Giáo án Toán 5 - Tuần 10 - Trường Tiểu học Hứa Tạo

Giáo án Toán 5 - Tuần 10 - Trường Tiểu học Hứa Tạo

I. Mục tiêu: Giúp HS biết:

- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.

- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.

- Giải bài toán bằng cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.

II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 4/49.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS

- Gọi 2 HS làm bảng sửa các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của các tiết học trước.

 

doc 4 trang Người đăng hang30 Lượt xem 500Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 5 - Tuần 10 - Trường Tiểu học Hứa Tạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
TOÁN Tiết 46 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. 
- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. 
- Giải bài toán bằng cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 4/49. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS 
- Gọi 2 HS làm bảng sửa các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của các tiết học trước. 
- GV nhận xét và ghi điểm. 
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
7’
7’
10’
10’
3’
2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài
 b) HD luyện tập
Bài 1/ 49 Chuyển PS TP thành số TP
Bài 2/ 49 
- chuyển bài b,c,d về 11,02km sau đó nêu kết luận.
Bài 3/ 49 Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm
- Y/c HS giải thích cách làm và chỉ nêu kết quả ra số thập phân
Bài 4/ 49 Đề ( SGK )
- Y/c HS nêu dạng toán đã học và giải theo một trong hai cách: có thể giải theo cách rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.
3/ Củng cố, dặn dò.
- Nêu lại cách đọc số thập phân ?
- Nêu lại cách giải bài toán quan hệ tỉ lệ ?
- Tiết sau: Cộng hai số thập phân
* Đọc đề và nêu y/c – B/con + nêu mệng
a) = 12,7 ( Mười hai phẩy bảy )
b) = 0,65 ( Không phẩy sáu mươi lăm)
 Bài c,d tương tự: K/Quả: 2,005; 0,008
* Đọc đề và nêu y/c - N2
b) 11,020km = 11,02km ( Số TP bằng nhau)
c) 11km 20m = 11,02 km
d) 11020m = 11,02 km
-Vậy các số đo độ dài ở bài b,c,d đều bằng 11,02 km
* Đọc đề và nêu y/c – N4
a) 4m 85cm = 4,85 m ( Chuyển về hỗn số sau đó viết ra số TP )
b) 72 ha = 0,72 km2
* Đọc đề và phân tích đề - Vở
 Bài giải
 C1 - Giá tiền mỗi hộp đồ dùng học toán là:
 180000 : 12 = 15000 (đồng )
 Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là:
 15000 x 36 = 540000 (đồng )
 Đáp số : 540 000 đồng
C2 36 hộp gấp 12 hộp số lần là:
 36 : 12 = 3 ( lần )
 Số tiền mua 36 hộp đò dùng học toán:
 180000 x 3 = 540 000 (đồng)
 Đáp số: 540 000 đồng
TUẦN 10 Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
TOÁN Tiết 48 CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Cộng hai số thập phân. 
- Giải bài toán với phép cộng các số thập phân. 
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung ví dụ 1/49. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - GV nhận xét về bài kiểm tra tiết trước.
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
12’
20’
3’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện cộng hai số thập phân. 
- GV nêu ví dụ 1 như SGK/49. 
- GV hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép cộng 1,84 + 2,45 = ? (m)
- GV hướng dẫn HS đôỉ về đơn vị cm. 
- Thực hiện phép cộng với đơn vị đo cm, sau đó yêu cầu HS đổi lại sang đơn vị đo m. 
- HS làm việc vào giấy nháp. 
- GV hướng dẫn HS đặt tính. 
- Tương tự GV nêu ví dụ 2, yêu cầu HS đặt tính sau đó tính kết quả. 
- GV rút ra ghi nhớ SGK/50. 
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. 
Hoạt động 2: Luyện tập. 
Bài 1a, b/50:
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. 
- GV nhận xét và ghi điểm. 
Bài 2a, b/50:
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu HS đặt tính chú ý dấu phẩy phải thẳng hàng.
 - Cho HS khá, giỏi làm thêm 2c.
Bài 3/50
- Gọi HS đọc đề bài tập. 
- Yêu cầu HS tự tóm tắt sau đó giải. 
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. 
- GV chấm, sửa bài. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Muốn cộng hai số thập phân ta thực hiện như thế nào?
- HS nhắc lại đề. 
- HS làm việc vào giấy nháp theo sự hướng dẫn của GV. 
- HS thực hiện.
 1,84m = 184cm 184
 2,45m = 245cm +245
 429(cm)
 429cm = 4,29 m
Vậy: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m)
 Ta viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.Cộng như cộng các số tự nhiên.Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy ở các số hạng. 
 - Cộng hai số TP. 
- HS làm bài trên bảng con. 
- Đặt tính rồi tính. 
- HS làm bài vào vở. 
- HS khá, giỏi làm thêm 2c.
- 1 HS đọc đề bài. 
- HS làm bài vào vở. 
 Tiến cân nặng là :
 32,6 + 4,8 = 37,4 ( kg )
 Đáp số : 37,4 kg
- 1 HS trả lời. 
TUẦN 10 Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011
TOÁN :Tiết 49 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Cộng hai số thập phân. 
- Tính chất gíao hoán của phép cộng các số thập phân. 
- Giải bài toán có nội dung hình học. 
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1/50. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 HS lên bảng : Đặt tính rồi tính:
 35,92 + 58,76 ; 70,58 + 9,86
 47,5 + 26,3 ; 39,18 + 7,34
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
14’
16’
3’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2. 
Bài 1/50:
- GV đưa bảng phụ có nội dung bài tập 1. 
- GV giới thiệu từng cột sau đó yêu cầu HS tính. 
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc. 
- GV và HS nhận xét. 
- GV rút ra tính chất giao hoán của phép cộng phân số. 
Bài 2a, c/50:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: 1 HS tính và HS còn lại dựa vào tính chất giao hoán để thử. 
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài 3,4. 
Bài 3/51:
- Gọi HS đọc đề bài toán. 
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. 
Bài 4/51:
- Cho HS khá, giỏi làm thêm.
- Y/c HS nêu dạng toán và nêu lại cách tìm số trung bình cộng
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- HS nhắc lại đề. 
Tính rồi so sánh a+b , b+a
Phép cộng các số TP có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
Thực hiện phép cộng rồi thử lại
 Bài giải
 Chiều dài hình chữ nhật là :
 16,34 + 8,32 = 24,66 (m )
 Chu vi của hình chữ nhật là :
 ( 24,66 + 16,34 ) x 2 = 82 (m )
 Đáp số: 82 m
 Bài giải
Số mét vải của hàng đã bán trong hai tuần là:
 314,78 + 525,22 = 840 (m)
 Tổng số ngày trong hai tuần là:
 7 x 2 = 14 ( ngày )
Trung bình mỗi ngày của hàng bán được là:
 840 : 14 = 60 ( m )
 Đáp số: 60m
TUẦN 10 Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011
TOÁN : Tiết 50 TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Tính tổng nhiều số thập phân. 
- Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. 
- Vận dụng để tính bằng cách thuận tiện nhất. 
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2/52. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi HS làm bài trên bảng:
 Tìm số trung bình cộng của 253,65 và 186,35
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
12’
20’
3’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự tính tổng nhiều số thập phân. 
- GV nêu ví dụ như SGK/51. 
- GV hướng dẫn HS đặt tính, sau đó yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc. 
- GV và HS nhận xét. 
- Ở ví dụ 2, GV tiến hành tương tự ví dụ 1. 
Hoạt động 2: Luyện tập. 
Bài 1a, b/51:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. 
- GV nhận xét và ghi điểm. 
Bài 2/52:
- GV đưa bảng phụ có nội dung bài tập 2. 
- GV yêu cầu HS từng hàng, từng cột, yêu cầu HS làm việc theo nhóm. 
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc. 
Bài 3a, c/52:
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS làm việc cá nhân.
 - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3b,d .
- GV chấm một số vở, nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Muốn cộng nhiều số thập phân ta có thể thực hiện như thế nào?
- GV nhận xét tiết học. 
- HS nhắc lại đề. 
- HS nêu cách đặt tính: Ta đặt số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau 
- HS làm việc vào giấy nháp. 
- HS làm bài trên bảng con. 
Kết quả: a) 28,87 b) 76,76 d) 1,64
- HS làm việc theo nhóm đôi. 
-Nêu kết quả ở hai cột sau đó nêu được biểu thức : ( a + b ) + c = a + ( b + c )
Và nêu tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng hai số còn lại.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
a) 12,7 + 5,89 + 1,3 = 12,7 + 1,3 + 5,89 
 = 14 + 5,89 = 19,89
(đã sử dụng t/c giáo hoán )
b) 38,6 + 2,09 + 7,91 = 38,6 + ( 2,09 + 7,91)
 = 38,6 + 10 = 48,6
(đã sử dụng tính chất kết hợp ) ( TT )

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN MON TOAN 5 TUAN 10.doc