Tập đọc
MÙA THẢO QUẢ
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
3. Thái độ: Giáo dục HS thêm yêu quý và bảo vệ rừng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trang 113 SGK
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số + Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài. ( Tranh SGK )
3.2. Hướng dẫn luyện đọc .
Tuần 12 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Tập đọc Mùa thảo quả I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. 2. Kĩ năng: đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. 3. Thái độ: Giáo dục HS thêm yêu quý và bảo vệ rừng. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ trang 113 SGK III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: Sĩ số + Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. ( Tranh SGK ) 3.2. Hướng dẫn luyện đọc . - Đọc toàn bài - 1 HS khá đọc toàn bài - Tóm tắt nội dung và hướng dẫn giọng đọc chung. - Chia đoạn: 3 đoạn - Nghe, quan sát tranh Đoạn 1: Từ đầu -> nếp khăn Đoạn 2: đến không gian Đoạn 3: còn lại - Đọc đoạn nối tiếp - Rèn phát âm cho HS + Lần 1: 3 HS đọc nối tiếp - Hướng dẫn cách ngắt nghỉ. + Lần 2: 3 HS đọc nối tiếp - 1 HS đọc chú giải, giải nghĩa và mở rộng thêm từ + Lướt thướt: di chuyển nhẹ nhàng uyển chuyển. + Quyến: gắn bó, không rời + Mưa rây bụi: mưa từng hạt nhỏ li ti như bụi phấn - Cho HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - 1 em đọc - GV đọc mẫu - HS lắng nghe 3.3. Tìm hiểu bài. * Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trao đổi với nhau nhóm 2. - Đọc thầm và thảo luận nhóm 2 - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ. Mùi hương rủi theo trườn núi, lan vào những thôn xóm toả khắp nói không gian, gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm. Hương thơm ủ trong nếp áo, nếp khăn, của người đi rừng về. - Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? - Đoạn đầu có từ hương và từ thơm được lặp lại nhiều lần có tác dụng nhấn mạnh hương đậm, ngọt lựng nồng nàn có sức lan toả mạnh, rộng và rất xa. - Câu thứ hai có nhiều dấu phẩy. Liên tiếp ba câu ngắn, đặc biệt gợi tả hương thơm của thảo quả. * HS đọc thầm đoạn 2. - 1 HS đọc - Tìm những chi tiết cho thấy thảo quả phát triển rất nhanh. - Qua môt năm cây đã lớn cao tới bụng người . Một năm sau nữa thảo quả đâm theo 2 nhánh mới từ một thân lẻ. Thoáng cái thảo quả sầm uất từng khóm râm lan toả, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian * Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? - Hoa nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ -Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp? - Khi thảo quả chín dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả chín đỏ chon chót như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm rừng như có lửa hắt lên từ đáy rừng. - Tác giả đã miêu tẩ được mầu đỏ đặc biệt của thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa chứa nắng. Cách dùng câu văn so sánh đã miêu tả được rất rõ. - Nội dung chính của bài là gì? * Nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. - HS nêu, NX góp ý. - Vài HS đọc. 3. 4. Luyện đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp toàn bài - 3 HS đọc - Chúng ta nên đọc bài này ntn? - Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả. - Nhấn giọng ở những từ ngữ: lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, đậm ấp ủ, chín nục, ngây ngất, kì lạ, mạnh mẽ, thoáng cái, đột ngột, rực lửa, lan toả, vươn ngọn, xoè lá, chứa lửa, chứa nắng, hắt lên say ngây, ấm nóng, nhấp nhô vui mắt - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1. - GV đọc mẫu - HS lắng nghe - GV hướng dẫn gạch chân những từ cần nhấn giọng. - HS lấy bút chì gạch chân: đã vào mùa, lướt thướt, quyển ngọt lựng, thơm nồng, thơm thơm, thơm, đậm ủ ấp. - Luyện đọc theo cặp - Cặp đôi luyện đọc - Đọc diễn cảm - Đọc cá nhân, nhóm - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm đọc tốt. - Tuỳ HS 4. Củng cố : - Đọc bài này em cảm nhận được điều gì? A. Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa. B. Thảo quả là loài cây đặc biệt, có hương thơm không giống bất kì loài quả nào. C. Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ cuả thảo quả. - GV tổng kết tiết học 5. Dăn dò: - Về nhà chuẩn bị bài: Hành trình của bày ong. Toán Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. 2. Kĩ năng: - Củng cố kỹ năng chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 3. Thái độ; - Giáo dục HS thêm yêu quý môn học. II. Đồ dùng: - GV: - HS: Bảng con. III. Hoạt động dậy học 1. ổn định: Cho HS hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện phép nhân: - 2 HS lên bảng thực hiện 45,6 x 8 125,8 x 23 45,6 125,8 8 x 23 364,8 3774 25,6 2893,4 - GV cùng HS nhận xét, chữa bài 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 * VD1: Tìm kết qủa của phép nhân - HS thực hiện vào nháp 27,867 x 10 - 1 HS lên bảng thực hiện phép nhân 27,867 x 10 278,67 - Em có nhận xét gì về dấu phẩy của 27,867 và 278,67? - Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ hai là 10 tích là 278,67 Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 278,67. Do đó khi tìm tích 27,867 x 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số. - Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể làm ntn? - Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số. * VD2: Tìm kết quả của phép nhân 53,286 x 10 =? - HS làm nháp và nêu kết quả. 53,286 x 100 5328,600 Vậy 53,286 x 100 v= 5328,600 - Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số. - Từ đó rút ra quy tắc: - Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm ntn? - Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, chữ số. 3.3. Luyện tập Bài tập 1: - đọc yêu cầu của bài tập 1. - 1, 2 HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bảng con - Lần lượt HS lên bảng thực hiện. - GV hướng dẫn HS nhận ra dạng bài tập. a, Là phép nhân chỉ có một chữ số ở phần thập phân. a, 1,4 x 10 = 14 2,1 x 100 = 210 7,2 x 1000 = 720 b,c, Gồm các phép tính nhân mà các số thập phân có hai hoặc ba chữ số ở phần thập phân. b, 9,63 x 10 = 96,3 25,08 x 100 = 2508 5,32 x 1000 = 5320 c, 5,328 x 10 = 53,28 4,061 x 100 = 406,1 0,894 x 1000 = 894 - Gv nhận xét chung chốt đúng Bài tập 2: Đọc yêu cầu bài tập 2 - 2 HS đọc - Em hãy cho biết quan hệ đo giữa đơn vị đo chiều dài m và cm; giữa dm và cm? - HS nêu - HS tự làm vào vở - Lớp làm bài - 2 HS chữa bài 10,4 dm = 104 cm 12,6 m = 1260 cm 0,856 m = 85,6 cm 5,75 dm = 57,5 cm Bài tập 3: ( HS khá giỏi) - 2 HS đọc yêu cầu bài ? Bài toán cho biết gì? - 1 can nhựa chứa 10l dầu hoả - 1 l nặng 0,8kg, can rỗng nặng 1,3kg Bài toán hỏi gì? - Can dầu đó cân nặng bao nhiêu kg? - Muốn giải được bài toán này ta cần làm ntn? - Yêu cầu HS làm vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải 10 l dầu hoả cân nặng là: 0,8 x 10 = 8(kg) Cả can đầy dầu hoả cân nặng là: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg - Gv cùng HS nhận xét chốt bài đúng. 4. Củng cố : - Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm như thế nào? 12,06 x 100 = A. 1206 B. 12060. C. 120,6 - Nhận xét tiết học. 5. Dăn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập Lịch sử Vượt qua tình thế hiểm nghèo I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm". 2. Kĩ năng: - Nêu được các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm". 3. Thái độ: - Giáo dục HS thêm yêu quý dân tộc, yêu nước. II. Đồ dùng dậy học - GV+HS: Hình trong SGK III. Hoạt động dậy học 1. ổn định: HS hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu ghi nhớ của bài 11 - 1 số HS nêu, lớp nhận xét - GV nhận xét chung, ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng tám - Tổ chức HS trao đổi nhóm 2 - Nhóm 2 thảo luận - Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng Tám 1945 nước ta trong tình thế nghìn cân treo sợi tóc. - Nước ta trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc , tình thế vô cùng cấp bách nguy hiểm. Vì: Cách mạng vừa thành công nhưng đất nước gặp muôn vàn khó khăn tưởng như không vượt qua nổi. - Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn nguy hiểm gì? - Nạn đói năm 1945 làm hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp đình đốn, hơn 90% người mù chữ, ngoại xâm nội phản đe doạ nền độc lập - Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là giặc? - Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm, chúng có thể làm cho dân tộc ta suy yếu, mất nước - Nếu không chống được hai thứ giặc này thì điều gì sẽ xảy ra. - Chắc chắn nước ta không thể phát triển được, nhân dân ta ngu dốt như thế chúng ta khó mà giữ được chính quyền 3.3. Hoạt động 2: Công cuộc đẩy lùi giặc đói và giặc dốt - Tổ chức HS quan sát hình 2, 3 SGK và nêu nội dung của các hình ảnh? - HS thực hiện H2: Chụp ảnh nhân dân đang quyên góp gạo. H3: Lớp học bình dân học vụ - Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo. Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì? - Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi cả nước lập “hũ gạo cứu đói” ngày đồng tâ,, 10 ngày nhịn ăn một bữa, thực hiện khâu hiện ở không một tấc đất bỏ hoang “gây quy độc lập” “quỹ đảm phụ quốc phồng tuần lễ vàng” - Phong trào chống giặc dốt được phát động rộng khắp, trường học được mở thêm, trẻ em nghèo được cắp sách đến trường. - Để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài, chính phủ đã đề ra biện pháp gì để chống giặc ngoại xâm và nội phản - Tranh thủ thời gian hoà hoãn, tăng cường lực lượng. 3.4. Hoạt động 3: ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. - ý nghĩa của việc vượt qua tình thế nghìn cân treo sợi tóc - Nhân dân ta vượt qua tình thế nguy hiểm đã làm cho nhân dân tin tưởng hơn vào đường lối lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ thể hiện lòng đoàn kết quyết tâm chiến thắng, thể hiện sức mạnh của dân tộc, ý thức bảo vệ độc lập, xây dựng đất nước, từ đó dần tạo chớnc ta có thế và lực mạnh hơn vững bước trên con đường xây dựng đất nước. - Chỉ trong thời gian ngắn nhân dân ta đã làm được những việc phi thường chứng tỏ điều gì? Không có việc gì khó Chỉ sợ lòng không bền Đào núi và lập biển Quyết chí ắt làm lên - Khi lãnh đạo cách mạng nước ta vượt qua cơn hiểm nghèo uy tín của Đảng và Bác Hồ ra sao? - Đó làmột sự trân trọng, tạo ra sức mạnh đoàn kết toàn dân, uy tín của Đảng và Bác Hồ được nâng lên. Nhân dân ta tin tưởng đi theo đường lối của Đảng và Bác Hồ, các nước khác nhìn vào thấy thán phục. - GV giảng và kết luận Đảng và Bác Hồ kêu gọi nhân dân người biết thì dậy người chưa biết, người biết nhiều thì dậy người biết ít, toàn dân thi đua ... sản phẩm. Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ trong tổ . - HS trong tổ thực hành - GV quan sát theo dõi giúp đỡ. - YC các nhóm trình bày sản phẩm . - HS nhận xét đánh giá sản phẩm . 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học 5. Dăn dò: - giữ nguyên sản phẩm để giờ sau hoàn thành và đánh giá. - HD học sinh chuẩn bị cho bài sau thực hành tiếp . Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn Luyện tập tả người (Quan sát và chọn lọc chi tiết) I. Mục tiêu 1. Kiết thức: - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK. 2. Kĩ năng: -Vận dụng để ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp 3. Thái độ: - giáo dục HS thêm yêu quý môn học. II. Đồ dùng dậy học 1. GV: Bảng nhóm 2. HS: VBT III. Các hoạt động dậy học 1. ổn định tổ chức: - Hát, sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ - Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người - 1 số HS nêu, lớp nhận xét - GV nhận xét chung, ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: Đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm -Yêu cầu HS làm bài tập - HS làm bài tập theo nhóm vào VBT - Yêu cầu HS báo cáo kết quả bài làm - Các nhóm HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả. - Chi tiết tả đặc điểm ngoại hình của người bà là: + Mái tóc: Đen và dày kì lạ, phủ kín hai vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ mộtcách khó khăn. +Giọng nói: Trầm bổng ngân nga như tiếng chuông, khắc sâu và dễ dày vào trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa. + Đôi mắt: Hai con ngươi đen sẫm, nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp tươi vui. + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ, - Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả? - Tác giả quan sát bà rất kỹ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả Bài tập 2: Đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Yêu cầu HS làm bài tập (gv giúp hs yếu) - 2 em làm bài tập vào bảng nhóm. HS dưới lớp làm vào vở - Gợi ý các câu hỏi - HS dựa vào các câu hỏi gợi ý để HS làm - HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả - Những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc. - Yêu cầu hs báo cáo kết quả bài làm. + bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy con cá sống + Quai những náht búa hăm hở (khiến cho những con cá vàng vùng vẫy quằn quại, giấy toé thành những tia lửa sáng rực nghiến răng ken két, cưỡng lại không chịu khuất phục) - Gv giúp đỡ nhóm yếu + Quặp thỏi thép trong đôi kìm thép dài dúi đầu nó vào đống than hồn, lệnh cho thợ phụ thổi. + Lại lôi con cá lửa ra. + Giở tay ném thỏi sắt đánh xèo một tiếng vào cài chậu nước đục ngầu. - Liếc nhìn lưỡi dựa như một kẻ chiến thắng lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới - Cùng nhận xét, chữa bài - HS nghe và nêu ý kiến về bài làm của bạn - Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ ren đang làm việc của tác giả. - Tác gải đã quan sát rất kỹ từng hoạt động cảu anh thợ rèn: bắt rỏi thép, quai búa, quai búa đập. -Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? - Cảm giác như đang chứng kiến anh thợ làm việc và thấy tò mò thích thú. * Kết luận: Như vậy ta biết chọn lọc những chi tiết nổi bật khi miêu tả sẽ làm cho người khác biệt hẳn với người xung quanh , làm cho bài văn sẽ hẫp dẫn hơn không làn tràn dài dòng. 4. Củng cố - GV nhận xét. 5. dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau: ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp _____________________________________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết nhân một số thập phân với một số thập phân 2. Kĩ năng: - Bước đầu sử dùng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. 3. Thái độ: - Giáo dục HS thêm yêu quý môn học. II. Đồ dùng: 1. GV: 2. HS: III. Hoạt động dậy học 1. ổn định: HS hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu quy tắc nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 và quy tắc nhân một số thập phân - 2 HS nêu - GV nhận xét chung, ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện tập Bài tập 1: Đọc yêu cầu bài tập - 1, 2 HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - GV kẻ sẵn bảng của phần a SGK và hướng dẫn HS nhận ra được ví dụ a b c (axb)xc ax(bxc) 2,5 3,1 0,6 (2,5x3,1)x0,6=4,65 2,5x(3,1x0,6)=4,65 1,6 4 2,5 (1,6x4)x2,5=16 1,6x(4x2,5)=16 4,8 2,5 1,3 (4,8x2,5)x1,3=15,6 4,8x(2,5x1,3)=15,6 Nhận xét: - Phép nhân các số thập phân này đã sử dụng tính chất gì? - Tính chất kết hợp - em hãy nêu tính chất kết hợp của phép nhân. - Khi nhân một tích hai số với một số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại. - Công thức này ntn? - (axb)xc = ax(bxc) b, Tính bằng cách thuận tiện nhất 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x ( 0,4 x 2,5 ) = 9,65 x 1 = 9,65 - Gọi HS lên laps, lớp làm vào nháp. - Nhậnu xét, chữa bài. 0,25 x 40 x 9,84 = ( 0,25 x 40 ) x 9,84 = 10 x 9,84 =98,4 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x ( 1,25 x 80 ) = 7,38 x100 = 738 34,3 x 5 x 0,5 = 34,3 x ( 5 x 0,4 ) = 34,3 x 2 = 68,6 Bài tập 2: - Yêu cầu Hs làm bài, 2 Hs lên chữa bài. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. a, ( 28,7 + 34,5 ) x 2,4 = 63,2 x 2,4 =151,68 b, 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,5 =111,5 Bài tập 3: GV đọc đề bài - 2 HS đọc - Bài toán cho biết gì? - Một người đi xe đạp mỗi giờ đi được 12,5km - Bài toán hỏi gì? Trong 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - Muốn giải được bài toán này ta phải làm ntn? - HS nêu Tóm tắt 1 giờ: 12,5km 2,5 giờ: km? Bài giải Số Km người đó đi được trong 2,5 giờ là 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25 km 4. Củng cố - GV tóm tắt nội dung chính của bài học: HS nhắc lại ghi nhớ - Nhận xét tiết học, 5. dặn dò - về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Luyện tập chung Đạo đức $12: kính già yêu trẻ (tiết 1) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội ; trẻ em có quyền được gia đìnhvà cả XH quan tâm chăm sóc. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được những việc làm cụ thể thể hiện sự kính già, yêu trẻ. 3. Thái đô: - Giáo dục HS thêm kính già, yêu trẻ. - Giáo dục HS có ý thức phòng tránh má tuý. II/ Đồ dùng dạy học: VBT III/ Các hoạt động dạy học . 1. ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5. 3. Bài mới: 3.1- Giới thiệu bài. 3.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa *Mục tiêu: - HS biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già, em nhỏ. * Cách tiến hành: - GV đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK. - GV cho 3 tổ đóng vai theo ND truyện. - Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi: +Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? +Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn? +Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện? -GV kết luận: SGV-Tr. 33 - GV mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. - HS đóng vai theo nội dung truyện. - Nhường đường, dắt em nhỏ - Tại vì các bạn đã giúp đỡ bà và em nhỏ. - Những việc lầm đó thể hiện thái độ kính già yêu trẻ. - HS đọc phần ghi nhớ. 3.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK *Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. *Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc bài tập 1. -GV đọc từng ý cho HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ: +Thẻ đỏ là đồng ý +Thẻ xanh là không đồng ý. +Thẻ vàng là phân vân. -Sau mỗi lần giơ thẻ GV cho HS giải thích tại sao em lại có ý kiến như vậy? -GV kết luận chung: +Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. +Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. -HS đọc. -HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ. -HS giải thích. 3.4-Hoạt động nối tiếp:( Tích hợp) - Giáo dục HS có ý thức phòng tránh ma tuý: + Em háy nêu tác hại của ma tuý? + Em cần làm gì để bản thân và gia đình tránh xa tệ nạn ma tuý? - HS trả lời. - GV nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài. - Cho HS về nhà tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. _____________________________________________________ Hoạt động ngoài giờ văn nghệ mừng ngày 20 tháng 11 I. Mục tiêu : - Cho học sinh múa, hát những bài mà các em thích về chủ đề Nhà giáo. - Rèn tác phong nhanh nhẹn và biểu diễn tốt. - Học sinh yêu văn nghệ. II - Chuẩn bị - Các bài hát - múa mà các em yêu thích về chủ đề nhà giáo. III - lên lớp 1.Nội dung và hoạt động buổi văn nghệ - Giáo viên nêu yêu cầu và nội dung bài học - Kể tên các bài múa, hát mà em thích về chủ đề thầy cô. - Giáo viên ghi tên các bài hát lên bảng. - Cho học sinh biểu diễn nhóm, tốp ca, cả lớp - Sau mỗi tiết mục các em nhận xét. - Giáo viên quan sát, tuyên dương * Chọn 2 bài để biểu diễn trong ngày 20 tháng 11 tới, 4 HS tập. - Giáo viên quan sát, sửa sai cho học sinh, lớp tập làm khán giả. 2. Củng cố, dăn dò. - Nhận xét chung - Khen cá nhân, nhóm thực hiện tốt - Ôn lại các bài hát đã học đặc biệt là hai bài đã được chọn để biểu diễn ngày 20 tháng 11. ( Bài cô giáo; Những bông hoa những bài ca) ___________________________________________________ Sinh hoạt tuần 11 I. Mục tiêu - Rèn luyện kỹ năng tổ chức hội họp, nhận xét, đánh giá lẫn nhau cho HS - HS nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần, có hướng khắc phục trong tuần sau. II. Nội dung 1.HS các tổ sinh hoạt trong tổ, tổ trưởng điều khiển; GV theo dõi, hướng dẫn - Các HS trong tổ tuyên dương lẫn nhau - HS nhận khuyết điểm trong tổ. 2. Lớp trưởng điều khiển các bạn sinh hoạt cả lớp. Tuyên dương: ...................................... .......... Một số tồn tại: Như đi học muộn; lười học, làm bài ở nhà,.HS tự đứng dậy nhận lõi và hứa sửa lỗi trước lớp. 3.HS góp ý GV 4.Gv NX, góp ý HS về học tập, lao động, đạo đức, .......................................................................................... * GV dặn dò HS ...................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: