Đất và rừng
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Kiến thức, kĩ năng:
-Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa đất phe-ra-lít.
-Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít, đất phù sa:
+Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất mùa mỡ; phân bố ở
đồng bằng.
+Đất phe-ra-lít : có mùa đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng
đồi núi.
-Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn:
+Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm nhiều tầng.
+Rừng ngập mặn : có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
TUẦN 6 Ngaøy soaïn :19-9-2011 Ngaøy daïy: Thöù tư ngaøy 21-9-2011 Tuaàn 6 Moân: Địa lý Tieát 6 Baøi: Đất và rừng I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.Kiến thức, kĩ năng: -Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa đất phe-ra-lít. -Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít, đất phù sa: +Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất mùa mỡ; phân bố ở đồng bằng. +Đất phe-ra-lít : có mùa đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi núi. -Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn: +Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm nhiều tầng. +Rừng ngập mặn : có bộ rễ nâng khỏi mặt đất. -Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ( lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển. -Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hòa khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ. 2.Thái độ: Biết bảo vệ rừng GD tiết kiệm năng lượng - Rừng cho ta nhiều gỗ - Một số biện pháp bảo vệ rừng : Không chặt phá, đốt rừng,... II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam . Bản đồ phân bố rừng Việt Nam (nếu có) - Tranh ảnh thực vật và động vật của rừng Việt Nam (nếu có) - Phiếu bài tập 1 : III-CÁC HOẠT ĐỘNG : 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ : -Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước . -GV nhận xét-Ghi điểm 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Giới thiệu bài : */-Nội dung : 1-Các loại đất chính ở nước ta *Hoạt động 1 : (làm việc theo cặp) -Yêu cầu học sinh đọc SGK và hoàn thành bài tập : -Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày . Giáo viên : Đất là nguồn tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy việc sử dụng đất cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo. *Kết luận : Nước ta có nhiều loại đất, nhưng diện tích lớn hơn là đất phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng ở vùng đồi núi và đất phù sa ở đồng bằng . -HS nhắc lại +Kể tên và chỉ vùng phân bố 2 loại đất chính ở nước ta trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam +Làm phiếu bài tập . -Đại diện 1 số học sinh trình bày kết quả trước lớp . -Một số học sinh lên bảng chỉ bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vùng phân bổ 2 loại đất chính ở nước ta . -Nêu 1 số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương ? (bón phân hữu cơ , làm ruộng bậc thang, thau chua, rửa mặn . . .) 2.Các loại rừng chính ở nước ta *Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) -Học sinh quan sát hình 1,2,3, đọc SGK và hoàn thành bài tập sau : +Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ -Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày . *Kết luận : Nước ta có nhiều loại rừng , đáng chú ý là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn . Rừng rậm nhiệt đới chủ yếu tập trung ở vùng đồi núi và rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển . . +Thực hành phiếu bài tập 2 . -Trình bày kết quả làm việc trước lớp . -Lên bảng chỉ trên bản đồ phân bố rừng (nếu có) vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn . *Hoạt động 3 –cả lớp -Để bảo vệ rừng nhà nước và người dân phải làm gì ? -Địa phương em làm gì để bảo vệ rừng?. -GV nhận xét /*Giáo dục MT:Khai thác tài nguyên rừng một cách hợp lí,sử dụng tiết kiệm ,trồng rừng đặc biệt là rừng đầu nguồn -HS thảo luận nhóm bàn –Trả lời *HSKG thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất rừng một cách hợp lí. 4-Củng cố : Gọi HS nêu bài học 5. Dặn dò : -Chuẩn bị bài sau . -Nhận xét tiết học Điều chỉnh bổ sung öööö
Tài liệu đính kèm: