I.Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.
II Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
III Hoạt động dạy học :
1 Bài cũ :
-2Học thuộc lòng bài thơ Về ngôi nhà đang xây. Trả lời câu hỏi về bài đọc.
-GV nhận xét cho điểm
2 Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
* Luyện đọc :
HS đọc cá nhân, đọc tiếp nối từng phần của bài văn . Bài có thể chia thành 3 phần :
+ Phần 1: Từ đầu đến . mà còn cho thêm gạo, củi
+ Phần 2: Từ thêm gạo, củi . càng nghĩ càng hối hận
+ Phần 3: Gồm 2 đoạn còn lại
HS luyện đọc theo cặp
Một HS đọc toàn bài
GV đọc diễn cảm bài văn
Tuần 16 Thửự hai ngaứy 14 thaựng 12 naờm 2009 Ngaứy soaùn: 12 / 12 / 2009 Ngaứy giaỷng: 14 / 12 / 2009 Tiết 1: tập đọc: THầY THUốC NHƯ Mẹ HIềN I.Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. - Trả lời được các câu hỏi 1,2,3. II Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . III Hoạt động dạy học : 1 Bài cũ : -2Học thuộc lòng bài thơ Về ngôi nhà đang xây. Trả lời câu hỏi về bài đọc. -GV nhận xét cho điểm 2 Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : * Luyện đọc : HS đọc cá nhân, đọc tiếp nối từng phần của bài văn . Bài có thể chia thành 3 phần : + Phần 1: Từ đầu đến .... mà còn cho thêm gạo, củi + Phần 2: Từ thêm gạo, củi .... càng nghĩ càng hối hận + Phần 3: Gồm 2 đoạn còn lại HS luyện đọc theo cặp Một HS đọc toàn bài GV đọc diễn cảm bài văn * Tìm hiểu bài : Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông cứu chữa bệnh cho con người thuyền chài. (ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn) Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? (ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra) Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? (ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng ...) Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào? ( Lãn Ông không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa) * Hướng dẫn đọc diễn cảm : HS nối nhau đọc bài văn GV huớng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn. GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3 trong bài 3 Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Về nhà kể lại cho người thân nghe. ------------------------------------- Tiết 2: Toán LUYệN TậP II.Mục tiêu: - Biết tính tỷ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Làm được bài tập 1,2 A.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ. -HS lên bảng chữa bài tập 3 trong VBT. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.GV hướng dẫn HS làm các bài tập. + Bài 1:HS đọc yêu cầu bài. GV hớng dẫn bài mẫu, các bài cònlại HS làm vàovở. +Bài 2: GV hướng dẫn HS giải bài toán , cho HS hiểu có hai khái niệm mới : số phần trăm đã thực hiện đợc và số phần trăm vợt mức so với kế hoạch cả năm. HS tự giải bài toán sau đó chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài và làm bài tập3, 4. ------------------------------------------ Tiết 3:Chính tả (Nghe- viết). Về ngôi nhà đang xây I . Mục tiờu: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ: Về ngôi nhà đang xây. - Làm được bài tập 2a,b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện BT3. II Hoạt động dạy học : 1 Bài cũ : -Làm bài tập 2a trong tiết chớnh tả tuần trước. 2 Bài mới : * Giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS nghe - viết : -GV đọc bài chớnh tả. -Hs đọc thầm 2 khổ thơ -Hướng dẫn biết cỏc từ khú -GV đọc - HS viết -GV đọc - HS dũ lỗi chớnh tả. -GV chấm một số bài và nhận xột. * Hướng dẫn HS làm bài tập chớnh tả : Bài 2 : -HS đọc yờu cầu -HS làm việc theo nhúm, bỏo cỏo kết quả theo hỡnh thức thi tiếp sức Cả lớp sửa chữa, bổ sung từ ngữ mới vào bài làm của mỡnh. Vớ dụ giả rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn rõy bột, mưa rõy hạt dẻ, thõn hỡnh mảnh dẻ nhảy dõy, chăng dõy, dõy thừng, dõy phơi giẻ rỏch, giẻ lau, giẻ chựi chõn giõy bẩn, giõy mực, phỳt giõy vàng tươi, vàng bạc Ra vào, vào ra vỗ về, vỗ vai, vỗ súng dễ dàng, dềnh dàng dồi dào dỗ dành Chiờm bao, lỳa chiờm, vụ chiờm, chiờm tinh Thanh liờm, liờm khiết, liờm sĩ chim gỏy tủ lim, lũng lim dạ đỏ rau diếp số kiếp, kiếp người Dao dớp, dớp mắt kớp nổ, cần kớp Bài 3: -HS đọc yờu cầu của BT 3 -GV nhắc HS ghi nhớ -Sau khi hoàn thành bài tập một vài HS đọc lại mẫu chuyện và trả lời cõu hỏi 3 Củng cố , dặn dũ : -GV nhận xột tiết học. -Dặn về nhà HS kể lại mẫu chuyện cười ở BT 3 cho người thõn nghe.Ghi nhớ những hiện tượng chớnh tả trong bài. ------------------------------------ Tiết 5:Đạo đức: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH I-Mục tiêu: - Nờu được một số biểu hiện về hợp tỏc với bạn bố trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tỏc với mọi người trong cụng việc chung sẽ nõng cao được hiệu quả cụng việc, tăng niềm vui và tỡnh cảm gắn bú giữa người với người - Cú kỹ năng hợp tỏc với bạn bố trong cỏc hoạt động của lớp, của trường. - Cú thỏi độ mong muốn, sẳn sàng hợp tỏc với bạn bố, thầy giỏo, cụ giỏo và mọi người trong cụng việc của lớp, của trường, của gia đỡnh, của cộng đồng. - HS khỏ giỏi biết thế nào là hợp tỏc với người xung quanh; khụng đồng tỡnh với những thỏi độ, hành vi thiếu hợp tỏc với bạn bố trong cụng việc chung của lớp, của trường. II-Tài liệu và phương tiện: -Phiếu học tập cỏ nhõn cho hoạt động 3,tiết 2. -Thẻ màu dựng cho hoạt động 3,tiết 1. III-Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động 1:Tỡm hiểu tranh tỡnh huống (trang 25,SGK) *Mục tiờu:HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tỏc với những người xung quanh *Cỏch tiến hành : 1.GV yờu cầu cỏc nhúm HS quan sỏt hai tranh ở trang 25 và thảo luận cỏc cõu hỏi được nờu dưới tranh. 2.Cỏc nhúm HS độc lập làm việc. 3. Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày kết quả thảo luận trước lớp ;cỏc nhúm khỏc cú thể bổ sung hoặc nờu ý kiến khỏc. 4.GV kết luận: Cỏc bạn ở tổ 2 đó biết cựng nhau làm cụng việc chung: người thỡ giữ cõy, người lấp đất, người rào cõy, ... Để cõy được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau . Đú là biểu hiện hợp tỏc với những người xung quanh. Hoạt động 2: Làm bài tập 1,SGK *Mục tiờu: Học sinh nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tỏc . *Cỏch tiến hành: 1.GV chia nhúm và yờu cầu cỏc nhúm thảo luận làm bài tập 1. 2.Từng nhúm thảo luận 3. Đại diện một số nhúm trỡnh bày ; cỏc nhúm khỏc cú thể bổ sung hoặc nờu ý kiến khỏc. 4.GV kết luận: Để hợp tỏc tốt với những người xung quanh,cỏc em cần phải biết phõn cụng nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc cụng việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong cụng việc chung,...; trỏnh cỏc hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khỏc làm cũn mỡnh đi chơi,... Lưu ý : Hoạt động này cũng cú thể tiến hành bằng cỏch cho mỗi học sinh tự ghi một hoặc hai biểu hiện của việc hợp tỏc với những người xung quanh. Một vài HS sẽ cựng với GV đọc, phõn loại cỏc biểu hiện đú và tổng kết chung. Hoạt động 3: bày tỏ thỏi độ (bài tập 2, SGK) * Mục tiờu: HS biết phõn biệt những ý kến đỳng hoặc sai liờn quan đến việc hợp tỏc với những người xunh quanh. * Cỏch tiến hành 1. GV lần lượt nờu từng ý kiến trong bài tập 2. 2. HS dựng thẻ màu để bày tỏ thỏi độ tỏn tành hay khụng tỏn thành đối với từng ý kiến. 3. GV mời một vài HS giải thớch lý do. 4. GV kết luận từng nội dung: - (a): Tỏn thành. - (b): Khụng tỏn thành. - (c) : Khụng tỏn thành. - (d): Tỏn thành. 5. GV yờu cõu HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK Học sinh tiếp nối HS thực hành theo nội dung trong SGK, trang 27. ------------------------------------------------ Buổi chiều Tiết 1: tiếng việt Bài tập I. Mục tiêu: - Luyện đọc bài: Thầy thuốc như mẹ hiền - Tìm danh từ riêng, danh từ chung, đại từ có trong bài. II. Hoạt động dạy học: 1. Luyện đọc diễn cảm bài: Thầy thuốc như mẹ hiền - HS luyện đọc theo cặp và tìm cách đọc hay. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm - HS đọc cá nhân - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - HS nhân xét – GV nhận xét tuyên dương. 2. Tìm từ ngữ có trong bài: - Danh từ riêng: Hải Thượng Lân Ông. - Danh từ chung: Thầy thuốc, thuyền chài, đứa trẻ, chồng, vợ, - Đại từ: Ông, tôi, III. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - GV chữa bài. - Nhắc HS về nhà làm bài tập. - Xem bài mới. ------------------------------------------ Tiết 2: toán Bài tập I. Mục tiêu: - Củng cố về giải toán tỉ số phần trăm. II. Hoạt động dạy học: Bài 1: Tính (theo mẫu): 6% + 5% = 21% 112,5% - 13% = 99,5% 14,2% x 3 = 42,6% 60% : 5 = 12% Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) Thôn Đông đã thực hiện được % kế hoạch cả năm và đã vượt mức %. b) Thôn Bắc đã thực hiện được .% kế hoạch cả năm. Bài 3: Bài giải: a) Tỉ số phần trăm của tiền bán mắm và tiền vốn là: 1720000 : 1600000 = 1,075 b) 1,075 = 107,5 Coi tiền vốn là 100% thì tiền bán mắm là 107,5% Phần trăm tiền lãi là: 107,5% - 100% = 7,5% Đáp số: a) 107,5% ; b) 7,5% Bài 4: Kết quả đúng là: c) 1,09% III. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - GV chữa BT - Về nhà làm BT - Xem bài mới -------------------------------------------------------------- Thửự ba ngaứy 15 thaựng 12 naờm 2009 Ngaứy soaùn: 13 / 12 / 2009 Ngaứy giaỷng: 15 / 12 / 2009 Tiết 1: toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp) A-Mục tiêu: - Biết tỡm một số phần trăm của một số. - Vận dụng được để giải bài toỏn đơn giản về tỡm giỏ trị một số phần trăm của một số. - Làm được bài tập 1,2 B-Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Hướng dẫn HS giải toỏn về tỉ số phần trăm. a. Giới thiệu cỏch tớnh 52,5% của số 800 GV đọc vớ dụ GV ghi túm tắt đề bài Số HS toàn trường 800 HS Số HS nữ chiếm 52,5% Số HS nữ ....... HS ? HS tự làm bài giải GV nhận xột b. Giới thiệu một bài toỏn liờn quan đến tỉ số phần trăm GV đọc đề bài Hướng dẫn HS làm bài Lói suất tiết kiệm một thỏng là 0,5% được hiểu là cứ gửi 100 đồng thỡ sau mỗi thỏng cú lói 0,5 đồng Vậy gửi 1 000 000đ sau một thỏng được lói bao nhiờu đồng ? Bài giải Số tiền lói sau một thỏng là: 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000 đồng Đỏp số: 5 000 đồng 2. Thực hành. Bài 1: Hướng dẫn Tỡm 75% của 32 HS (HS 10 tuổi) Tỡm số học sinh 11 tuổi Bài giải Số học sinh 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là: 32 – 24 = 8 (học sinh) Đỏp số: 8 học sinh Bài 2: Hướng dẫn Tỡm 0,5% của 5 000 000 đồng (tiền lói 1 thỏng) Tớnh tổng số tiền gửi và tiền lói Bài giải Số tiền lói gửi tiết kiệm sau một thỏng là: 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000(đồng) Tổng số tiền gửi và số tiền lói sau một thỏng là: 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng) Đỏp số: 5 025 000 đồng 3 Hướng dẫn về nhà : Về nhà làm bài tập 3, 4 ----------------------------------- Tiết 2: luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I .Mục tiờu : - Tỡm được một số từ đồng nghĩa, từ trỏi nghĩa với cỏc từ: Nhõn hậu, trung thực, dũng cảm, cần cự. (BT1) - Tỡm được những từ ngữ miờu tả tớnh cỏch con người trong bài văn: Cụ Chấm (BT2) II. Đồ dựng dạy học Một vài tờ phiếu khổ to kẽ sẵn cỏc cột đồng nghió và trỏi ... , giỏi tiếp nối nhau đọc từng đoạn . HS đọc đỳng và hiểu nghĩa những từ ngữ mới và khú trong bài HS luyện đọc theo cặp, một vài em đọc toàn bài Cú thể chia truyện làm 4 phần Phần 1: Từ đầu đến Học nghề cỳng bỏi Phần 2: từ Vậy mà . đến khụng thuyờn giảm Phần 3: Từ Thấy cha . đến vẫn khụng lui Phần 4: Phần cũn lại Tỡm hiểu bài : Cụ Ún làm nghề gỡ (làm nghề thầy cỳng) Khi mắc bệnh, cụ Ún đó tự chẵ bàng cỏch nào? Kết quả ra sao? (bằng cỏch cỳng bỏi nhưng bệnh tỡnh khụng thuyờn giảm) Vỡ sao bị sỏi thận mà cụ Ún khụng chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà? (Vỡ cụ sợ mổ lại khụng tin bỏc sĩ người Kinh ) Nhờ đõu cụ Ún khỏi bệnh? (nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ) Cõu núi cuối bài giỳp em hiểu cụ Ún đó thay đổi cỏch nghĩ như thế nào? (chỉ cú thầy thuốc mới chữa được bệnh cho con người) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: Hướng dẫn HS đọc toàn bài; tập trung hướng dẫn kĩ cỏch đọc từng đoạn Chỳ ý cỏc từ ngữ sau: khoản khoản, núi mói, nể lời, mổ lấy sỏi, khụng tin, trốn, quằn quại, suốt ngày đờm, vẫn khụng lui 3 Củng cố , dặn dũ : HS nhắc lại ý nghĩa cõu chuyện. GV nhận xét tiết học. ----------------------------------------- Tiết 3: toán Luyện tập A-Mục tiêu: - Biết tỡm tỷ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toỏn. - Làm được cỏc bài tập: 1a,b; 2,3 B-Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi một HS lên bảng chữa bài tập 3 trong VBT. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS giải bài tập Bài 1: HS tự giải cỏc bài tập a. 320 x 15 : 100 = 48 (kg) b. 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2) Bài 2: Hướng dẫn HS đọc đề bài HS túm tắt đề bài Bài giải Số gạo nếp bỏn được là: 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đỏp số: 42 kg Bài 3: Tớnh diện tớch mảnh đất hỡnh chữ nhật Tớnh 20% của diện tớch đú Bài giải Diện tớch mảnh đất hỡnh chữ nhật là: 18 x 15 = 270 (m2) Diện tớch để làm nhà là 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đỏp số: 54m2 3 Dặn dũ:Về nhà làm bài tập trong VBT chuẩn bị bài sau. Làm cỏc bài tập cũn lại ----------------------------------------------- Tiết 4: tập làm văn Tả người (kiểm tra) I . Mục tiờu: - Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện sự quan sỏt chõn thực,diễn đạt trụi chảy. II. Đồ dựng dạy học: Giấy kiểm tra III. Hoạt động dạy học : 1.Giới thiệu bài Từ tuần 12 cỏc em đó học văn miờu tả người trong tiết hụm nay cỏc em sẽ thực hành viết một bài văn tả người hoàn chỉnh. 2. Bài mới : Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra HS đọc đề kiểm tra GV nhắc HS viết hoàn chỉnh cả bài văn GV giải đỏp những thắc mắc của HS (nếu cú) 3. HS làm bài kiểm tra 4. Củng cố , dặn dũ : GV nhận xột tiết kiểm tra Dặn về nhà đọc trước nội dung tiết TLV tiết tới ----------------------------------------------------------- Thửự naờm ngaứy 17 thaựng 12 naờm 2009 Ngaứy soaùn: 15 / 12 / 2009 Ngaứy giaỷng: 17 / 12 / 2009 Tiết 1: toán Giải toán về tỷ số phần trăm A-Mục tiêu: - Biết cỏch tỡm một số khi biết giỏ trị một số phần trăm của nú. - Vận dụng để giải một số bài toỏn dạng tỡm một số khi biết giỏ trị một số phần trăm của nú. - Làm được bài tập 1,2 B-Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Hướng dẫn HS giải toỏn về tỉ số phần trăm. a. Giới thiệu cỏch tớnh 52,5% của nú là 420. GV đọc vớ dụ GV ghi túm tắt đề bài: 52,5% số HS toàn trường là420 HS. 100% số HS toàn trường là: ... HS. HS thực hiện cỏch tớnh: 420: 52,5 x 100 = 800(HS) hoặc 420 x 100 : 520 = 800(HS) Một vài HS phỏt biểu quy tắc: SGK. GV nhận xột b. Giới thiệu một bài toỏn liờn quan đến tỉ số phần trăm GV đọc đề bài Hướng dẫn HS làm bài. GV cựng HS giải . Bài giải Số ụ tụ nhà mỏy dự định sản xuất là: 1590 x 100 : 120 = 1325 (ụ tụ) Đỏp số: 1325 đồng 2. Thực hành. Bài 1:Cho HS làm bài vào vở ,rồi chữa bài. Bài giải Số học sinh Trường Vạn Thịnh là: 552 x100 : 92 = 600 (HS) Đỏp số: 600 học sinh Bài 2:HS làm bài vào vở , 1HS lờn bảng chữa bài. 3 Hướng dẫn về nhà : Về nhà học thuộc quy tắc và làm bài tập trong VBT. Làm cỏc bài tập cũn lại ------------------------------------------------- Tiết 2: luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I.Yờu cầu : - Biết kiểm tra vốn từ của mỡnh theo cỏc nhúm từ đồng nghĩa dó cho (BT1) - Đặt được cõu theo yờu cầu của BT 2, BT3. II. Đồ dựng dạy học. -Hỡnh và thụng tin trang 60 SGK. -Một số loại tơ sợi tự nhiờn và nhõn tạo. III. Hoạt động dạy học 1 Bài cũ : HS làm bài tập 1, 2 trong tiết LTVC trước. 2 Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: HS nờu yờu cầu Tổ chức cho HS làm việc theo nhúm HS trỡnh bày kết quả GV nhận xột Bài 2: Cho HS đọc bài văn Chữ nghĩa trong văn miờu tả của Phạm Hổ. Cả lớp lắng nghe và theo dừi Giỳp HS nhắc lại những nhận định quan trọng của Phạm Hổ. Bài 3: GV dạy theo quy trỡnh đó hướng dẫn VD: Miờu tả sụng, suối: dũng sụng Hồng như một dải lụa đào duyờn dỏng. Miờu tả đụi mắt em bộ: Đụi mắt em trong xoe, sỏng long lanh như hai hũn bi ve Miờu tả dỏng đi của người: Chỳ bộ vừa đi vừa nhảy như con chim sỏo 3 Củng cố, dặn dũ: GV nhận xột tiết học. -------------------------------------------------- Tiết 3: tập làm văn LÀM BIấN BẢN MỘT VỤ VIỆC I. Mục tiêu: - Nhận biết được sự giống nhau, khỏc nhau giữa biờn bản một vụ việc với biờn bản cuộc họp. - Biết làm một biờn bản về việc cụ Ún trốn viện. (BT2) II. Đồ dựng dạy học: -Một vài tờ giấy khổ to và bỳt dạ phỏt cho HS viết biờn bản. III. Hoạt động dạy học : 1 Bài cũ : Đọc đoạn văn tả hoạt động của một em bộ đó được viết lại 2 Bài mới * Hướng dẫn HS luyện tập -Bài 1: HS đọc nội dung bài tập GV giỳp HS nắm vững yờu cầu của BT. Tổ chức làm việc theo nhúm Bỏo cỏo kết quả - Bài 2: GV dạy theo quy trỡnh HS làm bài vào vở hoặc VBT Cả lớp và GV nhận xột cho điểm những biờn bản tốt. 3 Củng cố, dặn dũ : GV nhận xột tiết học: Dặn HS về nhà sửa chữa bài hoàn chỉnh biờn bản trờn. ----------------------------------------- Tiết 4: kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I . Mục tiêu: - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đỡnh theo gợi ý của SGK. II. Đồ dựng dạy-học. Một số tranh, ảnh về cảnh sum họp gia đỡnh Bảng lớp viết đề bài, túm tắt nội dung gợi ý 1, 2, 3, 4. III Hoạt động dạy học : 1 Bài cũ : HS kể lại một cõu chuyện em đó được nghe hoặc được đọc về những người đó gúp sức mỡnh chống lại đúi nghốo, lạc hậu, vỡ hạnh phỳc của nhõn dõn. 2 Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn HS kể chuyện : Một HS đọc đề bài . HS kiểm tra HS đó chuẩn bị nội dung cho tiết học này ntn? Một số HS giới thiệu cõu chuyện sẽ kể. Cả lớp đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý kể chuyện Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa cõu chuyện trước lớp Kể chuyện theo cặp: từng cặp HS kể cho nhau nghe cõu chuyện của mỡnh GV đến từng nhúm hướng dẫn, gúp ý Thi kể chuyện trước lớp. HS tiếp nối nhau thi kể GV viết lần lượt lờn bảng tờn những HS thi kể, tờn cõu chuện của cỏc em để cả lớp nhớ khi nhận xột bỡnh chọn. Mỗi em kể xong, tự núi suy nghĩ của mỡnh về khụng khớ đầm ấm của gia đỡnh, cú thể trả lời thờm cõu hỏi của cỏc bạn Cả lớp và GV nhận xột, bỡnh chọn cõu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất trong tiết học. 3 Củng cố , dặn dũ : GV nhận xột tiết học Về nhà kể chuyện về hững người biết mang lại niềm vui cho người thõn nghe Chuẩn bị bài kể chuyện tiết sau. -------------------------------------------- Buổi chiều Tiết 1: âm nhạc -------------------------------- Tiết 3: toán Bài tập I. Mục tiêu: - Củng cố về giải toán về tỉ số phần trăm. II. Hoạt động dạy học: Bài 1: Bài giải: Số học sinh của Trường Tiểu học đó là: 64 x 100 : 12,8 = 500 (học sinh) Đáp số: 500 học sinh Bài 2: Bài giải: Tổng số sản phẩm là: 44 x 100 : 5,5 = 800 (sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm Bài 3: 10% = 90 ha ; 20% = 18 ha ; 50% = 45 ha Bài 4: Bài giải: Diện tích sân trường là: 250 x 100 : 10 = 2500 (m2) Đáp số: 2500 m2 III. Dặn dò: - HS về nhà làm BT trong vở BT. - Xem bài mới ---------------------------------------------------------------------- Thửự saựu ngaứy 18 thaựng 12 naờm 2009 Ngaứy soaùn: 16 / 12 / 2009 Ngaứy giaỷng: / / 2009 Tiết 1: toán Luyện tập I-Mục tiêu: - Biết làm ba dạng toỏn cơ bản về tỷ số phần trăm: + Tớnh tỷ số phần trăm của hai số + Tỡm giỏ trị một số phần trăm của một số + Tỡm một số khi biết giỏ trị một số phần trăm của một số. - Làm được bài tập 1b; 2b; 3a. II-Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ. -HS nhắc lại quy tắc của tiết trước. -1HS làm bài tập 3 trong VBT. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm. GV cho HS làm bài tập rồi chữa bài. Bài 1: GV đọc bài toỏn GV ghi túm tắt. Bài giải Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5 % Đỏp số: 10,5% Bài 2: HS đọc đề bài và túm tắt Bài giải Số tiền lói là 6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng) Đỏp số: 900 đồng Bài 3: GV hướng dẫn HS làm bài Bài giải Số gạo của cửa hàng trước khi bán là 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg) 4000 kg = 4 tấn Đỏp số: 4 tấn 3. Hướng dẫn về nhà : Về nhà chuẩn bị bài sau luyện tập tiếp. ----------------------------------------------- Buổi chiều Tiết 1: tập làm văn Bài tập I. Mục tiêu: - Luyện tập làm biên bản một vụ việc. II. Hoạt động dạy học: Bài 1: Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa biên một vụ việc và biên bản cuộc họp. + Giống nhau: Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng. - Phần mở đầu: có tên biên bản, có quốc hiệu, tiêu ngữ. - Phần chính: cùng có ghi thời gian , địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc. - Phần kết: Ghi tên, chữ ký của người có trách nhiệm. + Khác nhau: biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu. Biên bản một vụ việc có lời khai của những người có mặt. Bài 2: Giả sử em là bác sĩ trực phiên ----------------------------------------- Tiết 2: địa lý Bài tập ---------------------------------------------------- Tiết 3: sinh hoạt Sinh hoạt đội I.Yêu cầu: -HS nhận ra ưư khuyết điểm của mình trong tuần qua. -HS nắm được kế hoạch của tuần tới. -Tổ chức cho các em ca hát tập thể. I.Nội dung: 1,Đánh giá tuần qua a)Ưu điểm: -Thực hiện nghiêm túc kế hoạch tuần. -Đi học chuyên cần. b)Tồn tại: -Nề nếp chưa nghiêm túc. -Một số học sinh cha vâng lời giáo viên dạy thay. 2,Kế hoạch tuần tới: -Tiếp tục thi đua học tốt chào mừng ngày 22/12 -Tập trung cho ôn thi học kì I. -Thực hiện tốt vệ sinh mùa đông. -Động viên học sinh thu nộp. -Duy trì bồi dỡng học sinh giỏi. 3,Ca hát tập thể: GV tổ chức cho các em hát múa ,chơi trò chơi mà các em yêu thích.
Tài liệu đính kèm: