III.Lên lớp:
1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Thư gửi các học sinh.
a. Luyện đọc:
-Một học sinh khá giỏi đọc toàn bài.
-Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt)
-Đoạn 1: Từ đầu đến các em nghĩ sao.
-Đoạn 2: Phần còn lại.
-Học sinh đọc giáo viên kết hợp sửa lỗi sai cho học sinh.
-Học sinh đọc lượt hai giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới và từ khó: kiến thiết, non sông
-Học sinh luyện đọc theo cặp .
-Một học sinh đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
-Học sinh đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 1:
Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
(Ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam. Từ ngày khai trường các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam )
-Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2,3.
Sau cách mạng tháng tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
(Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại,làm cho nước ta theo kịp các nước khác)
Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
(Cố gắng siêng học tập .làm cho đất nước, dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang )
TUẦN I Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009. Ngày soạn : 16/8/ 2009. Ngày giảng: 17/8/2009. TIẾT 1: Tập đọc: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I.Mục tiêu: -Biết đọc nhấn giọng từ ngữ càn thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Học thuộc lòng đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em. - Trả lời được các câu hỏi 1, 3 , 3. - Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng (đối xới HS khá giỏi) II. Chuẩn bị: Tranh minh họa SGK. III.Lên lớp: 1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Thư gửi các học sinh. a. Luyện đọc: -Một học sinh khá giỏi đọc toàn bài. -Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt) -Đoạn 1: Từ đầu đến các em nghĩ sao. -Đoạn 2: Phần còn lại. -Học sinh đọc giáo viên kết hợp sửa lỗi sai cho học sinh. -Học sinh đọc lượt hai giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới và từ khó: kiến thiết, non sông -Học sinh luyện đọc theo cặp . -Một học sinh đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài: -Học sinh đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 1: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? (Ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam. Từ ngày khai trường các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam ) -Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2,3. Sau cách mạng tháng tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? (Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại,làm cho nước ta theo kịp các nước khác) Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? (Cố gắng siêng học tập.làm cho đất nước, dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang) -Học sinh nêu nội dung của bài . c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm: - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc một đoạn thư đoạn 2. -Giáo viên đọc mẫu đoạn. -Học sinh đọc diễn cảm theo cặp. -Một vài học sinh đọc diễn cảm trước lớp. d. Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng: -Học sinh đọc nhẩm và học thuộc lòng bài thơ . -Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng. 3. Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhận xét tiết học. -Học thuộc lòng những câu đã định. -Xem trước bài mới. --------------------------------------------- TIẾT 2: Toán: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I.Mục tiêu: - Biết đọc, viết phân số; biết biễu diễn một phép chia STN cho một STN khác 0 và viết một STN dưới dạng phân số. II.Chuẩn bị: -Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK. III. Lên lớp: 1. Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: Ôn tập: Khái niệm về phân số. a. Ôn tập về khái niệm ban đầu phân số: -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó và đọc phân số. Chẳng hạn: Giáo viên cho học sinh quan sát tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số.Một hình tròn được chia làm 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần tức là tô hình tròn . Ta có phân số: Tương tự:, .là các phân số. b. Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. -Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt viết: 1: 3; 4 : 7; 7 : 9dưới dạng phân số. 1 : 3 = ; 4 : 10 =.. c. Thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài toán . -Giáo viên gọi học sinh đọc các phân số và cho biết tử số, mẫu số của các phân số đó. ; ; ; ;. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập . Viết các thương dưới dạng phân số : 3 : 5 = ; 75 : 100 = ; 9 : 17 = . Bài 3: Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1. 32 =; 105 = . (Học sinh làm bài vào vở). Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. -Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập. -Giáo viên chữa bài nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. - Về nhà học bài và xem bài mới. ------------------------------------------ TIẾT 3: Chính tả: (Nghe -viết) VIỆT NAM THÂN YÊU I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp vơi ô trống theo yêu cầu bài tập 2, thực hiện đúng bài tập 3 II. Chuẩn bị: Vở bài tập Tiếng Việt 5. III. Lên lớp: 1.Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài:Việt Nam thân yêu. a. Hướng dẫn học sinh nghe-viết: -Giáo viên đọc bài chính tả trong SGK một lượt, học sinh theo dõi trong SGK. -Học sinh đọc thầm lại bài chính tả. Nhắc học sinh cách trình bày thơ lục bát. -Học sinh gấp SGK. Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết theo tốc độ quy định. -Giáo viên đọc lại toàn bài -Học sinh dò bài. -Giáo viên chấm chữa bài 7-10 bài. -Giáo viên nhận xét chung. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài tập. -Học sinh làm vào vở bài tập. -Giáo viên dán 3 tờ phiếu khổ to ghi từ ngữ, cụm từ có tiếng cần điền. -Một vài học sinh tiếp nối nhau đọc bài văn đã hoàn chỉnh. -Cả lớp sửa theo lời giải đúng. Bài 3: Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập. -Gọi 3 học sinh lên bảng làm. Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. -Học sinh nhắc lại quy tắc viết c /k, g/gh, ng /ngh. 3. Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài. - Về nhà học bài và rèn luyện chữ viết. -Chuẩn bị cho tiết học sau. ---------------------------------------------- TIẾT 4: Khoa học: SỰ SINH SẢN I.Mục tiêu: - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống bố mẹ mình. II. Chuẩn bị: Hình 4, 5 SGK. III. Lên lớp: 1 .Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: Sự sinh sản. *Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai” -Mục tiêu: Học sinh nhận ra mỗi trẻ đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống bố mẹ của mình. -Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi . +Mỗi học sinh sẽ được phát một phiếu nếu ai nhận được phiếu có hình em bé sẽ phải đi tìm bố và mẹ của em bé đó và ngược lại. +Ai tìm đúng hình là thắng cuộc . Bước 2: Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi như hướng dẫn trên. Bước 3: Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho các em bé ? Qua trò chơi các em rút ra được điều gì ? *Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra có những điểm giống với bố mẹ của mình. *Hoạt động 2: Làm việc với SGK. -Mục tiêu: Học sinh nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. -Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên hướng dẫn. -Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1, 2, 3 SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình . -Tiếp theo học sinh liên hệ trong gia đình mình. Bước 2: Làm việc theo cặp. -Học sinh làm việc theo hướng dẫn của giáo viên. Bước 3: Giáo viên yêu cầu một số học sinh trình bày kết quả làm việc cặp trước cả lớp. -Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận để tìm ra được ý nghĩa của sự sinh sản thông qua các câu hỏi. -Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình dòng họ. -Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản . *Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. 3 . Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. -Về nhà học bài và xem bài mới. ------------------------------------- BUỔI CHIỀU TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (T1) I.Mục tiêu: - Biết HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức rèn luyện, học tập. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. II. Chuẩn bị: -Các bài hát về chủ đề Trường em. -Các truyện nói về tấm gương học sinh lớp 5 gương mẫu. III. Lên lớp: 1. Kiểm tra: Kiểm tra các dụng cụ học tập của học sinh. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Em là học sinh lớp 5. * Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận . +Mục tiêu: Học sinh thấy được vị thế mới của học sinh lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là học sinh lớp 5. +Cách tiến hành: -Học sinh quan sát thảo luận theo các câu hỏi: Tranh hỏi gì? Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên ? Học sinh lớp 5 có gì khác so với học sinh các khối lớp khác ? Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5 ? -Học sinh thảo luận cả lớp . Giáo viên kết luận:Lớp 5là lớp lớn nhất của bậc tiểu học. Vì vậy các em phải gương mẫu về mọi mặt. *Hoạt động 2: Làm bài tập 1. +Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được những nhiệm vụ của học sinh lớp 5 . +Tiến hành:Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 1. -Học sinh thảo luận bài tập theo nhóm đôi . -Đại diện nhóm trình bày trước lớp . *Kết luận: Các điểm a, b, c, d, e là nhiệm vụ của người học sinh lớp 5. *Hoạt động 3:Tự liên hệ ,bài tập 2. + Mục tiêu: Giúp học sinh tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. +Cách tiến hành: -Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ. +Học sinh suy nghĩ đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay. +Thảo luận nhóm đôi . Đại diện nhóm trình bày . *Kết luận: Phát huy những điểm đã thực hiện tốt, khắc phục những hạn chế. *Hoạt động 4: Trò chơi : Phóng viên. +Mục tiêu: Cũng cố lại nội dung bài học. +Cách tiến hành: Thay nhau làm phóng viên để phỏng vấn những học sinh khác. -Học sinh lớp 5 cần phải làm gì ? -Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp 5 ? -Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình “Rèn luyện đội viên” -Hãy nêu những điểm bạn thấy mìng đã xứng đáng là học sinh lớp 5 ? -Hãy nêu những điểm bạn thấy mình cần phải cố gắng hơn để xứng đáng là học sinh lớp 5 ? -Giáo viên nhận xét ,kết luận , nêu ghi nhớ SGK. 3. Củng cố dặn dò: -Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. -Học bài và xem bài mới. -Giáo viên nhận xét tiết học và tuyên dương những học sinh có ý thức phát biểu xây dựng bài,nhắc nhở những học sinh chưa tập trung học tập. ------------------------------ TIẾT 6: TIẾNG VIỆTChính tả: (LUYỆN TẬP) VIỆT NAM THÂN YÊU I. Mục tiêu: - HS nêu lại được cách trình bày của một bài thơ theo kiểu Lục – Bát. - Trình bày lại bài thơ vào trong vở BT - Làm lại được các bài tập trong VBT II. Chuẩn bị: Vở bài tập Tiếng Việt 5. III. Lên lớp: 1.Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài:Việt Nam thân yêu. - Cho HS nhắc lại cách trình bài một bài thơ theo thể lục bát (4-5 HS) - HS trình bày lại bài thơ. b. Hướng dẫn học sinh luyện tập bài tập chính tả: Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài tập. -Học sinh làm vào vở bài tập. -Giáo viên dán 3 tờ phiếu khổ to ghi từ ngữ, cụm từ có tiếng cần điền. -Một vài học sinh tiếp nối nhau đọc bài văn đã hoàn chỉnh. -Cả lớp sửa theo lời giải đúng. Bài 3: Một học s ... phân số , rồi yêu cầu học sinh tìm phân số thập phân bằng phân số đó: = -Học sinh nêu kết luận. b. Thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. -Học sinh tự đọc các phân số thập phân. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Học sinh tự viết các phân số thập phân để được: ; ; Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. -Học sinh làm bài vào vở bài tập -Giáo viên chữa bài nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: -Học sinh nhắc lại phân số thập phân là phân số như thế nào? -Về nhà học bài và xem bài mới. --------------------------------------------------------- TIẾT 3: ĐỊA LÝ: VIỆT NAM –ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lý và giới hạn nước Việt Nam: + Trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á, Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. + những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam –Pu – Chia. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: Khoảng 330.000 Km2. - Chỉ được phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) - HS khá giỏi biết được: một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lý VN đem lại. Biết phần đất liền VN hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam với đường bờ biển cong hình chữ S. II. Chuẩn bị: -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. -Quả địa cầu. III. Lên lớp: 1. Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Việt Nam đất nước chúng ta. A, Vị trí và giới hạn: * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. Bước 1: Học sinh quan sát hình 1 trong SGK rồi trả lời câu hỏi: Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận ? (Đất liền, biển, đảo và quần đảo) Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? (Trung Quốc, Lào,Cam pu chia) Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? (Đông, nam và tây nam) Tên biển là gì? (Biển đông) Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?(Cát Bà, Bạch Long Vĩ, côn đảo, Phú Quốcquần đảo: Hoàng Sa ,Trường Sa) Bước 2: Học sinh lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trước lớp. -Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời -Giáo viên bổ sung : đất nước ta gồm có đất liền , biển, đảo và quần đảo. Bước 3:Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng chỉ vị trí địa lý của nước ta trên quả địa cầu. Vị trí của nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác? Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương,thuộc khu vực Đông Nam Á b. Hình dạng và diện tích: *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Bước 1: Học sinh trong nhóm đọc SGK quan sát hình 2 và bảng số liệu, rồi thảo luận trong nhóm : Phần đất liền của đất nước ta có đặc điểm gì? (Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S) Từ Bắc vào Nam theođường thẳng , phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km? Nơi hẹp ngang nhất dài bao nhiêu km? Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km? So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bản số liệu. Bước 2: đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi. -Học sinh khác bổ sung.Giáo viên sửa chữa bài. Kết luận: Phần đất liền chạy dài theo chiều từ Bắc vào Nam. Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km và nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km. *Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi: Tiếp sức. Bước 1: Giáo viên treo 2 lược đồ trống lên bảng. -Gọi hai nhóm học sinh tham gia trò chơi Bước 2: Khi giáo viên hô bắt đầu lần lượt từng học sinh lên dán. Bước 3: Học sinh đánh giá và nhận xét từng đội chơi. 3.Củng cố và dặn dò: -Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. -Về nhà học bài và xem bài mới. ------------------------------------------- TIẾT 4: THỂ DỤC: BÀI 1: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ-TRÒ CHƠI: CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU VÀ LÒ CÒ TIẾP SỨC I. Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, các chào báo cáo, cách xin phép ra vào lớp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Lên lớp: 1. Phần mở đầu: -Đứng tại chổ vỗ tay hát. -Trò chơi: Tìm người chỉ huy. 2. Phần cơ bản: a, Đội hình đội ngũ: -Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp. -Lần 1-2 giáo viên điều khiển lớp tập có nhận xét, sửa động tác sai cho học sinh. Chia tổ luyện tập do tổ trưởng điều khiển tập. Giáo viên quan sát nhận xét, sửa chữa sai sót cho học sinh các tổ. Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình diễn, giáo viên cùng học sinh quan sát nhận xét. b, Trò chơi vận động: -Chơi trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau và trò chơi : Lò cò tiếp sức -Khởi động chạy tại chỗ và hô to theo nhịp. -Tập hợp học sinh theo đội hình chơi, giáo viên nêu ten trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. Cho cả lớp thi đua chơi. 3. Phần kết thúc: -Cho học sinh thực hiện động tác thả lỏng. -Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. -Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả học bài của học sinh. -Nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa nghiêm túc ------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU Tiết 5: Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.Mục tiêu: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài: Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). II. Chuẩn bị: Tranh , ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố. III. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: -Học sinh nhắc lại ghi nhớ trong tiết TLV :Cấu tạo của bài văn tả cảnh. -Nhắc lại cấu tạo của bài: Nắng trưa. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Luyện tập tả cảnh. Bài 1: Học sinh đọc nội dung bài tập 1. -Học sinh cả lớp đọc thầm lại đoạn văn: Buổi sáng trên cánh đồng. Học sinh làm bài cá nhân lần lượt các câu hỏi. -Một số học sinh tiếp nối nhau thi trình bày ý kiến. Cả lớp và giáo viên nhận xét. -Giáo viên nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn. Tác giả đã tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu? (Tả cánh đồng buổi sớm) Tác giả quan sát sự vật bằng những giác quan nào? (Bằng da, mắt) Tìm mmột chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả? (Những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra như những .) Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. -Giáo viên và học sinh giới thiệu một vài tranh , ảnh minh họa vườn cây -Giáo viên kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của học sinh. -Dựa trên kết quả quan sát, mỗi học sinh tự lập dàn ý cho bài văn tả cảnh. -Một số học sinh tiếp nối nhau trình bày. Cả lớp và giáo viên nhận xét, đánh giá. -Giáo viên chốt lại bằng cách mời một học sinh trình bày . -Học sinh tự trình bày dàn ý của mình. Mở bài: Giới thiệu cảnh bao quát yên tĩnh của công viên. Thân bài: Tả các bộ phận của cảnh vật. Kết bài: Em rất thích đến công viên vào những buổi sớm mai. 3. Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. -Về nhà học bài và xem bài mới. ---------------------------------- TIẾT 6: ĐỊA LÝ: LUYỆN TẬP VIỆT NAM –ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lý và giới hạn nước Việt Nam: + Trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á, Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. + những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam –Pu – Chia. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: Khoảng 330.000 Km2. - Chỉ được phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) - HS khá giỏi biết được: một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lý VN đem lại. Biết phần đất liền VN hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam với đường bờ biển cong hình chữ S. II. Chuẩn bị: -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. -Quả địa cầu. III. Lên lớp: 1. Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Việt Nam đất nước chúng ta. A, Vị trí và giới hạn: * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. Bước 1: Học sinh quan sát hình 1 trong SGK rồi trả lời câu hỏi: Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận ? (Đất liền, biển, đảo và quần đảo) Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? (Trung Quốc, Lào,Cam pu chia) Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? (Đông, nam và tây nam) Tên biển là gì? (Biển đông) Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?(Cát Bà, Bạch Long Vĩ, côn đảo, Phú Quốcquần đảo: Hoàng Sa ,Trường Sa) Bước 2: Học sinh lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trước lớp. -Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời -Giáo viên bổ sung : đất nước ta gồm có đất liền , biển, đảo và quần đảo. Bước 3:Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng chỉ vị trí địa lý của nước ta trên quả địa cầu. Vị trí của nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác? Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương,thuộc khu vực Đông Nam Á b. Hình dạng và diện tích: *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Bước 1: Học sinh trong nhóm đọc SGK quan sát hình 2 và bảng số liệu, rồi thảo luận trong nhóm : Phần đất liền của đất nước ta có đặc điểm gì? (Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S) Từ Bắc vào Nam theođường thẳng , phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km? Nơi hẹp ngang nhất dài bao nhiêu km? Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km? So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bản số liệu. Bước 2: đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi. -Học sinh khác bổ sung.Giáo viên sửa chữa bài. Kết luận: Phần đất liền chạy dài theo chiều từ Bắc vào Nam. Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km và nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km. *Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi: Tiếp sức. Bước 1: Giáo viên treo 2 lược đồ trống lên bảng. -Gọi hai nhóm học sinh tham gia trò chơi Bước 2: Khi giáo viên hô bắt đầu lần lượt từng học sinh lên dán. Bước 3: Học sinh đánh giá và nhận xét từng đội chơi. 3.Củng cố và dặn dò: -Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. -Về nhà học bài và xem bài mới. ---------------------------------------- TIẾT 7: HĐTT: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: -Đánh giá nhận xét tình hình học tập,nề nếp trong tuần qua. -Nêu kế hoạch tuần tới. II. Lên lớp: 1. Lớp trưởng nhận xét tuần qua: Học sinh có ý kiến. 2. Đánh giá của giáo viên: *Ưu điểm: -Đi học đúng giờ vệ sinh lớp học sạch sẽ. -Ăn mặc gọn gàng . -Ngồi học nghiêm túc, có ý thức xây dựng bài. *Khuyết điểm: -Một số em còn thiếu sách vở, đồ dùng học tập. -Một số em chưa chịu khó học bài ở nhà. -Một số em nghỉ học không có lí do. -Chưa nghiêm túc trong giờ học: Kiệt, Quân, Hiếu, 3.Kế hoạch tới: -Tiếp tục ổn định nề nếp lớp học. -Phát huy những mặt đã đạt được, khắc phục những hạn chế. -Tăng cường việc học bài và làm bài ở nhà. -Giữ gìn vệ sinh lớp học sạch sẽ. -Chuẩn bị cờ đầy đủ cho lễ khai giảng.
Tài liệu đính kèm: