III- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : giáo viên giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em. Giới thiệu bài thư gửi các học sinh.
2. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Giúp HS tìm hiểu các từ ngữ mới và khó
- Giáo viên đọc diễn cảm lại bài
b) Tìm hiểu bài
- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác ?
- Sau cách mạng tháng 8 nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- Học sinh có trách nhiệm thế nào trong công cuộc xây dựng đất nước?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Giáo viên luyện cho học sinh đọc diễn cảm đoạn học thuộc lòng.
- Giáo viên đọc mẫu
Tuần1 Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009. Tập đọc Thư gửi các học sinh A. Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy lưu loát bức thư của Bác Hồ: Đọc đúng, thể hiện được tình cảm của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam - Hiểu các từ ngữ trong bài.Hiểu Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông - Học thuộc lòng một đoạn thư B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK- Bảng phụ viết đoạn HS cần học thuộc lòng C. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : kiểm tra đồ dùng học tập III- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : giáo viên giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em. Giới thiệu bài thư gửi các học sinh. 2. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Giúp HS tìm hiểu các từ ngữ mới và khó - Giáo viên đọc diễn cảm lại bài b) Tìm hiểu bài - Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác ? - Sau cách mạng tháng 8 nhiệm vụ của toàn dân là gì? - Học sinh có trách nhiệm thế nào trong công cuộc xây dựng đất nước? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Giáo viên luyện cho học sinh đọc diễn cảm đoạn học thuộc lòng. - Giáo viên đọc mẫu d) Hướng dẫn học thuộc lòng - Tổ chức thi đọc học thuộc lòng IV- Củng cố dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học - Yêu cầu tiếp tục học thuộc lòng. - Hát - Học sinh tự kiểm tra chéo - Quan sát tranh chủ điểm - Học sinh mở sách giáo khoa - Một em đọc mẫu cả bài - Đọc nối tiếp hai đoạn ( 3 lượt ) - Cho học sinh đọc chú giải sách giáo khoa - Luyện đọc theo cặp - Một em đọc diễn cảm toàn bài - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam dân chủ cộng hoà sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ... - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu - Học sinh phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn... -- Luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - Luyện đọc học thuộc lòng - Thi đọc học thuộc lòng - ________________________________________ Toán Tiết 1: Ôn tập: Khái niệm về phân số I. Mục tiêu: Giúp HS 1. Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc viết phân số 2. ổn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số 3. HS làm bài tốt. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Các tấm bìa cắt và vẽ như SGK - HS: bảng con III. Các hoạt động dạy và học ạt động của thầy 1.Tổ chức: Nêu yêu cầu nền nếp học toán 5 2.Kiểm tra: Không 3.Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số: - Hướng dẫn quan sát tấm bìa rồi nêu-đọc. -Ta có các phân số: Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưói dạng phân số: Hướng dẫn viết: 1:3; 4:10; 9:2 dưới dạng phân số. Tương tự: với các chú ý 2,3,4 SGK/4. Hoạt động 3. Thực hành Bài 1/4 - Chốt cách đọc phân số Bài 2/4 : Bài 3/4 - Củng cố chú ý 1,2/4 SGK. Hoạt động 4. Điền số vào Gv nhận xét. -Củng cố kiến thức. 4.Củng cố-Dặn dò: ? Cách viết thương, số tự nhiên dưới dạng phân số ? -Nhận xét giờ . Hoạt động của trò -Hs nêu tên gọi phân số, viết và đọc phân số đó: - Viết được và tự nêu như chú ý 1. SGK/3. Hs đọc yêucầu bài tập- trả lời miệng: đọc, nêu TS, MS từng phân số. -Hs đọc yêu cầu bài tập -HS làm bảng tay-nhận xét viết được 3:5 =; ... -Hs đọc yêu cầu bài tập Hs làm nháp-3 hs lên bảng chữa bài 32 = ; ... -Hs đọc yêu cầu bài tập -Làm bài cá nhân -Chữa bài -nhận xét-Bổ sung . -Hs trả lời __________________________________________________ Lịch sử Bai 1: “ Bình Tây đại nguyên soái”Trương Định I. Mục tiêu:Trương định là tấm gương tiêu biểu trong phong trào chống thực dân Pháp của nhân dân Nam Kỳ. -Do giàu lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh ông vua bất tài mà kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống thực dân Pháp xâm lược -Cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương định vì ông đã đặt lợi ích của nhân dân lên trên lợi ích cá nhân, quyết hi sinh thân mình cho độc lập của dân tộc. II.Đồ dùng dạy học:Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ vùng đất thuộc Nam kỳ trước đây) III -Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bàimới: a.Giới thiệu về Trương định (1820 – 1864) * Hoạt động1: Làm việc cả lớp: - Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta khi nào?ở đâu? - GV treo bản đồ . Khi thực dân Pháp nổ súng xân lược, nhân dân Nam Kỳ đã làm gì? - Trong các cuộc khởi nghĩa đó, tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa nào? b.Cuộc khởi nghĩa do Trương Định lãnh đạo *Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Năm 1862, phong trào KC chống Pháp của nhân dân ta và của nghĩa quân Trương Định như thế nào? - Để tách Trương Định ra khỏi phong trào đấu tranh của nhân dân, triều đình nhà Nguyễn đã làm gì? c.Những băn khoăn, suy nghĩ và quyết định cuối cùng của Trương Định *Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Nêu rõ những băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh của vua ban xuống? Trước tấm lòng yêu nước của ông nhân dân Nam Kỳ đã làm gì? - Cảm kích trước niêm tin yêu của nghĩa quân và dân chúng, Trương Định đã làm gì? .d.Kết quả và ý nghĩa *Hoạt động 5: Làm việc cả lớp - Thái độ của thực dân Pháp và triều đình nhà Nguyễn trước các phong trào kháng Pháp NTN - Nêu KQ cuộc KN do Trương Định lãnh đạo ?. 4- Củng cố- dặn dò: Để ghi nhớ công ơn của Trương Định nhân dân ta đã làm gì ?. - Dặn dò:- Về nhà tìm hiểu thêm về Trương Định và phong trào khởi nghĩa do ông lãnh đạo. Hát Sách, vở môn học. HS đọc thầm SGK và trả lời các câu hỏi: - Ngày 1 – 9 – 1858, thực dân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng mở đầu cuộc xâm lược nước ta. - - Chỉ địa danh vùng đất Nam kỳ trước đây. - Đứng lên chống Pháp xâm lược , tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Trương Định, Hồ Huân Nghiệp, Nguyễn Hữu Huân, Võ Duy Dương, Nguyễn Trung Trực... - Tiêu biểu là phong trào kháng chiến chống Pháp dưới sự lãnh đạo của Trương Định. * HS đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi: - Năm 1862, phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân tđang dâng cao, nghĩa quân của Trương Định thu được thắng lợi lớn. - Lệnh vua ban xuống buộc Trương Định phải giải tán nghĩa binh và đi ngận chức lãnh binh ở An Giang. * HS đọc thầm trong SGK và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi. .Họ đã làm lễ suy tôn Trương Định làm Bình Tây Đại nguyên soái. - ở lại cùng nhân dân đánh giặc. - HS đọc phần 3. * HS đọc thầm SGK và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi. - Hai HS đọc lại phần 4. - Học tập ở ông tinh thần dám xả thân vì sự nghiệp cứu dân cứu nước . - Đặt tên đường phố mang tên ông. ________________________________________________ Kĩ thuật. Đính khuy hai lỗ. I.Mục tiêu. - HS biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được khuy hai lỗ đúng quy định - Rèn tính cẩn thận. II.Đồ dùng dạy học. - Mẫu đính khuy 2 lỗ. - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy 2 lỗ. III.Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 2. Giới thiệu bài. 3. Dạy học bài mới. *Hoạt động 3: HS thực hành. +HS nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ. - GV nhận xét cho điểm. - GV kiểm tra phần thực ở tiết 1. - GV làm lại thao tác của tiết 1 cho HS quan sát: Khi đính khuy mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy thứ nhất, xuống kim qua lỗ hkuy thứ 2. Cách quấn chỉ quanh chân khuy vừa phải để đường quấn chỉ chắc chắn nhưng vải không bị dúm. - GV yêu cầu HS thực hành. +HS nêu yêu cầu cần đạt của sản phẩm. *Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm. - GV cho HS trưng bày sản phẩm. - Chỉ định một số HS hoặc một vài nhóm trưng bày sản. - Gọi HS nêu lại yêu cầu của sản phẩm. - Gọi 2, 3 HS đánh giá sản phẩm của bạn. - GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. IV.Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS . - HS chuẩn bị tiết 3 tiếp tục thực hành. - HS để đồ dùng lên bàn. - HS giở SGK. - GV gọi 3 em nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ. - Gọi HS nhắc lại - HS quan sát và làm theo. - Mỗi HS đính 2 khuy trong thời gian khoảng 50 phút. - Gọi 4 HS nêu yêu cầu cần đạt của sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm lên bàn. - Tự nhận xét sản phẩm của các nhóm. - HS nghe GV đánh giá sản phẩm. - Chuẩn bị theo yêu cấu của GV. _____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009 Toán Tiết 2: Tính chất cơ bản của phân số I. Mục tiêu: Giúp HS biết : Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số . Biết vận dụng để rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số. Có ý thức học tập tốt. II.Đồ dùng dạy học: 1. GV: Bảng phụ 2. HS: SGK III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1Kiểm tra: Viết số thích hợp vào : 1= 2Bài mới: Giới thiệu: Hướng dẫn: Hoạt động 1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số: VD1: = HD tương tự VD 2: -GV y/cầu nêu tính chất cơ bản của phân số. Hoạt động 2: ứng dụng tính chất cơ bản của phân số: Hướng dẫn rút gọn phân số . Bài 1/6: Chữa bài: Gv nhận xét Hoạt động 3. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số để quy đồng mẫu số -Bài tập 2: - Chốt lại cách rút gọn, quy đồng. Hoạt động 4 Bài 3/6 Gv chấm 1 số bài-nhận xét 3.Củng cố-Dặn dò: Khắc sâu nội dung bài ? Phân số có tính chất cơ bản nào ? Nhận xét giờ -Hs làm bài -nhận xét -Đánh giá Điền số thích hợp, viết kết quả vào ... Hs nhận xét khái quát(sgk/5) -Hs nêu tính chất cơ bản của phân số. -Hs rút gọn được phân số tối giản - hs lên bảng rút gọn 3 p/s - Hs trao đổi ý kiến tìm ra cách rút gọn nhanh nhất. -Hs làm nháp chữa bài -nhận xét - Dùng nháp quy đồng mẫu số: và ; và -Hs đọc yêu cầu -làm bài vào vở -Chữa bài -nhận xét . -Hs trả lời ___________________________________________ Chính tả ( nghe viết ) Việt Nam thân yêu A. Mục đích yêu cầu - Nghe – viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt nam thân yêu - Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ngh ; g/gh ; c/k B. Đồ dùng dạy học -Gv:Bút dạ ,bảng phụ viết từ ngữ. - Hs:vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : sự chuẩn bị của học sinh III- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết - Giáo viên đọc bài chính tả một lượt i - Giáo viên nhắc nhở hình thức trình bày bài thơ lục bát và những từ ngữ dễ viết sai - Giáo viên đọc bài cho học sinh viết - Đọc lại toàn bài một lượt - Giáo viên chấm chữa khoảng 7-8 bài -Nhận xét chung 3. Hướng dẫn làm bài tập ... oạt động: - Thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì mình là HS lớp 5. *Cách tiến hành: - QS tranh và trả lơi câu hỏi: - HS lớp 5 có gì khác với HS các khối lớp khác ? - Theo em chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5 ? HĐ2;Làm bài tập 1(SGK) *Mục tiêu:Giúp HS xác định đợc những nhiệm vụ của HS lớp 5. *Cách tiên hành: Hoạt động theo nhóm đôi. HĐ3:Liên hệ ( BT 2) *Mục tiêu:Giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. *Cách tiên hành: Nêu yêu cầu liên hệ: Thực hiện 15 điều nội quy cua rnhà trường. - Đọc bài thơ hay hát một bài hát thuộc chủ đề nhà trường. - Lớp quan sát tranh, ảnh SGK(3,4) - Thảo luận nhóm. - đại diện báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ xung. Thaỏ luận theo nhóm đôi. - Đại diện báo cáo kết qua. - Các điểm từ a- e là nhiệm vụ của HS lớp 5 Thảo luận bài tập theo nhóm đôi - Tự liên hệ bản trân mình trước lớp. IV) Hoạt động nối tiếp: Nhận xét giờ học Dặn dò:+ Sưu tầm các bài hát, thơ nói vê HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề trường em. __________________________________________ KHOA HOC Bài 2: Nam hay nữ? I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. - Có ý thức tôn trong các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam và bạn nữ. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 6,7 SGK. - Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: + Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào? + Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - GV nhận xét và ghi điểm. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về các đặc điểm sinh học. Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về các đặc điểm sinh học. Tiến hành: - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo nhóm các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 6. - Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV và cả lớp nhận xét. KL: GV rút ra kết luận SGK/7. - Gọi HS nhắc lại kết luận. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. Tiến hành: - GV yêu cầu HS mở SGK/8, hướng dẫn HS cách thực hiện trò chơi. - Các nhóm tiến hành chơi. - GV cho các nhóm dán kết quả làm việc trên bảng theo thứ tự thời gian hoàn thành. - GV yêu cầu các nhóm khác với ý kiến của bạn nêu lý do vì sao mình làm như vậy? KL: GV nhận xét, chốt laị kết luận đúng. - GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hoạt động 3: Thảo luận: Một số quan niện xã hội về nam và nữ. Mục tiêu: Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. Có ý thức tôn trong các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam và bạn nữ. Tiến hành: - GV tổ chức cho các nhóm thảo luận câu hỏi như SGV/27. - Gọi đại diện HS trình bày kết quả làm việc. - GV và HS nhận xét. - GV rút ra kết luận như SGK/9. - Gọi HS nhắc lại kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nam giới và nữ giới có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học? - Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ? - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại đề. - HS làm việc theo nhóm 4. - Dại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - 2 HS nhắc lại kết luận. - HS làm việc theo nhóm 6. - Trình bày kết quả làm việc lên bảng. - HS phát biểu ý kiến. - HS làm việc theo nhóm đôi. - HS nêu kết quả làm việc. - 2 HS nhắc lại kết luận. - HS trả lời. ____________________________________________________________________ Chủ nhật ngày 6 tháng 9 năm 2009(học bài thứ sáu) Toán Tiết 5: Phân số thập phân I. Mục tiêu: Giúp HS : Nhận biết các phân số thập phân . Nhận ra được: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân; Biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. II Đồ dùng dạy học: 1. GV: Bảng phụ. 2. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy và học2 :Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra: - Nếu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1? Nhận xét. Đánh giá 2.Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi bài: Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân - GV nêu viết các p/s P/s có mẫu số là: 10, 100, 1000.... là các p/s Tp. Gv viết bảng p/s Hướng dẫn tương tự với ; * Một số p/s có thể viết thành p/s T/phân Hoạt động 2: Thực hành - Bài 1/8: đọc các p/s T/phân - GV nhận xét. - Bài 2/8: Viết các p/s T/phân -Gv nhận xét - Bài 3/8: GV nêu yêu cầu -Gv nhận xét - Bài 4/8: - Gv nêu yêu cầu - Chấm, chữa bài, nhận xét Hoạt động của trò - 2 hs trả lời - Nhận xét -Hs nêu đặc điểm mẫu số của p/s này là : 10, 100, 1000 Hs tìm p/s thập phân bằng p/s Hs thực hiện - Hs đọc và nêu cách đọc từng p/s T/phân. - Hs làm bảng phụ - đọc - chữa bài ; ; ; - Hs nêu từng p/s T/phân trong các P/s đã cho - nhận xét -Hs đọc yêu cầu bài tập -Làm bài vào vở-Chữa bài, nhận xét = = ; = = 3.Củng cố-Dặn dò: ?Thế nào là P/s T/phân? Muốn chuyển một P/s thành một P/s T/phân bằng cách nhân hoặc chia cả T/s và M/s với cùng một số để có M/s là: 10, 100, 1000 .... -Nhận xét giờ -Hs trả lời _____________________________________________ Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa A. Mục đích yêu cầu: - Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho - Cảm nhận được sự khác nhaugiữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể B. Đồ dùng dạy học - Gv Bảng phụ để viết bài tập 1,3 -Hs:Vở bài tập TV 5 C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra: Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa hoàn toàn? Cho ví dụ? II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 -Gv nêu yêu cầu bài tập. - GV phát phiếu cho các nhóm làm việc - GV nhận xét và chốt lời giải: A,Từ đồng nghĩa chỉ màu xanh:xanh biếc ,xanh lè,xanh lét... B,ĐN mầu đỏ:đỏ au, đỏ bừng... Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu bài tập - Cho HS suy nghĩ mỗi em đặt một câu - Gọi các tổ nối tiếp nhau chơi trò chơi thi tiếp sức mỗi em đọc nhanh 1 câu - Nhận xét và kết luận Bài tập 3 : Gv nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầu Hs làm việc cá nhân - Phát phiếu cho 3 học sinh - Gọi học sinh lên bảng dán kết quả - Nhận xét và kết luận - Gọi học sinh đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh III. Củng cố và dặn dò -Khắc sâu nội dung bài. Giáo viên nhận xét tiết học - học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung -Học sinh đọc yêu cầu bài tập -Hs làm việc theo nhóm. Các nhóm nhận phiếu và thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày - Nhận xét và bổ xung HS làm bài vào vở . - Hs đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ - Các tổ nối tiếp thi trò chơi VD : Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt. Em gái tôi hai má đỏ lựng vì rét . Búp hoa lan trắng ngần . Em gái tôi từ bếp đi ra ,hai má đỏ lựng vì nóng . -Nhận xét tổ T L nhanh. - Học sinh đọc bài tập 3 - Cả lớp đọc thầm lại bài văn : Cá hồi vượt thác - Học sinh suy nghĩ và làm bài tập vào vở - 3 em đại diện làm phiếu học tập - Học sinh lên bảng trình bày - Nhận xét và bổ sung - Hs đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh -Hs cả lớp sửa lại theo lời giải ____________________________________________ Tập làm văn Luyện tập tả cảnh A. Mục đích yêu cầu - Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng, học sinh hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát B. Đồ dùng dạy học -GV: Tranh ảnh quang cảnh công viên, đường phố, cánh đồng. -HS: Những ghi chép kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày - Vở bài tập tiếng việt C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra : sự chuẩn bị cho bài học - Nhắc lại ghi nhớ về cấu tạo của bài văn tả cảnh II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : nêu MĐ, YC tiết học 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 : -Gv nêu yêu cầu , nội dung bài tập 1 - Gọi học sinh nối tiếp thi nhau trình bày ý kiến Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu? Tác giả quan sát sự vật bằng giác quan nào? - Giáo viên nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn Bài tập 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Giáo viên giới thiệu một vài tranh ảnh minh họa - Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của học sinh - Cho học sinh tự lập dàn ý vào vở bài tập - Gọi một số em nối tiếp nhau trình bày - Giáo viên nhận xét và bổ xung sửa cho học sinh IV. Củng cố dặn dò -Khắc sâu nội dung bài. - Giáo viên nhận xét tiết học - Một vài học sinh nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh - HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 - Cả lớp đọc thầm toàn bài - Học sinh tự trao đổi các câu hỏi trong bài -Hs nối tiếp nhau trình bày ý kiến * Tả cánh đồng buổi sớm : Vòm trời, những giọt mưa, sợi cỏ, gánh rau, bó hoa huệ của người bán hàng... trời mọc. * Bằng cảm giác thấy sớm thu mát lạnh, giọt mưa thoáng rơi trên tóc,... * Bằng mắt : thấy đám mây xám đục, vòm trời xanh.vòi vọi... * Giữa những đám mây xám đục vòm trời hiện ra như khoảng vực xanh vời vợi, một vài giọt mưa loáng thoáng rơi.... - Một học sinh đọc yêu cầu - Học sinh quan sát tranh ảnh và dựa vào kết quả quan sát ở nhà tự lập dàn ý bài văn - Học sinh nối tiếp nhau trình bày * Mở bài : giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm * Thân bài : tả các bộ phận của cảnh vật Cây cối, chim chóc, con đường, mặt hồ Người tập thể dục thể thao * Kết bài : em rất thích đến công viên vào những buổi sớm mai _______________________________________________________ Hoạt động tập thể ổn định tổ chức lớp I. Mục tiêu: - Kiện toàn lại tổ chức lớp. - Biên chế lại các tổ, cử tổ trởng, tổ phó. - Bầu lại ban cán sự lớp. II. Nội dung sinh hoạt: 1. Biên chế lại các tổ: - Lớp chia làm 3 tổ, mỗi tổ 7 em: Lần lợt từ ngoài vào trong, các tổ ứng với các dãy bàn lần lợt là tổ 1; tổ 2 ; tổ 3 2.Bầu bạn cán sự lớp: + Lớp trởng: + Lớp phó: ( Phụ trách học tập). + Lớp phó ( Phụ trách văn nghệ) - Giao nhiệm vụ cho từng cán bộ lớp. 3. Quy định một số nội quy của trờng, của lớp. ( tài liệu riêng) 4. Kết thúc: Vui văn nghệ _____________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: