ĐẠO ĐỨC
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T2)
A /Mục tiêu :
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những người xung quanh trong việc học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
B/ Chuẩn bị : Phiếu học tập.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 2
1.Khởi động : HS hát tập thể bài hát .
2.Bài mới : Hợp tác với những người xung quanh T2 (GV nêu MĐ, YC của tiết học).
Hoạt động 1 : Làm BT 3 (trang 25 SGK).
* Mục tiêu : HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến hợp tác với những người xung quanh.
* Cách tiến hành :
1. GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát chuẩn bị giới thiệu nội dung BT trong SGK.
2. HS các nhóm độc lập làm việc.
3. Đại diện từng nhóm lên trình bày – các nhóm khác bổ sung ý kiến.
4. GV kết luận : .
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống (Làm BT 4 SGK).
*Mục tiêu : Giúp HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến hợp tác với những người xung quanh.
* Cách tiến hành :
1. GV giao nhiệm vụ cho HS làm BT 4.
2. HS suy nghĩ , làm việc cá nhân - một số HS tự liên hệ trước lớp.
3. GV mời 1-2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do. Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
4. GV kết luận : SGK.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 17 Từ ngày 25/12 đến ngày 29/12 Thời gian Tiết Thời lượng Môn Bài Thứ hai 25/12 14 81 33 17 35 p 40p 40p 40p Đạo đức Toán Tập đọc Chính tả Hợp tác với những người xung quanh (T2). Luyện tập chung . Ngu Công xã Trịnh Tường. (N – V) Người mẹ của 51 đứa con. Thứ ba 26/12 33 82 33 33 17 35p 40p 40p 35p 40p Thể dục Toán LT&C Khoa học Kể chuyện Trò chơi : Chạy tiếp sức theo vòng tròn. Luyện tập chung. Ôn tập về từ và cấu tạo từ. Ôn tập HKI. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Thứ tư 27/12 34 83 33 17 17 40p 40p 40p 35p 35p Tập đọc Toán TLV Lịch sử Kĩ thuật Ca dao về lao động sản xuất. Giới thiệu máy tính bỏ túi. Ôn tập về viết đơn. Ôn tập HKI. Lợi ích của việc nuôi gà. Thứ năm 28/12 34 84 34 34 17 35p 40p 40p 35p 35p Thể dục Toán LT&C Khoa học Mĩ thuật Đi đều, vòng phải, vòng trái.Trò chơi : Chạy tiếp sức theo vòng tròn. Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. Ôn tập về câu. Kiểm tra HKI. Thường thức mĩ thuật : xem tranh du kích tập bắn. Thứ sáu 29/12 17 85 34 17 35p 40p 40p 35p Âm nhạc Toán TLV Địa lí Ôn tập 2 bài hát : Hãy giữ cho em bầu trời xanh, Reo vang bình minh. Hình tam giác. Trả bài văn tả người. Ôn tập HKI. Thứ năm : Cô Huệ dạy : toán, LT&C, thể dục, mĩ thuật. Thứ sáu : Cô Hồng dạy : âm nhạc. ************************ Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2006 ĐẠO ĐỨC HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T2) A /Mục tiêu : - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. - Hợp tác với những người xung quanh trong việc học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày. - Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh. B/ Chuẩn bị : Phiếu học tập. C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 2 1.Khởi động : HS hát tập thể bài hát . 2.Bài mới : Hợp tác với những người xung quanh T2 (GV nêu MĐ, YC của tiết học). Hoạt động 1 : Làm BT 3 (trang 25 SGK). * Mục tiêu : HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến hợp tác với những người xung quanh. * Cách tiến hành : 1. GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát chuẩn bị giới thiệu nội dung BT trong SGK. 2. HS các nhóm độc lập làm việc. 3. Đại diện từng nhóm lên trình bày – các nhóm khác bổ sung ý kiến. 4. GV kết luận : . Hoạt động 2 : Xử lí tình huống (Làm BT 4 SGK). *Mục tiêu : Giúp HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến hợp tác với những người xung quanh. * Cách tiến hành : 1. GV giao nhiệm vụ cho HS làm BT 4. 2. HS suy nghĩ , làm việc cá nhân - một số HS tự liên hệ trước lớp. 3. GV mời 1-2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do. Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. 4. GV kết luận : SGK. Hoạt động 3 : Làm BT 5 SGK. *Mục tiêu : HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hằng ngày. *Cách tiến hành : 1.GV yêu cầu HS nêu một vài biểu hiện ở bài tập 5. 2. HS liên hệ những biểu hiện của các bạn trong lớp, trong trường mà em biết. 3. GV mời một vài HS giải thích lí do. 3. HS đọc phần ghi nhớ SGK. Hoạt động tiếp nối : Thực hành theo nội dung trong SGK. D/ Bổ sung :. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG Thời gian dự kiến : 40 phút. A/ Mục tiêu : - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân; tính tỉ số phần trăm của hai số; tính một số phần trăm của một số; tính một số biết một số phần trăm của nó ; củng cố quy tắc tính tỉ số phần trăm thông qua giải bài toán có lời văn. - GDHS cẩn thận khi làm bài. B/ Chuẩn bị : Bảng phụ ghi các BT. C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Bài cũ : GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm . Sau đó HS lên bảng thực hiện BT SGK. 2. Bài mới : Luyện tập chung (GV nêu MĐ, YC của tiết dạy). Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức. a) GV cho HS nêu lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số; tính một số phần trăm của một số; tính một số biết một số phần trăm của nó; cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân . b) GV yêu cầu HS nêu một vài ví dụ. Hoạt động 2 : Luyện tập (HS làm vào VBT). Bài 1 : Giúp HS tự làm bài rồi chữa bài bằng cách đổi vở chéo để kiểm tra. Kết quả của phép tính là : a) 216,72 : 42 = 5,16 ; b) 1 : 12,5 = 0,08 ; c) 109,98 : 42,3 = 2,6 ; b) số sản phẩm của người đó chiếm số phần trăm là : 546 : 1200 = 0,455 = 45,5% Bài 2 : GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài. GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức. Bài 3 : GV hướng dẫn để HS tự làm bài sau đó cả lớp thống nhất kết quả. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là 15875 – 15625 = 250 (người). Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là : 250 : 15625 = 0,016 = 1,6% Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là : 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân cusả phường đó là : 15875 + 254 = 16129 (người). Bài 4 : Tính : GV yêu cầu HS làm bài miệng - lớp nhận xét – GV bổ sung và chốt lại lời giải đúng : Khoanh vào C. 3. Củng cố : - HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm. - GD HS cẩn thận khi làm bài. 4. Nhận xét, dặn dò : - GV nhận xét chung giờ học. - Yêu cầu HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung. D/ Bổ sung TẬP ĐỌC NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG Thời gian dự kiến : 40 phút. A/Mục đích, yêu cầu : - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng. Biết đọc giọng phù hợp với nội dung của bài văn; phát âm chính xác. - Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. - GDHS dám nghĩ dám làm. B/ Chuẩn bị : Tranh, ảnh minh họa SGK. C/ Hoạt động dạy - học chủ yếu : 1. Bài cũ : GV gọi HS đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện, trả lời câu hỏi SGK. 2. Bài mới : Ngu Công xã Trịnh Tường ( GV nêu MĐ, YC của bài học). Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : *Luyện đọc : - Một HS khá, giỏi đọc một lượt toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (đọc 2-3 lượt, để nhiều HS trong lớp được đọc). Chia bài thành 3 đoạn để luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài văn. * Tìm hiểu bài : - HS đọc thầm, đọc lướt bài thơ, trả lời câu 1 SGK. (Ông lần mò trong rừng cả tháng để tìm nguồn nước; cùng vợ con đào suối một năm trời được gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn.). - HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi 2 SGK (Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói). - HS tự suy nghĩ dựa vào nội dung bài đọc, trả lời câu hỏi 3. - HS thảo luận cặp trả lời câu hỏi 4/ SGK. * Hoạt động 2 : Đọc diễn cảm . - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. GV uốn nắn để các em có giọng đọc phù hợp với bài . - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - GV đọc mẫu diễn cảm đoạn tiêu biểu – HS luyện đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò : - Hướng dẫn HS chốt lại nội dung chính của bài. - GV nhận xét tiết học. - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau : Ca dao về lao động sản xuất. D/ Bổ sung : . CHÍNH TẢ (Nghe-viết) NGƯỜI MẸ CỦA 51 NGƯỜI CON Thời gian dự kiến : 40 phút. / Mục đích, yêu cầu : - Nghe - viết đúng, trình bày đúng hai khổ thơ của bài chính tả Người mẹ của 51 người con. - Rèn luyện kĩ năng viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu r/d/gi ; v/d. Phân biệt các tiếng có vần iêm/ im/, iêp/ ip. - GD HS rèn luyện chữ viết, trình bày đẹp, cẩn thận. B/ Chuẩn bị : Bảng phụ ghi nội dung BT 2,3. C/ Các hoạt động dạy - học : 1.Kiểm tra bài cũ : GV yêu cầu HS viết các tiếng có âm đầu tr / ch và các tiếng có vần ao / au. 2. Dạy bài mới : Người mẹ của 51 người con (GV nêu MĐ, YC của tiết học). Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe - viết : - GV đọc bài chính tả trong SGK 1 lượt, HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại bài chính tả. - GV nhắc HS chú ý một số từ ngữ dễ viết sai chính tả. - HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết theo tốc độ viết quy định ở lớp 5, đọc (2 lượt). - GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt, HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và chữa lỗi. - GV chấm chữa 7-10 bài. Trong khi đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nhận xét chung. Hoạt động 2 : HD HS làm BT chính tả : Bài tập 2 : - Một HS đọc yêu cầu của BT. - Cả lớp đọc thầm nội dung BT, làm vào VBT. - HS thi viết các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên bảng phụ. Bài tập 3 : - Một HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - HS làm bài vào VBT, GV giúp HS tìm điền đầy đủ các tiếng thích hợp. - Cả lớp nhìn kết quả làm bài đúng, nêu nhận xét. - Một HS đọc lại mẫu tin đã được điền chữ đúng. - GV chốt lại lời giải đúng. - Sau khi hoàn thành bài tập, một vài HS đọc lại mẫu chuyện và trả lời câu hỏi của GV để hiểu câu chuyện buồn cười ở chỗ nào. 3. Củng cố, dặn dò :- GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em viết tốt. - GV yêu cầu HS về nhà ghi nhớ cách viết chính tả những từ đã luyện tập. D/ Bổ sung : Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2006 THỂ DỤC TRÒ CHƠI : “CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN” Thời gian dự kiến : 35 phút A/ Mục đích, yêu cầu : - Củng cố bài thể dục phát triển chung; trò chơi : “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. - Rèn luyện kỹ năng thực hiện đúng động tác, chơi trò chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. - GDHS học tích cực, an toàn. B/ Địa điểm, phương tiện : - Địa điểm : Sân trường, vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn khi tập luyện. - Phương tiện : 1 còi. C/ Nội dung và phương tiện lên lớp : Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu : - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Khởi động : đứng vỗ tay hát, xoay các khớp cổ tay,chân. - Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”. 2. Phần cơ bản : a) Củng cố bài thể dục phát triển chung: - GV cho lớp trưởng điều khiển - lớp tập – GV quan sát sửa sai. - GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS các tổ. - Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình diễn. GV cùng HS nhận xét, biểu dương. d) Trò chơi vận động : - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. - GV nêu tên trò chơi cùng HS nhắc lại cách chơi có kết hợp cho một nhóm HS làm mẫu - Chơi thử 1-2 lần - Chơi chính thức, có phạt những em phạm quy. GV nhắc HS trong khi chơi không nên vội vàng quá. 3. Phần kết thú ... một số đơn, nhận xét về kĩ năng viết đơn của HS. - HS cả lớp viết bài vào vở BT. - HS làm bài tập 2 : + GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT. + Tổ chức cho HS làm việc và báo cáo kết quả. + GV yêu cầu một vài HS đọc lại lá đơn đã viết hoàn chỉnh. 3. Củng cố : - GV yêu cầu HS nhắc lại thể thức viết đơn. - GD HS viết đúng trình tự của lá đơn. 4. Nhận xét, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Cả lớp bình chọn người viết được lá đơn hay nhất trong giờ học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lá đơn, quan sát một người trong gia đình và ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị cho tiết sau. D/ Bổ sung : LỊCH SỬ ÔN TẬP TẬP HKI Thời gian dự kiến : 35 phút. A/Mục tiêu : - Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954; lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian (gắn với các bài đã học). - Rèn luyện kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này . - GDHS nhớ và nắm được các mốc thời gian lịch sử. B/ Chuẩn bị : Bản đồ hành chính Việt Nam; bảng thống kê các sự kiện đã học. C/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 1.Bài cũ : GV gọi 2 HS trả lời 2 câu hỏi SGK bài Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới- Lớp nhận xét bổ sung. 2. Bài mới : Ôn tập HKI. GV nêu MĐ, YC của tiết học. * Hoạt động 1 (làm việc cả lớp). - GV gợi ý, dẫn dắt HS ôn lại nhưng niên đại, sự kiện, tên đất, tên người chủ yếu,.. được đề cập đến trong quá trình của cuộc vân động giải phóng dân tộc hơn 80 năm. - GV giao nhiệm vụ cho HS. * Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm). - Để khích lệ tinh thần hăng hái học tập của HS, GV chai lớp thành 2 nhóm, lần lượt nhóm này nêu câu hỏi, nhóm kia trả lời theo hai nội dung thời gian diễn ra sự kiện và diễn biến chính. GV chú ý hướng hS vào những sự kiện lịch sử sau : + Năm 1858 : thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta. + Nửa cuối thế kỉ XIX : phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần Vương. + Đầu thế kỉ XX : phong trào Đông Du của Phan Bội Châu. +Ngày 3 - 2 – 1930 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. + Ngày 19 – 4 – 1945 : khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. + Ngày 2 – 9 – 1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà thành lập. * Hoạt động 3 (làm việc cả lớp). - GV yêu cầu hs tập trung vào hai sự kiện : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cách mạng tháng Tám. - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận về ý nghĩa lịch sử của hai sự kiện nói trên. - HS thảo luận, trình bày ý kiến của mình. 3. Củng cố : - GV đặt câu hỏi để chốt lại ý chính chung của bài. - GDHS về tinh thần yêu nước. 4. Nhận xét, dặn dò : - GV nhận xét chung tiết học. - Về xem lại bài, trà lời câu hỏi SGK, chuẩn bị bài. D/ Bổ sung :. KĨ THUẬT LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ. Thời gian dự kiến : 35 phút. A/ Mục tiêu : HS cần phải : - Biết lợi ích của việc nuôi gà. - Rèn luyện kĩ năng kể được lợi ích của việc nuôi gà . - GDHS có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. B/ Chuẩn bị : Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà. C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Mở đầu : GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 2. Bài mới : Lợi ích của việc nuôi gà (GV giới thiệu bài và nêu MĐ vàYC của bài học). Hoạt động 1 : Tìm hiểu ích lợi của việc nuôi gà. - Nêu cách thực hiện hoạt động 1 : Thảo luận nhóm về lợi ích của việc nuôi gà. - GV giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách thức ghi kết quả thảo luận. - HD HS tìm hiểu thông tin : Đọc SGK, quan sát các hình ảnh trong bài học và liên hệ với thực tiễn nuôi gà ở gia đình, địa phương. - Chia nhóm thảo luận và giao nhiệm vụ cho các nhóm : Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận, thư kí của nhóm ghi chép lại ý kiến của các bạn vào giấy. - Nêu thời gian thảo luận (15 phút). - Các nhóm về vị trí được phân công và thảo luận nhóm. GV đến các nhóm quan sát và có thể hướng dẫn, gợi ý thêm để HS thảo luận đạt kết quả. - Đại diện từng nhóm lần lượt lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm. Các HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến. - GV tóm tắt ý chính : + Các sản phẩm của nuôi gà : thịt, trứng, lông, phân. + Lợi ích của việc nuôi gà : đẻ nhiều trứng, cung cấp thịt, trứng dùng để làm thực phẩm hằng ngày,cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, tận dụng nguồn thức ăn cho thiên nhiên, cung cấp phân bón cho trồng trọt. Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập. - GV hướng dẫn HS đọc lướt các nội dung mục II SGK và đặt câu hỏi để HS nêu miệng một số ích lợi của việc nuôi gà. - HS làm bài tập, GV nêu đáp án để HS đối chiếu, đánh giá kết quả làm bài tập của mình. - HS báo cáo kết quả làm bài tập. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. 3. Củng cố, dặn dò : - GV yêu cầu HS nhắc lại ích lợi của việc nuôi gà. - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị dụng cụ để tiết sau. D/ Bổ sung : .. . Thứ năm ngày 28 tháng 12 năm 2006 KHOA HỌC KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HKI ********************************* TOÁN HÌNH TAM GIÁC Thời gian dự kiến : 40 phút. A/ Mục tiêu : - Nhận biết đặc điểm của hình tam giác. - Rèn kĩ năng phân biệt ba hình dạng tam giác; nhận biết đáy và đường cao. - GD HS cẩn thận khi làm bài. B/ Chuẩn bị : GV chuẩn bị các bảng nêu trong SGK (kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp). Bảng phụ ghi các BT. C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Bài cũ : GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính về phân số, sau đó lên bảng làm BT 3 SGK. 2. Bài mới : Hình tam giác (GV nêu MĐ, YC của tiết dạy). Hoạt động 1 : Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác. GV giới thiệu hình vẽ trên bảng, rồi hỏi HS : - HS chỉ ra ba cạnh, ba đỉnh, ba góc của mỗi hình tam giác. - HS viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác. Hoạt động 2 : Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc). - GV giới thiệu đặc điểm : + Hình tam giác có ba góc nhọn. + Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn. + Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn (gọi là hình tam giác vuông). HS nhận dạng, tìm ra những hình tam giác theo từng dạng. Hoạt động 3 : Giới thiệu đáy và đường cao tương ứng. GV giới thiệu hình tam giác (ABC), nêu tên đáy (AB) và đường cao (AH) tương ứng. Hoạt động 4 : Thực hành (HS làm vào VBT). Bài 1 : GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó có thể đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo. Bài 2 : GV hướng dẫn HS chỉ ra đường cao tương ứng với đáy vẽ trong mỗi hình tam giác. Bài 3 : GV hướng dẫn cho HS đếm số ô vuông và số nửa ô vuông. 3. Củng cố : - HS nhắc lại đặc điểm của hình tam giác. - GD HS cẩn thận khi làm bài. 4. Nhận xét, dặn dò : - GV nhận xét chung giờ học. - Yêu cầu HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau : Diện tích hình tam giác. D/ Bổ sung : TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI Thời gian dự kiến : 40 phút. A/ Mục đích, yêu cầu : - HS nắm được yêu cầu của bài văn tả người. - Rèn luyện kĩ năng nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn; biết sửa lỗi; viết lại được một đoạn cho hay hơn. - GDHS làm bài cẩn thận, trình bày đẹp, chữ viết rõ ràng. B/ Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết cấu tạo của bài văn tả người. Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý,..cần chữa chung trước lớp. - Phấn màu. C/ Hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Bài cũ : GV chấm bảng thống kê (BT2, tiết TLV trước) trong vở của HS. 2. Bài mới : Trả bài văn tả người. GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết kiểm tra. * Hoạt động 1 : Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình. GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để : - Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của HS. - Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt theo trình tự như sau : + Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. + HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu. * Hoạt động 2 : Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài. GV trả bài cho HS và hướng dẫn các em chữa lỗi trong bài theo trình tự như sau : - Sửa lỗi trong bài : + HS đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi. + HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi. - Học tập những đoạn văn, bài văn hay : + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. + HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm : + Mỗi HS tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại cho hay hơn. + Một số HS trình bày đoạn văn đã viết lại. 3. Củng cố : - GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người. - GD HS làm bài cẩn thận, trình bày đẹp. 4. Nhận xét, dặn dò :- GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về ôn tập chuẩn bị thi HKI. D/ Bổ sung :. ĐỊA LÝ ÔN TẬP HKI Thời gian dự kiến : 35 phút. A/ Mục tiêu : - Biết hệ thống hoá các kiến thức về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Rèn luyện kĩ năng kể được tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta; xác định trên bản đồ trung tâm thương mại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và các trung tâm du lịch lớn của nước ta. - GDHS thấy được sự phát triển của ở nước ta. B/ Chuẩn bị : - Bản đồ phân bố dân cư, kinh tế Việt Nam. - Bản đồ trống Việt Nam. C/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 1.Bài cũ : GV gọi 3 HS trả lời 3 câu hỏi SGK của bài Thương mại và du lịch. 2.Bài mới : Ôn tập HKI (GV nêu MĐ, YC của tiết học). * Hoạt động 1 : (HS làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, kênh hình trong SGK để trả lời câu hỏi ở SGK. - HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * Hoạt động 2 : (làm việc theo nhóm). - GV cho HS dựa vào SGK, trả lời câu hỏi ở SGK. - Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc. HS khác bổ sung. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. GV kết luận : - Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, sống tập trung ở đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi. - Câu a : sai; câu b : đúng; câuc : đúng; câud : đúng; câu e : sai. - Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước ta : Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, những thành phố ở cảng biển lớn là : Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ chí Minh. 3.Củng cố : - GV nêu một vài câu hỏi để HS trả lời. Sau đó cho HS đọc phần ghi nhớ SGK. - GDHS : thấy được sự phát triển của ngành thương mại và du lịch và công nghiệp ở nước ta. 4.Nhận xét, dặn dò : - GV nhận xét chung tiết học. - Về xem lại bài, trà lời câu hỏi SGK, chuẩn bị bài . D/ Bổ sung :
Tài liệu đính kèm: