Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 12 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 12 (Bản chuẩn kiến thức)

b.Tìm hiểu bài.

-Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?

-Cách dùng từ ,đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?

-Tìm những chi tiết cho thấy thảo quả phát triển nhanh?

-Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?

-Khi thảo quả chín,rừng thảo quả có những nét gì đẹp?

-Nêu nội dung của bài?

HĐ 3:Thi đọc diễn cảm.

-3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn.

-GV h/d HS tìm giọng đọc từng đoạn

-HD HS đọc diễn cảm đoạn 2 của bài:nhấn mạnh các từ ngữ:lướt thướt,ngọt lựng,thơm nồng,thơm đậm.

IV –Củng cố,dặn dò:

-Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn.

-GV nhận xét tiết học.

 

doc 9 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 232Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 12 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc.
Mùa thảo quả.
I-Mục tiêu:
-Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng,thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.
-Thấy được vẻ đẹp,hương thơm đặc biệt,sự sinh sôi,phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II-Đồ dùng:Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-HS đọc bài Tiếng vọng.
-Nêu nội dung chính của bài.
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài:
HĐ 2:Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a.Luyện đọc:
-HS đọc cá nhân lượt toàn bài.
-HS chia đoạn của bài.
Đoạn 1:Từ đầu....... nếp khăn.
Đọan 2:Từ thảo quả ...... không gian.
Đoạn 3:Phần còn lại.
-HS luyện đọc nối tiếp đoạn:GV chú ý sửa lỗi phát âm cho các em
-HS luyện đọc theo cặp
-Một HS đọc cả bài
-GV đọc mẫu.
b.Tìm hiểu bài.
-Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
-Cách dùng từ ,đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
-Tìm những chi tiết cho thấy thảo quả phát triển nhanh?
-Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
-Khi thảo quả chín,rừng thảo quả có những nét gì đẹp?
-Nêu nội dung của bài?
HĐ 3:Thi đọc diễn cảm.
-3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn.
-GV h/d HS tìm giọng đọc từng đoạn
-HD HS đọc diễn cảm đoạn 2 của bài:nhấn mạnh các từ ngữ:lướt thướt,ngọt lựng,thơm nồng,thơm đậm.
IV –Củng cố,dặn dò:
-Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn.
-GV nhận xét tiết học.
___________________________
_____________________________
Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ:Bảo vệ môi trường.
I-Mục tiêu:
-Nắm được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường;biết tìm từ đồng nghĩa.
-Biết ghép một tiếng gốc Hán(bảo)với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
II-Đồ dùng:
-Tranh,ảnh khu dân cư,khu sản xuất,khu bảo tồn thiên nhiên.
-Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: -HS nhắc lại kiến thức về quan hệ từ.
 -Làm bài tập 3 tiết LTVC trước.
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài.
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
-HS thảo luận theo nhóm đôi
-HS phân biệt nghĩa của các cụm từ đã cho.
Khu dân cư:Khu vực dành cho nhân dân ăn ở,sinh hoạt.
Khu sản xuất:khu vực làm việc của nhà máy,xí nghiệp..
Khu bảo tồn thiên nhiên:khu vực trong đó có các loài cây,con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ ,giữ gìn lâu dài.
Bài tập 2:
-HS đọc y/c bài tập.
-HS thảo luận nhóm 4:Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng đã cho để tạo thành từ phức;tìm hiểu nghĩa của các từ đó.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
Bảo đảm: làm cho chắc chắn thực hiện được,giữ gìn được.
Bảo hiểm: giữ gìn để phòng tai nạn;trả khoản tiền thỏa thuận khi có tai nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm.
Bảo quản:giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt.
Bảo tàng: cất giữ tài liệu,hiện vật có ý nghĩa lịch sử.
Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn ,không để mất mát.
Bảo tồn: giữ lại ,không để cho mất đi.
-HS đặt một số câu với từ có tiếng bảo.
Bài tập 3:
-GV nêu y/c bài tập.
-HS tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ,sao cho từ bảo vệ được thay bằng từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi.
-GV phân tích ý kiến đúng:Giữ gìn thay thế từ Bảo vệ.
IV –Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS ghi nhớ các từ ngữ đã học trong bài.
___________________________
Luyện tiếng việt.
Luyện tập: Quan hệ từ.
I-Mục tiêu:HS nhận biết được một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng
-Hiểu tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn.
-Biết đặt câu với quan hệ từ.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1:HS làm bài tập.
Bài 1:Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp để có nhận xét đúng:
a.Quan hệ từ là từ.............các từ ngữ hoặc câu nhằm thể hiện............giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.
Ví dụ các quan hệ từ..........
b.Quan hệ từ có khi được dùng theo cặp.
Ví dụ:
-Các cặp:....... ;Chỉ nguyên nhân-kết quả.
-Các cặp:......... ; Chỉ quan hệ giả thiết-kết quả,điều kiện –kết quả.
-Các cặp:......... ; chỉ quan hệ tương phản.
-Các cặp:........ ;Chỉ quan hệ tăng tiến.
Bài 2:Chọn một từ thích hợp trong các từ và,rồi,còn,nhưng,hoăc,hay để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a.Một làn gíp nhẹ thoảng qua.......tóc Lan vương vào má.
b.Người anh chăm chỉ,hiền lành......người anh thì tham lam,lười nhác.
c.Vườn cây đâm chồi nảy lộc.......vườn cây ra hoa.
d.Hàng tuần tôi về nhà.........mẹ tôi lên thăm tôi.
HĐ 2;Chữa bài.
-HS chữa bài.
-GV và cả lớp nhận xét bổ sung.
________________________
Tập đọc.
Bài 24: Hành trình của bầy ong.
I-Mục tiêu:
-Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ,giọng trải dài,tha thiết,cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong.
-Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong:cần cù làm việc,tìm hoa gây mật,giữ hộ cho người những mùa hoa đẫ tàn phai,để lại hương thơm vị ngọt cho đời.
II-Đồ dùng:Tranhminh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Ba HS ,mỗi em đọc diễn cảm một đoạn của bài Mùa thảo quả.
-Nêu nội dung đoạn văn đã đọc.
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài:Giới thiệu tranh ảnh minh họa liên quan đến bài học.
HĐ 2:Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a)Luyện đọc:
-Hai HS khá tiếp nối nhau đọc bài thơ.
-4 HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
-HS đọc chú giải.
-GV giải nghĩa thêm các từ:Hành trình(chuyến đi xa và lâu,nhiều gian khổ,vất vả);thăm thẳm(nơi rừng rất sâu,ít người đến được)
-HS luyện đọc theo cặp.
b)Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm từng khổ thơ và trả lời câu hỏi.
-Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?
-Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?
-Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
-Em hiểu nghĩa của câu thơ”đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào”thế nào?
-Qua hai dòng thơ cuối bài,nhà thơ muốn nói điều gì công việc của bầy ong?
c)Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
-Bốn HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 khổ thơ.
-HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
-HS thi đọc thuộc lòng.
IV-Củng cố,dặn dò:GV nhận xét tiết học.Về nhà HTL bài thơ.
_____________________________
Bài 12:Kể chuyện đã nghe,đã đọc.
I-Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng nói
-HS kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
-Hiểu và trao đổi cùng bạn bè về ý nghĩa câu chuyện,thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
2.Rèn kĩ năng nghe:Lắng nghe bạn kể chuyện và biết đặt câu hỏi cho bạn.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:HS kể lại câu chuyện Người đi săn và con voi;nói điều em hiẻu được qua câu chuyện.
B-Bài mới
HĐ 1:Giới thiệu bài.
HĐ 2:Hướng dẫn HS kể chuyện.
a)Hướng dẫn HS hiểu y/c của đề bài
-Một HS đọc y/c của đề bài.GV gạch dưới cụm từ:Bảo vệ môi trường.
-Hai HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2,3
-Một HS đọc đoạn văn trong BT1(tiết LTVC trang 115 để nắm các yếu tố tạo thành môi trường.
-HS giới thiệu tên các câu chuyện các em chọn kể.
b)HS thực hành kể chuyện,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-HS kể chuyện theo cặp,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-HS thi kể chuyện trước lớp
-GV và cá lớp nhận xét,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện;nội dung của mỗi câu chuyện,cách kể chuyện,khả năng hiểu chuyện của người kể.
-Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất,bạn có câu chuyện hay nhất.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS đọc trước nội dung bài Kể chuyện được chứng kiến tham gia tuần sau.
___________________________
Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn tả người.
I-Mục tiêu:
-Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người.
-Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết một người thân trong gia đình.
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-HS đọc lại lá đơn kiến nghị các em đã làm tiết trước
-HS nhắc lại cấu tạp ba phần của bài văn tả cảnh.
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài.
HĐ 2:Phần nhận xét.
-HS quan sát tranh minh họa Hạng A Cháng
-Một HS đọc lại bài văn
-HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn.
-HS trao đổi theo cặp,trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
HĐ 3:Phần ghi nhớ:HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
HĐ 4:Phần luyện tập:
Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình.
-HS nêu đối tượng các em chọn tả người trong gia đình.
-HS lập dàn ý vào vở nháp,sửa chữa bổ sung, sau đó viết vào vở.
-Vài HS trình bày trước lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét:Bài văn tả người cần có đủ 3 phần.Phần thân bài nêu những nét nổi bật về hình dáng,tính tình và hoạt động của người được tả.
IV-Củng cố,dặn dò:
-HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
-HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý của bài văn tả người.
_____________________________
Luyện tập về quan hệ từ.
I-Mục tiêu:
-Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được các quan hệ từ trong câu;hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu.
-Biết sử dụng quan hệ từ thường gặp.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-HS làm lại các bài tập tiết LTVC trước.
-Một HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài quan hệ từ;đặt câu với một quan hệ từ.
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài:
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
-HS đọc nội dung bài tập 1:tìm các quan hệ từ trong đoạn trích,mỗi quan hệ từ nối với những từ ngữ nào trong câu.
-HS phát biểu ý kiến:Gạh 2 gạch dưới quan hệ từ tìm được,gạch 1 gạch dưới những từ ngữ được nối với những quan hệ từ đó.
Bài tập 2:
-HS đọc nội dung bài tập 2,thảo luận nhóm 2
-HS phát biểu ý kiến.
-GV chốt lại lời giải đúng.
+Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản.
+Mà: biểu thị quan hệ tương phản.
+Nếu...thì : biểu thị quan hệ điều kiện,giả thiết-kết quả.
Bài tập 3:
-GV giúp HS nắm vững y/c bài tập
-HS điền quan hệ từ thích hợp vào ô trống.
-Lần lượt các từ cần điền là:và;và,ở,của;thì,thì; và,nhưng;
Bài tập 4:
-HS thi đặt câu với các quan hệ từ(mà,thì,bằng) theo nhóm.
-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả trên bảng,đọc to,rõ ràng từng câu văn.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà xem lại BT 3,4.
__________________________
Chính tả.(nghe-viết)
Bài:Mùa thảo quả.
I-Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng bài chính tả,trình bày đúng một đoạn văn trong bài Mùa thảo quả.
-Ôn lại cách viết những từ có phụ âm đầu s/x.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:HS viết các từ ngữ theo y/c bài tập 3,tiết chính tả tuần 11.
B-Bài mới:
HĐ 1:Hướng dẫn HS nghe-viết.
-HS đọc đoạn văn cần viết trong bài Mùa thảo quả.
-HS nêu nội dung đoạn văn:tả quá trình thảo quả nảy hoa ,kết trái và chín đỏ,làm cho rừng ngập hương thơm.
-HS đọc thầm lại đoạn văn.
HĐ 2:GV đọc cho HS viết chính tả.
HĐ 3:Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
HĐ 4:Chữa bài tập.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết để không viết sai chính tả.
___________________________
Ôn : Vượt qua tình thế hiểm nghèo.
I-Mục tiêu :HS biết được:Trước hoàn cảnh vô cùng khó khăn của nước ta sau c/m tháng Tám;dưới sự lãnh đạo của đảng nhân dân ta đã vượt qua tình thế hiểm nghèo.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1:HS làm bài tập.
Bài 1:Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau.
1.Sau c/m tháng Tám,đất nước ta gặp những khó khăn gì?
 a,Thiếu nhân lực để phát triển kinh tế.
 b.Nạn đói kinh hoàng năm 1945 cướp đi hơn 2 triệu sinh mạnh,để lại hậu quả nặng nề cho đời sống.
Tuyệt đại đa số dân ta mù chữ.
Nền công nghiệp dang trên đà phát triển.
Giặc ngoại xâm và nội ohản đe dọa nền độc lập mới giành được.
2.Tình cảnh đó được ví như hình ảnh nào?
 a,Trứng treo đầu đẳng.
 b.Ngàn cân treo sợi tóc.
 c.Phong ba bão táp.
 d.Trăm ghềnh nghìn thác.
 đ.Nước cả sóng lớn.
Bài 2:Ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng về chủ trương chống “giặc đói” của chính phủ.
a.Chính phủ nhập lương thực từ nước ngoài vào cứu đói cho dân.
b.Bác Hồ kêu gọi một tháng nhịn ăn ba bữa để dành gạo ủng hộ người nghèo.
c.Cả nước lập hũ gạo cứu đói.
d.Đưa giống lúa mới vào để tăng năng suất lương thực.
đ.Bác Hồ làm gương tiết kiệm,nhịn ăn mỗi tuần một bữa để dành gạo cứu đói.
HĐ 2:Chữa bài.
-HS chữa bài.
-GV nhận xét bổ sung.
__________________________
Tập làm văn.
Luyện tập tả người.
(Quan sát và chọn lọc chi tiết)
I-Mục tiêu:
-Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu,đặc sắc về ngoại hình,hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu(Bà tôi,Người thợ rèn).
Hiểu:khi quan sát,khi viết một bài văn tả người,phải chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu,nổi bật,gây ấn tượng
II-Đồ dùng:VBT t/v 5.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-GV kiểm tra HS về việc hoàn thành bài văn tả một người trong gia đình.
-HS nhắc lại ghi nhớ về cấu tạo của bài văn tả người.
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài:
HĐ 2:Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:
-HS đọc bài Bà tôi,thảo luận nhóm 2,ghi lại những đặc điểm của người bà trong đoạn văn(mái tóc,đôi mắt,khuôn mặt...)
-HS trình bày kết quả
-Cả lớp và GV bổ sung.
Bài tập 2:
-HS thảo luận nhóm 4,tìm những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc.
-HS phát biểu ý kiến,GV ghi vắn tắt lên bảng.
IV –Củng cố,dặn dò:
-HS nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả:Làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác;bài viết sẽ hấp dẫn .
-Quan sát và ghi lại kết quả quan sát một người em thường gặp(cô giáo,chú công an,người hàng xóm..)
______________________________
Luyện tiếng việt.
Luyện tập:Cấu tạo bài văn tả người.
I-Mục tiêu:
-HS nắm được cấu tạo của bài văn tả người.
-Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1:Cấu tạo của bài văn tả người
-HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người.
-GV ghi nhanh lên bảng.
HĐ 2:Hướng dẫn luỵện tập.
Đề bài:Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình em.
a.H/d HS xác định người chọn tả.
-Em định tả ai?
-Người đó có những nét gì nổi bật về hình dáng,hoạt động ,tính nết?
b.H/d HS lập dàn ý.
-Mở bài:Người được tả là ai?Quan hệ với em nhưthế nào?
-Thân bài:Người đó có đặc điểm gì nổi bật về hình dáng,tính tình?
-Kết bài:Tình cảm của em dành cho người đó như thế nào?
+HS lập dàn ý.
+GV tổ chức cho HS trình bày dàn ý,nhận xét dàn ý.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét chung tiết học.
-HS chọn quan sát một người trong gia đình ,lập dàn ý cho bài văn tả một người thân.
__________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_5_tuan_12_ban_chuan_kien_thuc.doc