đinh điều gì ? NX câu trả lời Nx tiết học - HS nêu Toán : Luyện tập I Mục tiêu: -Biết viết số đo dộ dài dưới dạng số thập phân. .II Các hoạt động dạy học Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐBT A.KTBC:3’ Gọi HS chữa bài cũ NX HS chữa bài NX B.Dạy bài mới :35’ *Giới thiệu bài *HD ôn tập Bài 1: a,35m23cm=35 m=35,23m 51dm3cm=51dm=51,3m 14m7cm=14m=14,07m Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 Cho HS lên bảng chữa bài NX -HS nghe HS đọc yêu cầu HS chữa bài NX Bài tập cần làm Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4(a,c) Bài 2: 234cm=200cm+34cm=2m34cm =2m=2,34m 506cm=500cm+6cm=5m6cm =5m=5,06m Gọi HS đọc yêun cầu bài 2 Cho thảo luận nhóm để tìm ra cách viết HS đọc yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm ra cách viết Bài 3: 3km245m=3km=3,245m 5km34m=5km=5,034m Gọi HS đọc yêu cầu Cho HS lên bảng chữa bài NX HS đọc yêu cầu HS làm bài NX Bài 4: 12,44m=12 m=12m44cm 7,4dm=7dm=7dm4cm 3,45km=3km=3km450m =3450m Gọi HS đọc yêu cầu bài 4 Thảo luận nhóm tìm ra cách giải HS chữa bài HS đọc đề bài 4 HS chữa bài C.Củng cố dặn dò :2’ Nhận xét tiết học Đạo đức Tình bạn I Mục tiêu: -Biết được bạn bè cần phảI đoàn kết, thân áI, giúp đỡ lẫn nhau khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư sử tốt với bạnn bè trong cuộc sống hàng ngày. II Đồ dùng Bảng nhóm Ghi tinh huống III Các hoạt động dạy học Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐBT A.KTBC: Nêu bài học NX B. Bài mới: HS trả lời Biết được ý nghĩa của tình bạn. Giáo viên giới thiệu bài HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện đôi bạn. -RKN: Tư duy, phê phán. HS nghe *PP/PT -Thảo luận nhóm Gọi HS đọc câu truyện SGK -Câu chuyện gồm những nv nào ? -Khi đi rừng 2 người bạn đã gặp chuyện gì ? -Chuyện gì đã sảy ra sau đó ? -Hành động bỏ bạn để chạy thoát thân là một người bạn ntn ? HS đọc truyện HS nêu -Khi con gấu bỏ đi người bạn bị bở rơi đã nói gì với người bạn kia ? -Theo em khi đã là bạn chúng ta cần cư xử với nhau ntn? HĐ2: Xử lí tình huống và liên hệ: - KN:Ra quyết định phù hợp trong các tình huống có kiên quan tới bạn bè. -KN: Giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập vui chơi và trong cuộc sống. HS trả lời PP/PT: -Xử lí tình huống Gọi đọc yêu cầu bài tập 2 Cho HS thảo luận để xử lý tình huống Sau mỗi tình huống gv hỏi -Em đã làm được như vậy đối với bạn bè trong các tình huống tương tụ chưa ? -Hãy kể một trường hợp cụ thể -Nêu những tình bạn đẹp trong lớp , trong trường mà em biết HS đọc yêu cầu bài2 thảo luận nhóm , xử lý tình huống -Qua bài học này ta ghi nhớ điều gì? HS đọc ghi nhớ HĐ nối tiếp: KN:Thể hiện sự cảm thông chia sẻ với bạn bè. NX giờ học Sưu tầm ca dao , tục ngữ , bài thơ về chủ đề tình bạn -Đóng vai Buổi chiều Luyện đọc : Cái gì quí nhất ( Làm BT trong VBTTN) Luyện Toán : Tiết 41 –VBTT5( Làm bt trong vbt-vở bttn) .. Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010 Toán Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I.Mục tiêu: -Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. II Các hoạt động dạy học Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐBT A.KTBC:3’ - Gọi HS lên làm BT: +Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5m 132cm = .m. HS chữa bài NX B.Dạy bài mới :35’ *Giới thiệu bài *HD ôn tập 1.Bảng đơn vị đo khối lượng 2.Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề 3.quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng -Kể tên các đơn vị đo khối lượng ? -Thiết lập các đơn vị đo liền trước và liền sau ? -Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề nhau? -Nêu mối quan hệ giữa tấn và tạ, - giữa tấn và kg, - giữa tạ và kg 4.HD viết các đơn vị đo KL dưới dạng số thập phân: VD: 5 tấn 132kg=..tấn. 5 tấn 132kg = 5tấn = 5,132tấn ; HS kể (Gồm kg, lớn hơn kg và bé hơn kg) HS lập bảng HSTL HS nêu (Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g) - Như bảng đơn vị đo KL *Mỗi đơn vị đo KL liền kề nhau: -Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. -Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn. 1 tấn = 10 tạ, và 1tạ = 1/10 tấn = 0,1 tấn; 1tấn = 1000 kg, và 1kg = 1/1000 tấn = 0, 001tấn; 1 tạ = 100 kg, và 1kg = 1/100 tạ = 0,01 tạ. HS tìm số để viết vào chỗ chấm Bài tập cần làm Bài 1 Bài 2(a) Bài 3. VD: 5 tấn 32kg = .. tấn. 5 tấn 32 kg = 5tấn = 5, 032 tấn. HS tìm số để viết vào chỗ chấm *Luyện tập: Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 Cho HS chữa bài a) 4tấn 562kg = 4tấn = 4,562tấn b) 3tấn 14kg = 3tấn = 3,014 tấn c) 12 tấn 6kg = tấn = 12,006 tấn. d) 500kg =tấn = 0,5 tấn HS đọc yêu cầu HS lên chữa bài NX Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân: a) Có đơn vị đo là kg: 2kg50g=2tấn =2,050kg(hoặc = 2,05kg); 45kg23g = 45kg = 45,023kg; 10kg3g = 10kg = 10, 003kg; 500g = kg = 0,500kg(hoặc = 0,5kg). HS đọc đề bài HS chữa bài b) Có đơn vị đo là tạ: 2tạ 50kg = 2tạ=2,50tạ; (hoặc = 2,5tạ) 3tạ3kg = 3tạ = 3,03tạ; 34kg = tạ = 0,34tạ. Gọi HS đọc đề bài 3 -H: Bài toán chô biết gì ? -H: Bài toán hỏi gì ? HS đọc đề bài -HSTL: Có 6 con sư tử . TB mỗi con ăn hết 9kg thịt/ 1 ngày. -HSTL: Cần ? tấn thịt để nuôi chúng trong 30 ngày. Cho HS lên bảng làm bài NX Cho HS chữa bài Bài 3: Giải Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử đó trong 1 ngày là : 9x6=54(kg) Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là : 54 x 30 =1620 (kg)=1,62 tấn Đáp số : 1,62 tấn. HS chữa bài NX C.Củng cố dặn dò :2’ Nhận xét tiết học, dặn dò các em về nhà làm bài tập trong VBT và vở trắc nghiệm. Tiết sau chữa bài. Chính tả (Nhớ –viết) Tiếng đàn Ba – la – lai – ca trên sông Đà I Mục tiêu - Nhớ viết lại đúng chính tả trình bày đúng các khổ thơ dòng thơ theo thể tự do. - Làm được BT2 hoặc BT3. II Đồ dùng Bảng nhóm III Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt độnghọc HĐBT A .KTBC:3’ Tìm và viết các từ có tiếng chứa vần uyên , uyết . NX cho điểm 2 HS B. Bài mới :35’ HĐ 1 : Giới thiệu bài Giới thiệu bài – ghid dầu bài HĐ 2 : HD viết chính tả a) Trao đổi về ND bài thơ: Gọi HS đọc thuộc bài thơ Bài thơ cho em biết điều gì ? HS nêu B,HD viết từ khó : Ba –la –lai – ka , ngẫm nghĩ , lấp loáng Tìm những từ ngữ khó viết ? Bài chính tả thuộc thể loại nào ? Khi viết chính tả ta lưu ý điều gì ? HS lên bảng viết HS trả lời HS nêu C,HS viết chính tả : GV đọc HS viết bài HĐ3:HS làm bài tập Bài 2 : La hét , nết na , Lẻ loi , nứt nẻ HS viết bài Gọi HS đọc yêu ầu cho thảo luận nhóm Làm bài HS thảo luận HS đọc yêu cầu Gọi HS đọc yêu cầu Tổ chức cho HS thi tiếp sức Mỗi HS chỉ viết 1 từ C Củng cố dặn dò :2’ HS đọc yêu cầu Hs thi tiếp sức NX tiết học ,dặn dò VN Khoa học Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS I Mục tiêu - HS xác định được hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình họ II Đồ dùng Tranh trong SGK Tranh ảnh về các hoạt động phòng tránh nhiễm HIV III Các hoạt động dạy học Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐBT A. KTBC: HIV/AIDS là gì ? HIV có thể lây truyền qua những con đường nào HS nêu B dạy bài mới :35’ Giới thiệu bài *Hoạt động 1 : -RKN: Xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS. -Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua “ GV gt bài Chia lớp thành 2 đội mỗi đội 9 em tham gia chơi Nêu đồng ý với hành vi nào thì đấnh dấu X chỉ được đánh một ý rồi về chỗ Hành vi Các hành vi nguy cơ lây nhiễm Các hành vi không có nguy cơ gây nhiễm Cùng chơi bi Dùng chung cạo râu HS thảo luận nhóm Và hoàn thành bảng sau *PP/PT: -Trò chơi Hoạt động 2 : -RKN: Thể hiện cảm thông chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người bị nhiễm HIV. -Không nên xa lánh phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và gia đình họ HS quan sát hình HS nhận xét PP/PT: Đóng vai. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến Qua ý kiến của các bạn em rút ra điều gì ? HS trả lời PP/PT: Thảo luận nhóm. HS thảo luận nhóm Ghi câu trả lời cho các tình huống + Lớp em có một bạn vừa chuyển đến bạn rất xinh nên lúc đầu ai cũng muốn chơi với bạn . Khi biết bạn bị nhiễm HIV mọi người thay đổi thái độ vì sợ lây ... nhóm 4 Gọi một số nhóm kể trước lớp Bạn thấy cảnh đẹp ở đây ntn ? Nêu có dịp đi thăm quan bạn có quay lại đây không ? Trong chuyến đi kỷ niệm nào bạn nhớ nhất HS kể chuyện trong nhóm HS nêu c , kể trước lớp Tổ chức cho HS thi kể chuyện Gọi HS kể trước lớp HS thi kể HS kể chuyện C Củng cố dặn dò :2’: NX tiết học Chuẩn bị về nhà Khoa học Phòng tránh bị xâm hại I Mục tiêu -Nêu đựợc một số qui tắcan toà cá nhân đè phòng bị xâm hại - Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại -Biết được một số cách để ứng phócó nguy cơ bị xâm hại II Đồ dùng Tranh trong SGK Bảng nhóm , bút dạ III Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học HĐBT A KTBC:3’ -Những trường hợp tiếp xúc nào không bị HIV/AIDS ? HS trả lời B Dạy bài mới :35’ * Giới thiệu bài Giới thiệu bài HS nghe Hoạt động 1 : Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại RKN: Phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại. Gọi HS đọc lời đối thoại của nhân vật trong hình 1 , 2 , 3, SGK HS đọc PP/PT: Động não. Đi một mình ở nơi vắng vẻ ở trong phong một pình với người lạ Nhân tiền đi nhờ xe của người lạ Các bạn trong tình huống trên có thể gặp nguy hiểm gì ? -Ngoài các tình huống trên em hãy kể thêm các tình huống khác ? HS thảo luận đưa ra câu trả lời -Em đã làm gì trong mỗi trường hợp đã nêu ở trên ? HS nêu Hoạt động 2 : ứng phó với nguy cơ bị xâm hại RKN: ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơI vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại. Chia lớp thành nhóm 4 Đưa tình huống HS sử lý Tình huống 1 : Nam đến nhà Bắc chơi . Nếu em là Nam em sẽ làm gì khi đó ? HS thảo luận nhóm 4 đóng vai và sử lý tình huống PP/PT: -Trò chơi. - Đóng vai. TH2 : Minh đang học bài .. Nếu em là Minh thì em sẽ làm gì ? Các nhóm lên thể hiện đóng vai NX khen Hoạt động 3 : Những việc cần làm khi bị xâm hại RKN: Sự giúp đỡ nếu bị xâm hại. Cho HS thảo luận cặp -Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta cần phải làm gì ? -Trong trường hợp bị xâm hại chúng ta sẽ làm gì ? -Theo em chúng ta có thể tâm sự chia sẻ với ai khi bị xâm hại ? Cho HS quan sát SGK -Bức hình đó nói lên điều gì HS thảo luận cặp đôi HS nêu Hs trả lời Hs quan sát hình 4 PP/PT: Chúng em biết 3. C Củng cố dặn dò :2’ -Qua bài này ta cần ghi nhớ điều gì ? HS đọc mục bạn cần biết .. Tập làm văn Luyện tập thuyết trình, tranh luận I Mục tiêu: Nêu được những lý lẽ và dẫn chứng Biết cách diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản II Đồ dùng dạy học Bảng nhóm bút dạ III Các hoạt động dạy học Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐBT A.KTBC: đọc phần mở bài và phần kết cho bài văn tả cảnh ? HS đọc bài B.Dạy bài mới : *Giới thiệu bài Gv giới thiệu bài HS nghe *HD làm bài tập Bài 1:Đọc bài : Cái gì quý *RKN: -Thể hiện sự tự tin. -Hợp tác. Gọi HS đọc yêu cầu Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi -Các bạn Hùng Quý Nam tranh luận về vấn đề gì ? -ý kiến của mỗi bạn ntn? -Thầy giáo muốn thuyết phục ba bạn công nhân điều gì ? -Thầy đã lập luận ntn? ->Qua câu chuyện này em thấy khi cần phải thuyết hay tranh luận cần phải có những điều kiện gì ? HS đọc yêu cầu HSTL HS nêu HS nêu gv ghi bảng *Các PP/PT -Phân tích mẫu. -Rèn luyện theo mẫu. -Đóng vai. -Tự bộc lôn mình. Gọi HS đọc yêu cầu Cho HS đóng vai tranh luận HS đọc yêu cầu HS tranh luận Bài 3:a,Hãy ghi câu trả lời đúng -Phải có hiểu biết về vấn đề -Phải có ý kiến riêng .. -Phải nêu dẫn chứng b,-RKN: -Lắng nghe tích cực. Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 Cho HS đọc phần a,b và thảo luận nhóm để trả lời -Khi thuyết trình tranh luận để tăng sức thuyết phục phải có thái độ ntn? HS đọc yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời HSTL C.Củng cố dặn dò : Nhận xét dặn dò buổi chiều Luyện Toán :Tiết 44 –BTT5( Làm BT trong VBT-Trong vở BTTN) Luyện Tiếng Việt :Luyện tập thuyết trình tranh luận (Làm BT trong VBT-Vở BTTN) .. Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010. Toán Luyện tập chung I Mục tiêu: -Biết viết số đo độ dài ,diện tích ,khối lượng dưới dạng số thập phân IICác hoạt động dạy học Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐBT A.KTBC:3’ Gọi HS chữa bài cũ NX HS chữa bài NX B.Dạy bài mới :35’ *Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học *HD luyện tập Bài 1: 3m6dm =3m=3,6m 4dm=m=0,4m Gọi HS đọc yêu cầu HS chữa bài HS đọc yêu cầu HS chữa bài Bài 2: ĐV đo tấn ,ĐVđo kg 3,2 tấn 3200kg 0,502tấn 502kg 2,5tấn 2500kg 0,021tấn 21kg Gọi HS đọc yêu cầu -1tấn =?kg Cho HS chữa bài HS đọc đầu bài HSTL HS chữa bài Bài 3: 42dm 4 cm=42dm=42,4dm 56cm9mm=5656,9cm Gọi HS đọc yêu cầu -Nêu cách viết ? HS đọc yêu cầu HSTL HS chữa bài Bài 4: 3kg 5g = 3kg = 3,005kg 30g =kg = 0,03kg 1103g = 1kg = 1,103kg Gọi HS đọc yêu cầu bài 4 Cho HS lên bảng giải HS đọc đề bài HS giải Bài 5: a,1kg800g = 1.8kg b,1kg800g = 1800g Gọi HS đọc yêu cầu bài 5 Cho HS chữa bài HS đọc yêu câud bài 5 HS chữa bài C.Củng cố dặn dò :2’ Nhận xét tiết học ,dặn dò về nhà . Địa lý Các dân tộc , sự phân bố dân cư I Mục tiêu - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam: + -Việt Nam là nướ có nhiều dân tộc ,trong đó người kinh có số dân đông nhất +Mật độ dân số cao, dan cư tạp trung đông đúc ở đồng bằng ven biển thưa thớt ở miền núi +Khoảng 3/4dan số Việt Nam sống ở nông thôn -Sử dụng bảng số liệu ,biểu đồ, bản đồ, lược đồ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư II Đồ dùng Tranh trong SGK bảng số liệu về mật độ dân số nước ta III Các hoạt động dạy học Hoạt động thày Hoạt động trò HĐBT A KTBC:3’ -Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân , dân số nước ta đứng thứ mấy ĐNA? HS nêu B Dạy bài mới :35’ * Giới thiệu bài GV gt bài HS nghe HĐ 1 ; 54 dân tộc anh em trên đất nước ta Gọi đọc SGK -Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? -Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Sống chủ yêu ở đâu ? -Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ HS đọc SGK HS nêu HS kể -Truyền thuyết con rồng cháu tiên của nhân dân ta thể hiện điều gì ? HS nêu HĐ 2 : Mật độ dân số VN Cho HS đọc bảng thống kê Bảng số liệu cho ta biết gì ? -So sánh mật độ dân số nước ta với các nước khác ? -Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số VN ? HS đọc bảng thống kê Hs trả lời HĐ 3 : Sự phân bố dân cư VN Cho quan sát lựơc đồ dân số -Nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ nx về hiện tượng gì ? HS quan sát lược đồ Hs nêu Các vùng có mật độ dân số trên 1000/1km2 -Những vùng nào có mật độ dân số từ 501 – 1000người /1km2 ? -Các vùng có mật độ dân số từ 100 – 500người / 1km2 -Vùng nào có mật độ dân số dưới 110 người /1km2 HS trả lời -Dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào ? -Vùng nào dân cư sống thưa thớt -Việc dân cư sống đông đúc gây ra sức em gì ? -Việc dân cư sống thưa thớt gây khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế ? -Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng nhà nước ta đã làm gì ? HS nêu HS nêu HS trả lời C Củng cố dặn dò :2’ NX tiết học Dặn dò về nhà Tập làm văn Luyện tập thuyết trình tranh luận(TT) I Mục tiêu -Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ,dẫn chứng để thuyết trình ,tranh luận về một vấn đề đơn giản(BT1, BT2) II Đồ dùng Bảng nhóm III Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học HĐBT A. KTBC -Nêu những điều kiện cần có khi muốn tham gia thuyết trình , tranh luận một vấn đề nào đó ? -Khi viết thuyết trình tranh luận người ta cần có thài độ ntn ? HSTL NX B .Dạy bài mới HĐ 1 : giới thiệu bài: *RKN: -Thể hiện sự tự tin HĐ 2 : HD làm bài tập Bài 1 : -Nước vận chuyển chất màu để nuôi cây -Đất có chất màu để nuôi cây Không khí : Cây cần không khí để thở -ánh sáng làm cho cây cối có màu xanh GV giới thiệu bài Gọi 5 HS đọc phân vai HD tìm hiểu truyện -Các nhân vật trong truyện tranh luận về vấn đề gì ? -ý kiến của từng nhân vật ntn? --ý của của chúng ta về vấn đề này ntn? =>GVKL:Đất nước không khí ánh sáng là 4 điều kiện rất quan trọng HS đọc phân vai Người dẫn chuyện ,Đất ,nước ,ánh sáng ,Không khí HS nêu HSTL PP/PT: -Đóng vai -Tư bộc lộ *RKN: Hợp tác Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 mở rộng ký lẽ và dẫn chứng cho từng nhân vật HS thực hiện và ghi ý kiến sau khi thảo luận PP/PT: -Thảo luận nhóm. Bài 2: Hãy trình bày ý kiến của em nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của trăng và đèn trong bài ca dao Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 Cho HS đọc bài ca dao HS bày tỏ ý kiến -Nêu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra HS đọc yêu cầu bài 2 HS đọc bài ca dao HS nêu Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra -Vì sao nói cả trăng và đèn đều cần thiết cho cuộc sống HSTL HS nêu C .Củng cố dặn dò NX tiết học ,dặn dò VN Kỹ thuật Luộc rau I. Mục đích – yêu cầu: - HS biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị qua các bước luộc rau. -Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình II: Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK. . III: Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐBT 1.Bài cũ: 3-5p' 2.Bài mới:32-33’ *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: * Hoạt động 2: 3. Củng cố - dặn dò: 1-2’ Nấu cơm (tiết 2 ) - Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện ? - Vì sao cần phải cho vừa đủ lợng nớc vào gạo ? GV nêu yêu cầu tìm hiểu cách luộc rau. Công việc chuẩn bị luộc rau: - Nêu những công việc phải làm khi luộc rau ? - Nêu tên các nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau ? - ở gia đình em thờng luộc những loại rau nào ? - Nêu cách sơ chế rau trớc khi luộc ? - GV nhận xét, uốn nắn. - GV chốt lại nội dung hoạt động 1. + Chuẩn bị. + Sơ chế. Cách luộc rau - Nêu cách luộc rau ? - Đun to lửa khi luộc rau có tác dụng gì ? - Lu ý HS: + Cho ít muối hoặc bột canh vào nớc luộc rau cho rau xanh và đậm + Tuỳ khẩu vị từng ngời mà luộc cho rau chín tới hoặc chín mềm. - Khi luộc rau chín cần làm gì ? - GV chốt hoạt động 2. - GV chốt nội dung bài học. Bài sau: Rán đậu phụ - HS 1 - HS 2 - Mở SGK - HS liên hệ thực tế trả lời - Quan sát hình 1 trả lời + Rau, rổ đựng, nồi luộc, đũa, chậu rửa. - HS liên hệ thực tế trả lời - Quan sát hình 2 trả lời - 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau. Quan sát hình 3 và liên hệ thực tế - HS trả lời - Rau có màu xanh. - Quan sát hình 4 trả lời + Vớt rau chín bày vào đĩa + Dỡ cho rau tơi đều - HS đọc ghi nhớ SGK. buổi chiều Luyện Toán : Tiết 45 –BTT5( Làm BT tong VBT-Vở BTTN) Luyện Tiếng Việt : Đại từ (Làm ca BT tong VBT-Vở BTTN) Luyện tập thuyết trình tranh luận
Tài liệu đính kèm: