Giáo án Địa lí 5 - Bài dạy: Châu Mĩ

Giáo án Địa lí 5 - Bài dạy: Châu Mĩ

Bài dạy: CHÂU MĨ

I.Mục tiêu:

- Mô tả sơ lược được v/trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ .

- Nêu được một số đặc điểm về dịa hình, khí hậu.

- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn, lãnh thổ châu Mĩ.

- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.

- Hs khá giỏi giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu; quan sát bản đồ (lược đồ) nêu được : khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ; dựa vào lược đồ tronngs ghi tên các đại dương giáp với châu Mỹ.

* Giáo dục khai thác, sử dụng Tài nguyên thiên nhiên hợp lí.xử lí chất thải công nghiệp.

II.Đồ dùng dạy học:

- Quả địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới.

- Bản đồ Tự nhiên châu Mỹ (nếu có).

- Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-dôn.

 

doc 4 trang Người đăng hang30 Lượt xem 1377Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 5 - Bài dạy: Châu Mĩ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần 27 Môn: Địa lý Tiết: 27 Ngày dạy: 26.3.2010.
Bài dạy: CHÂU MĨ
I.Mục tiêu:
Mô tả sơ lược được v/trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ .
Nêu được một số đặc điểm về dịa hình, khí hậu.
Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn, lãnh thổ châu Mĩ.
Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
Hs khá giỏi giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu; quan sát bản đồ (lược đồ) nêu được : khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ; dựa vào lược đồ tronngs ghi tên các đại dương giáp với châu Mỹ.
* Giáo dục khai thác, sử dụng Tài nguyên thiên nhiên hợp lí.xử lí chất thải công nghiệp.
II.Đồ dùng dạy học: 
Quả địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới.
Bản đồ Tự nhiên châu Mỹ (nếu có).
Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-dôn.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: (3’) -HS1: -Dân cư châu Phi chủ yếu thuộc chủng tộc nào?
 -HS2: -Kinh tế châu Phi có điểm gì khác với kinh tế của châu Âu và châu Á?
2.Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.
1’
12’
10’
8’
3’
a.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b.Nội dung:
Hoạt động 1: Vị trí địa lý và giới hạn.
Mục tiêu: Mô tả sơ lược được v/trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ . Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn, lãnh thổ châu Mĩ. Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
Tiến hành: G chỉ trên quả Địa cầu đường phân chia hai b/cầu Đông, Tây.
+Cho biết những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông, những châu lục nào nằm ở bán cầu Tây?-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 1 SGK/120.
-Gọi đại diện các nhóm TLCH.GV và HS nh/xét, chốt lại câu trả lời đúng.
*KL: GV kết luận như SGV/139.
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên.
Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm về dịa hình, khí hậu. 
Tiến hành: Y/c các nhóm q/sát hình 1,2 SGK rồi th/luận nhóm theo các c/hỏi như SGK/123->Gọi đại diện các nhóm trình bày câu trả lời trước lớp.
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
*KL: GV rút ra kết luận như SGV/140.
Hoạt động 3: Các đới khí hậu ở châu Mỹ.
Mục tiêu: HS nắm được các đới khí hậu ở châu Mĩ. Hs khá giỏi giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu; quan sát bản đồ (lược đồ) nêu được : khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ; dựa vào lược đồ tronngs ghi tên các đại dương giáp với châu Mỹ.
Tiến hành: GV nêu câu hỏi: Châu Mỹ có những đới khí hậu nào?Tại sao châu Mỹ lại có nhiều đới khí hậu?Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn.
-G t/c cho H gi/thiệu bằng tranh, ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn.
*KL: G rút ra k/l như SGV/140 GDBVMT.->Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò :Em hãy nêu đ/điểm của đ/hình châu Mỹ.
-GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
-HS nhắc lại đề.
-H th/dõi các h/động của G.
-HS làm việc theo nhóm 4.
-Đ/diện nhóm tr/bày k/quả làm việc.
-HS q/sát hình SGK và th/luận nhóm đôi.HS tr/bày k/quả làm việc trước lớp.
-HS lắng nghe và làm việc cá nhân.
-2 HS đọc lại phần ghi nhớ.
*Rút kinh nghiệm:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần 28 Môn: Địa lý Tiết: 28 Ngày dạy: 02.4.2010.
Bài dạy: CHÂU MĨ ( tiếp theo)
I.Mục tiêu:
Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ.
Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế của Hoa Kỳ.
Chỉ và đọc trên bản đồ thủ đô Hoa Kỳ.
Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ.
II.Đồ dùng dạy học: 
Bản đồ Thế giới.
Một số tranh, ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mỹ (nếu có).
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: (3’) -HS1: Em hãy nêu đặc điểm của đại hình châu Mỹ.
 -HS2: Châu Mỹ có các đới khí hậu nào?
2.Bài mới: ( 35 / ) a.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 b.Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.
 Hoạt động 1: Dân cư châu Mỹ.
Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm về dân cư châu Mĩ.
Tiến hành: G y/c HS dựa vào bảng số liệu trong SGK/124 để TLC ở SGV/141.
-Gọi một số HS TLCH trước lớp.GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
*KL: Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư.
Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế.
 Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mỹ .
Tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát hình 4, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau SGV/141.
-Gọi đại diêïn nhóm trình bày->GV và HS nhận xét, bổ sung chốt lại kết luận đúng.
*KL: GV kết luận như SGV/142.
Hoạt động 3: Hoa kì. 
Mục tiêu: Chỉ và đọc trên bản đồ thủ đô Hoa Kỳ.Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế của Hoa Kỳ.
Tiến hành: 
-Gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kỳ và Thủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ Thế giới.
-Gọi HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kỳ.
-GV sửa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
*KL: GV kết luận như SGV/14. 
-Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK/126
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
-Dân cư châu Mỹ có đặc điểm gì nổi bật?
-Nền kinh tế Bắc Mỹ có gì khác so với Trung Mỹ và Nam Mỹ?
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
- Làm theo y/c của Gv.
-TLCH.
- Làm theo y/c của Gv.
- Đại diện nhóm tr/bày.
- Làm theo y/c của Gv.
- Làm theo y/c của Gv.
- 1 số Hs đọc ghi nhớ.
- TLCH.
*Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần 29 Môn: Địa lý Tiết: 29 Ngày dạy: 9.4.2010.
Bài dạy: CÁC CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
I.Mục tiêu:
Xác định được vị trị địa lý , giới hạn và một số đặc điểm nội bật của châu Đại Dương, châu Nam Cực .
Sử dụng quả địa cầu để nhận biết vị trị địa lý , giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực .
Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương.
HS khá giỏi nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo, quần đảo.
* Giáo dục khai thác, sử dụng Tài nguyên thiên nhiên hợp lí.xử lí chất thải công nghiệp.
II.Đồ dùng dạy học: Bản đồ Tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực .Quả Địa Cầu .
Tranh ảnh về thiên nhiên , dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cựïc .
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: (3’) -HS1: -Dân cư châu Mỹ có đặc điểm gì nổi bật?
 -HS2: -Nền kinh tế Bắc Mỹ có gì khác so với Trung Mỹ và Nam Mỹ?
2.Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.
1’
8’
7’
7’
6’
3’
a.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b.Nội dung:
Hoạt động 1: Vị trí địa lý, giới hạn của châu Đại Dương.
Mục tiêu: HS nêu được vị trí địa lý, giới hạn của châu Đại Dương.
Tiến hành: -GV y/c HS đọc các thông tin và dựa vào lược đồ trong SGK/126 để TLCH->Gọi H tr/bày k/quả, chỉ b/đồ treo tường về v/trí địa lý, gi/hạn của châu Đại Dương.
*KL: GV giới thiệu vị trí địa lý, giới hạn châu Đại Dương trên quả địa cầu. Chú ý đường chí tuyến Nam đi qua lục địa Ô-xtrây-li-a, còn các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp.
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên.
Mục tiêu: Xác định được đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương. HS khá giỏi nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo, quần đảo.
Tiến hành: G kẻ bảng như SGV/143, y/cầu H dựa vào tranh, ảnh và SGK để h/thành bảng->G gọi H tr/bày k/quả và giúp HS h/thiện câu tr/lời.
Hoạt động 3: Dân cư và hoạt động kinh tế.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu về dân cư và h/động kinh tế ở châu Đại Dương.Giáo dục khai thác, sử dụng Tài nguyên thiên nhiên hợp lí.xử lí chất thải công nghiệp.
Tiến hành: GV yêu cầu HS dựa vào SGK, TLCH trong SGV/144.
-Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
*KL: GV nhận xét.
Hoạt động 4: Châu Nam Cực.
Mục tiêu: X/định trên b/đồ v/trí địa lý, tự nhiên, gi/hạn của châu Đại Dương.
Tiến hành:GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kỳ và Thủ đô Oa-sinh-tơn trên bản đồ Thế giới->GV t/chức để HS tr/đổi về một số đ/điểm nổi bật của Hoa Kỳ->Gọi một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.
*KL: -GV kết luận như SGV/142.
-Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK/128.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
-Em biết gì về châu Đại Dương?Châu Nam Cực có đặc điểm gì nổi bật?
-GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
-HS nhắc lại đề.
-HS đọc các thông tin trong SGK trả lời câu hỏi.
-HS làm việc cá nhân.
- Làm theo y/c của Gv.
-HS tr/bày k/quả làm việc.
-HS trả lời trong SGK.
-HS tr/bày k/quả làm việc.
-HS làm việc trên bản đồ.
-HS làm việc theo nhóm.
-HS tr/bày k/quả làm việc.
-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS trả lời.
*Rút kinh nghiệm:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần 30 Môn: Địa lý Tiết: 30 Ngày dạy: 16.4.2010.
Bài dạy: CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I.Mục tiêu:
Ghi nhớ tên 4 đại dương.
Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả địa cầu.
Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) đế tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương .
II.Đồ dùng dạy học: 
Bản đồ Thế giới .
Quả Địa Cầu .
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: (3’) -HS1: -Em biết gì về châu Đại Dương?
 -HS2: -Châu Nam Cực có đặc điểm gì nổi bật?
2.Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.
1’
16’
15’
3’
a.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b.Nội dung:
Hoạt động 1: Vị trí của các đại dương. 
Mục tiêu: Ghi nhớ tên 4 đại dương.Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả địa cầu.
Tiến hành: GV đưa bảng phụ như SGV/145.
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2 SGK/130 và hoàn thành bảng.
-Gọi đại diện từng cặp lên bảng trình bày kết qủa làm việc.
-GV sửa chửa và giúp HS hoàn thành câu trả lời.
*KL: GV chốt lại và chỉ các Đại dương trên quả địa cầu.
Hoạt động 2: Một số đặc điểm của các đại dương. 
Mục tiêu: Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) đế tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương .
Tiến hành: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau:
+Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
+Độ sâu lớn nhất thuộc vào đại dương nào?
-Gọi đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc.
-GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả địa cầu vị trí của từng đại dương và mô tả theo thứ tự: vị trí địa lý, diện tích.
*KL:GV kết luận như SGV/146.
-Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK/131.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Nêu tên và tìm 4 dại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ tự nhiên Thế giới.
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
-HS nhắc lại đề.
-HS quan sát bảng phụ.
-HS làm việc theo nhóm đôi -HS tr/bày kết quả làm việc.
-HS làm việc theo nhóm 4.
-HS trình bày kết quả làm việc.
-HS làm việc trên quả Địa cầu.
-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS trả lời câu hỏi.
*Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Tài liệu đính kèm:

  • docdia li lop 5.doc