Địa lí - Tiết 4
SÔNG NGÒI
I - MỤC TIÊU :
Học xong bài này, HS :
- Chỉ được trên bản đồ ( lược đồ ) một số sông chính ở Việt Nam
- Trình được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.
- Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất.
- Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi.
* Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác sông ngòi một cách hợp lí.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN; Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê ở HĐ2
- Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn (nếu có).
Địa lí - Tiết 4 SÔNG NGÒI I - MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS : - Chỉ được trên bản đồ ( lược đồ ) một số sông chính ở Việt Nam - Trình được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam. - Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất. - Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi. * Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác sông ngòi một cách hợp lí. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ địa lí tự nhiên VN; Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê ở HĐ2 - Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn (nếu có). III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 29’ 1’ 28’ 9’ 10’ 9’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: +KT ND bài: Khí hậu. +Nhận xét, ghi điểm. 2.Dạy bài mới: a/Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học. b/ Tìm hiểu bài: *HĐ1:Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc. +Treo lược đồ sông ngòi VN và hỏi: -Đây là lược đồ gì? Lược đồ này dùng để làm gì? +Y/c quan sát lược đồ và TLCH: -Nước ta có nhiều hay ít sông? Chúng phân bố ở những đâu? Từ đây em rút ra KL gì về hệ thống sông ngòi VN? -Hãy đọc tên các con sông lớn và chỉ vị trí của chúng trên lược đồ? -Sông ngòi ở miền Trung có đặc điểm gì? Vì sao lại có đặc điểm đó? +GV yêu cầu:Hãy nêu lại các đặc điểm vừa tìm hiểu được về sông ngòi Việt Nam *Kết luận: Sông ngòi nước ta là một mạng lưới dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. *HĐ2:Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. +Treo bảng phụ có kẻ sẳn bảng thống kê. +Y/c HS thảo luận nhóm để hoàn thành. + Tổ chức cho HS báo cáo kết quả. +Nhận xét, hoàn chỉnh câu trả lời. - Lượng nước trên sông ngòi phụ thuộc vào yếu tố nào của khí hậu? -Ở địa phương em có những dòng sông nào? -Màu nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có gì khác nhau không? Tại sao? +Nêu:chính điều đó làm cho sông có nhiều phù sa. + GV giảng giải: màu nâu đỏ của nước sông chính là do phù sa tạo nên. Vì diện tích nước ta là đồi núi dốc, khi có mưa nhiều, mưa to đất bị bào mòn trôi xuống lòng sông làm cho sông có nhiều phù sa. *Kết luận:Sự thay đổi chế độ nước theo mùađã gây ra nhiều khó khăn cho đời sốngvà sản xuất, giao thông trên sông, tới hoạt động của nhà máy thuỷ điện, đe doạ mùa màng và đời sống của nhân dân ở ven sông, *HĐ3 Vai trò của sông ngòi: +Tổ chức thi tiếp sức kể về vai trò của sông ngòi? +Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. -Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và khai thác sông ngòi hợp lí? +Liên hệ tình trạng lợi dụng dòng chảy của sông ngòi để xả nước thải gây ô nhiễm MT của các nhà máy, việc khai thác nuôi trồng thuỷ sản bừa bãi 3.Củng cố dặn dò: +Gọi đọc “ghi nhớ” SGK -Hãy kể tên và chỉ vị trí 1 số nhà máy thuỷ điện nước ta. +Dặn học ở nhà +Nhận xét tiết học. + Vài HS trả lời câu hỏi. +Lắng nghe, xác định nhiệm vụ. (Làm việc cá nhân) -Lược đồ sông ngòi VN, được dùng để nhận xét về mạng lưới sông ngòi. +Quan sát lược đồ đọc SGKđể TLCH: -Nước ta có rất nhiều, mạng lưới sông ngòi dày đặc và phân bố khắp đất nước. -HS đọc tên và chỉ vị trí các sông Hồng, S. Đà, Thái Bình, S.Hậu, S.Tiền -Thường ngắn dốc do địa hình hẹp ngang và có độ dốc lớn. -Một vài HS nêu trước lớp cho đủ ý: Dày đặc Phân bố rộng khắp đất nước (Làm việc theo nhóm) HS hoạt động nhóm 4-6 HS,TL để hoàn thành bảng thống kê. Báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Lượng nước trên sông ngòi phụ thuộc vào lượng mưa. Vào mùa mưa , mưa nhiều nước sông dâng lên cao; mùa khô ít mưa, nước sông dần hạ xuống thấp, trơ ra lòng sông. -HSTLtheo hiểu biết. -Có khác nhau, mùa mưa có màu nâu đỏ do lớp đất trên mặt bị bào mòn đưa xuống lòng sông. -Lắng nghe, nhắc lại. HS tham gia kể về vai trò của sông ngòi: bồi đắp nên ĐB, cc nước cho đồng ruộng, cho sinh hoạt; là nguồn thuỷ điện và là đường giao thông; cho ta nhiều thuỷ sản - HSTL theo sự hiểu biết của cá nhân, nêu lên sự cần thiết phải bảo vệ MT Vài HS đọc. HS nêu tên và chỉ vị trí. Học thuộc bài . Cbbài sau:Vùng biển nước ta
Tài liệu đính kèm: