Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 19

Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 19

EM YÊU QUÊ HƯƠNG

Truyện kể : Cây đa làng em

A /Mục tiêu :

- Mọi người cần phải yêu quê hương.

- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.

- Yêu quý, tôn trọng những truyề thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.

B/ Chuẩn bị : Phiếu học tập.

C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:Tiết 1

 1.Khởi động : HS hát tập thể bài hát .

 2.Bài mới : Em yêu quê hương (GV nêu MĐ, YC của tiết học).

Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện Cây đa quê hương.

 * Mục tiêu : HS biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương.

* Cách tiến hành :

1. GV cho HS đọc truyện Cây đa làng em, trang 28, SGK.

2. HS các nhóm độc lập làm việc theo các câu hỏi trong SGK.

 3. Đại diện từng nhóm lên trình bày – các nhóm khác bổ sung ý kiến.

 4. GV kết luận : Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa kgỏi bệnh, việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của bạn Hà.

 

doc 20 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 190Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19
Từ ngày 15/1 đến ngày 19/1
Thời gian
Tiết
Thời lượng
Môn
Bài
Thứ hai
15/1
16
 91
 37
 19
35 p
40p 
 40p
40p
Đạo đức
 Toán
 Tập đọc
Chính tả
Em yêu quê hương.
Diện tích hình thang .
Người công dân số một.
(N – V) Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.
Thứ ba
16/1
 37
92
 37
 37
 19
35p
40p
40p
35p
40p
Thể dục
 Toán
 LT&C
Khoa học
Kể chuyện
 Trò chơi : Lò cò tiếp sức và đua ngựa.
Luyện tập.
Câu ghép.
Dung dịch.
Chiếc đồng hồ.
Thứ tư
17/1
38
 93
 37
 19
 19
40p
40p
 40p
35p
 35p
Tập đọc
 Toán
 TLV
Lịch sử
 Kĩ thuật
Nười công dân số một (TT).
Luyện tập chung.
Luyện tập tả người (Dựng đoạn).
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
Một số giống gà được nuôi ở nước ta.
Thứ năm
18/1
38
94
 38
 38
 19
35p
40p
40p
35p
35p
Thể dục
 Toán
 LT&C
Khoa học
 Mĩ thuật
Tung và bắt bóng.Trò chơi : Bóng chuyền sáu.
Hình tròn - Đường tròn.
Cách nối các vế câu ghép.
Sự biến đổi hoá học.
Vẽ tranh đề tài : Ngày tết, ngày hội.
Thứ sáu
 19/1
19
 95
 38
 19
35p
 40p
 40p
 35p
Âm nhạc
 Toán
 TLV
 Địa lí
Học hát bài : Hát mừng.
Chu vi hình tròn.
Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài).
Châu Á.
 Thứ ba : Cô Huệ dạy : toán, LT&C, khoa học, kể chuyện.
 Thứ sáu : Cô Hồng dạy : âm nhạc.
************************
Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2006
ĐẠO ĐỨC
EM YÊU QUÊ HƯƠNG
Truyện kể : Cây đa làng em
A /Mục tiêu : 
- Mọi người cần phải yêu quê hương.
- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
- Yêu quý, tôn trọng những truyề thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
B/ Chuẩn bị : Phiếu học tập.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:Tiết 1
 1.Khởi động : HS hát tập thể bài hát .
 2.Bài mới : Em yêu quê hương (GV nêu MĐ, YC của tiết học).
Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện Cây đa quê hương.
 * Mục tiêu : HS biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương.
* Cách tiến hành : 
1. GV cho HS đọc truyện Cây đa làng em, trang 28, SGK.
2. HS các nhóm độc lập làm việc theo các câu hỏi trong SGK.
 3. Đại diện từng nhóm lên trình bày – các nhóm khác bổ sung ý kiến. 
 4. GV kết luận : Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa kgỏi bệnh, việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của bạn Hà.
Hoạt động 2 : Làm BT 1 SGK.
*Mục tiêu : Giúp HS biết được một số việc làm thể hiện tình yêu quê hương.
* Cách tiến hành : 
 1. GV giao nhiệm vụ cho HS làm BT 1.
 2. HS suy nghĩ , làm việc cá nhân - một số HS tự liên hệ trước lớp.
 3. GV mời 1-2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do. Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. 
 4. GV kết luận : SGK.
Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế.
 *Mục tiêu : HS kể được những việc các em đã làm để thể hiện tình yêu quê hương của mình.
 *Cách tiến hành :
1.GV yêu cầu HS nêu một vài gợi ý.
2. HS liên hệ những biểu hiện của các bạn trong lớp, trong trường mà em biết.
3. GV mời một vài HS trình bày ttrước lớp; các em khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề mà mình quan tâm.
3. HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động tiếp nối : Thực hành theo nội dung trong SGK.
D/ Bổ sung :
...................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
Thời gian dự kiến : 40 phút.
A/ Mục tiêu :
 - Nắm được quy tắc tính diện tích của hình thang.
- Rèn kĩ năng biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình thang.
- GD HS cẩn thận khi làm bài.
B/ Chuẩn bị : GV chuẩn bị các bảng nêu trong SGK (kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp). Bảng phụ ghi các BT.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
1. Bài cũ : GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác, sau đó lên bảng làm BT 3 SGK.
2. Bài mới : Diện tích hình thang (GV nêu MĐ, YC của tiết dạy).
Hoạt động 1 : Cắt hình thang.
 GV hướng dẫn HS thực hiện như SGK 
Hoạt động 2 : Ghép thành hình tam giác.
	- Ghép hai mảnh 1 và 2 thành hình tam giác.
	- Vẽ đường cao EH.
Hoạt động 3 : So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép.
	GV hướng dẫn HS so sánh.
Hoạt động 4 : Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình thang.
	S = hoặc S = (a + b) h : 2. (S là diện tích, a là độ dài đáy lớn, b là độ dài đáy bé, h là chiều cao).
Hoạt động 4 : Thực hành (HS làm vào VBT).
Bài 1 : GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó có thể đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo.
Bài 2 : Viết số đo thích hợp vào ô trống
	 HS phải đổi đơn vị đo để độ dài đáy và chiều cao có cùng một đơn vị đo. Sau đó tính diện tích hình thang.
	Kết quả : 1,1m2 ; 0,575m2 ; m2
Bài 3 : GV yêu cầu HS nêu cách giải, sau đó 1 HS làm bảng phụ, lớp làm VBT
Bài giải
 Diện tích hình tam giác là : 9 13 : 2 = 58,5 (cm2).
 Diện tích hình thang là : (22 + 13) 12 : 2 = 210 (cm2).
 Diện tích hình H là : 210 + 58,5 = 268,5 (cm2).
 Đáp số : 268,5 cm2.
3. Củng cố : - HS nhắc lại công thức tính diện tích của hình thang.
 - GD HS cẩn thận khi làm bài.
 4. Nhận xét, dặn dò : 
- GV nhận xét chung giờ học.
- Yêu cầu HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau : Luyện tập.
D/ Bổ sung :.
.......................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
Thời gian dự kiến : 40 phút.
A/Mục đích, yêu cầu :
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng. Biết đọc giọng phù hợp với nội dung của bài văn; phát âm chính xác.
- Hiểu ý nghĩa của bài : Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm com đường cứu nước, cứu dân.
- GDHS có tấm lòng yêu nước, thương dân.
B/ Chuẩn bị : Tranh, ảnh minh họa SGK. 
C/ Hoạt động dạy - học chủ yếu :
1. Bài cũ : GV gọi HS đọc bài ôn ở HKI, trả lời câu hỏi SGK.
2. Bài mới : Người công dân số một ( GV nêu MĐ, YC của bài học).
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
*Luyện đọc : 
- Một HS khá, giỏi đọc một lượt toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (đọc 2-3 lượt, để nhiều HS trong lớp được đọc). Chia bài thành 3 đoạn để luyện đọc.
 - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc cả bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài văn.
 * Tìm hiểu bài : 
- HS đọc thầm, đọc lướt bài thơ, trả lời câu 1 SGK.
 (Tìm việc làm ở Sài Gòn).
- HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi 2 SGK (Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưnganh có khi nào nghĩ đến đồng bào không ?; Vì anh với tôi.chúng ta là công dân nước Việt.).
- HS tự suy nghĩ dựa vào nội dung bài đọc, trả lời câu hỏi 3(GV giải thích : Sở dĩ câu chuyện giữa hai người nhiều lúc kgông ăn khớp với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hằng ngày. Anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân).
- HS thảo luận cặp trả lời câu hỏi 4/ SGK.
 * Hoạt động 2 : Đọc diễn cảm .
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. GV uốn nắn để các em có giọng đọc phù hợp với bài .
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3. 
- GV đọc mẫu diễn cảm đoạn tiêu biểu – HS luyện đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò :
 - Hướng dẫn HS chốt lại nội dung chính của bài.
- GV nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau : Người công dân số một (TT).
D/ Bổ sung :
.
CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
Thời gian dự kiến : 40 phút.
/ Mục đích, yêu cầu :
- Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.
- Rèn luyện kĩ năng viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc âm chính o/ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- GD HS rèn luyện chữ viết, trình bày đẹp, cẩn thận.
B/ Chuẩn bị :
 Bảng phụ ghi nội dung BT 2,3.
C/ Các hoạt động dạy - học : 
 1.Kiểm tra bài cũ :
GV yêu cầu HS viết các tiếng có âm đầu tr / ch và các tiếng có vần ao / au.
 2. Dạy bài mới : Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực (GV nêu MĐ, YC của tiết học).
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe - viết :
- GV đọc bài chính tả trong SGK 1 lượt, HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại bài chính tả.
- GV nhắc HS chú ý một số từ ngữ dễ viết sai chính tả.
- HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết theo tốc độ viết quy định ở lớp 5, đọc (2 lượt).
- GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt, HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và chữa lỗi.
- GV chấm chữa 7-10 bài. Trong khi đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nhận xét chung.
 Hoạt động 2 : HD HS làm BT chính tả :
Bài tập 2 :
 - Một HS đọc yêu cầu của BT.
	 - Cả lớp đọc thầm nội dung BT, làm vào VBT. 
 - HS thi viết các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên bảng phụ.
Bài tập 3 :
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- HS làm bài vào VBT, GV giúp HS tìm điền đầy đủ các tiếng thích hợp.
- Cả lớp nhìn kết quả làm bài đúng, nêu nhận xét.
- Một HS đọc lại mẫu tin đã được điền chữ đúng.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Sau khi hoàn thành bài tập, một vài HS đọc lại đoạn văn và câu đố và trả lời câu hỏi của GV.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em viết tốt.
- GV yêu cầu HS về nhà ghi nhớ cách viết chính tả những từ đã luyện tập.
D/ Bổ sung :.
Thứ ba ngày 16 tháng 1 năm 2007
THỂ DỤC
TRÒ CHƠI : “LÒ CÒ TIẾP SỨC” VÀ “ĐUA NGỰA”
Thời gian dự kiến : 35 phút
A/ Mục đích, yêu cầu : 
- Củng cố bài thể dục phát triển chung; trò chơi : “Lò cò tiếp sức” và “Đua ngựa”.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện đúng động tác, chơi trò chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
- GDHS học tích cực, an toàn.
B/ Địa điểm, phương tiện : 
 - Địa điểm : Sân trường, vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn khi tập luyện. 
 - Phương tiện : 1 còi.
C/ Nội dung và phương tiện lên lớp :
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu :
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Khởi động : đứng vỗ tay hát, xoay các khớp cổ tay,chân.
- Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”.
2. Phần cơ bản :
a) Củng cố bài thể dục phát triển chung:
 - GV cho lớp trưởng điều khiển - lớp tập – GV quan sát sửa sai. 
 - GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS các tổ.
 - Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình diễn. GV cùng HS nhận xét, biểu dương.
d) Trò chơi vận động :
 - Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức” và “Đua ngựa”.
 - GV nêu tên trò chơi cùng HS nhắc lại cách chơi có kết hợp cho một nhóm HS làm mẫu - Chơi ... trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy.
+ Đoạn c có một câu ghép với 3 vế câu. Vế 1 và 2 nối nhau trực tiếp, giữa 2 vế có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi.
Bài tập 2 : Một HS đọc yêu cầu BT2 – HS làm việc cá nhân – 1 HS làm bảng phụ - Lớp nhận xét và chữa bài – GV chốt ý.
 3. Củng cố, dặn dò :- GV cho HS nhắc lại các ý chính của bài .
- GDHS sử dụng đúng cách nối các vế câu ghép khi nói hoặc viết.
- Nhận xét và tuyên dương HS.
- Yêu cầu HS về học thuộc phần ghi nhớ trong bài và chuẩn bị bài sau.
D/ Bổ sung : 
KHOA HỌC
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC
Thời gian dự kiến : 35 phút.
A/ Mục tiêu : Sau bài học sinh biết : 
- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
- Rèn luyện kĩ năng phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
- Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học.
B/ Chuẩn bị : Hình trong SGK 78, 79, 80, 81.
C/ Hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ : GV gọi 2 HS nêu những điều cần biết về Dung dịch, lớp nhận xét, GV bổ sung – ghi điểm.
2. Bài mới : Sự biến đổi hoá học (GV nêu MĐ, YC của tiết học).
Hoạt động 1 : Thí nghiệm.
* Mục tiêu : HS biết :
- Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
* Cách tiến hành :
- GV tổ chức và hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, yêu cầu cầu HS đọc các thông tin SGK và kết hợp với kinh nghiệm cá nhân để trả lời các câu hỏi SGK.
- Một số HS trình bày trước lớp.
 - Lớp nhân xét bổ sung : Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm kể trên gọi là sự biến đổi hoá học. Nói cách khác, sự biến đổi hoá học là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
Hoạt động 2 : Thảo luận.
 * Mục tiêu : Giúp HS phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
 * Cách tiến hành : 
	- GV cho HS làm việc theo nhóm.
	- HS đọc nội dung trong mục Bạn cần biết để trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
	- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK theo nhóm đôi và ghi vào phiếu. 
- Đại diện từng nhóm trình bày một trong các câu hỏi trong SGK của nhóm mình. GV cùng HS lớp nhận xét.
GV kết luận : Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học. 
 3.Củng cố : 
- GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi ở SGK.
- HS nhắc lại các ý chính của bài.
- GDHS : bảo quản các đồ dùng dễ biến đổi hoá học; không nên đến gần các hố vôi đang tôi, vì nó toả nhiệt, có thể gây bỏng, rất nguy hiểm.
 4.Nhận xét - dặn dò : 
 - GVnhận xét chung giờ học.
 - Về xem lại bài, liên hệ thực tế về việc làm của bản thân.
D/ Bổ sung : 
.
MĨ THUẬT
VẼ TRANH : ĐỀ TÀI NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN
Thời gian dự kiến : 40 phút.
A/ Mục tiêu : - HS biết về ngày tết, ngày hội và mùa xuân.
 - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài ngày tết, ngày hội và mùa xuân ở quê hương theo cảm nhận riêng.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của tranh và yêu quê hương, đất nước.
B/ Chuẩn bị : - Một số tranh ảnh về ngày tết, lễ hội và mùa xuân phóng to, một số bài vẽ của HS lớp trước. - Hộp màu, bút chì, giấy vẽ.
C/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
2. Bài mới : Vẽ tranh : Đề tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân (GV nêu MĐ, YC của tiết học).
Hoạt động 1 : Tìm chọn nội dung đề tài..
- GV cho HS quan sát tranh ảnh và gợi ý để HS nhớ lại các hình ảnh về quân ngày tết, lễ hội và mùa xuân : khung cảnh chung của cảnh; chọn hoạt động cụ thể để vẽ tranh.
- GV bổ sung thêm cho đầy đủ và gợi ý các nội dung có thể vẽ tranh.
- GV lưu ý HS : cần nhớ lại các hình ảnh, hoạt động nêu trên và lựa chọn được nội dung yêu thích, phù hợp với khả năng, tránh chọn những nội dung khó, phức tạp.
- GV cho HS xem hình tham khảo ở SGK, ĐDDH và gợi ý HS cách vẽ : 
+ Chọn các hình ảnh để vẽ tranh về ngày tết, lễ hội và mùa xuân.
+ Sắp xếp hình ảnh chính, hình ảnh phụ cho cân đối.
+ Vẽ rõ nội dung của hoạt động (hình dáng, tư thế, trang phục,).
Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh.
- GV hướng dẫn HS xem hình tham khảo ở SGK.- GV có thể vẽ lên bảng gợi ý cho HS một số cách sắp xếp các hình ảnh và cách vẽ hình.
- GV nhấn mạnh : Hình vẽ cần đơn giản, không nhiều chi tiết rườm rà; không vẽ quá nhiều hình ảnh; cần phối hợp màu sắc chung cho cả bức tranh; khi vẽ luôn quan sát toàn bộ bức tranh để chọn màu và độ đậm nhạt phù hợp cho các hình mảng.
Hoạt động 3 : Thực hành.
	- Trong khi HS vẽ GV đến từng bàn để quan sát, hướng dẫn thêm.
- GV yêu cầu HS chú ý sắp xếp các hình ảnh sao cho cân đối, có chính, có phụ.
- GV nhắc HS cố gắng hoàn thành bài tập tại lớp, quan tâm đến những HS còn lúng túng để các em hoàn thành được BT.
- Khen ngợi những HS vẽ nhanh, vẽ đẹp; động viên những HS vẽ chậm.
3. Củng cố, dặn dò : 
- Gợi ý HS nhận xét cụ thể một số bài đẹp, chưa đẹp và xếp loại.
- HS nhắc lại kiến thức cơ bản về vẽ tranh qua nhận xét một số bài vẽ.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà chẩu bị bài sau.
D/ Bổ sung .
Thứ sáu ngày 19 tháng 1 năm 2007
TOÁN
CHU VI HÌNH TRÒN
Thời gian dự kiến : 40 phút.
A/ Mục tiêu :
 - Nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn.
- Rèn kĩ năng vận dụng quy tắc và công thức để tính chu vi hình tròn .
- GD HS cẩn thận khi làm bài.
B/ Chuẩn bị : GV chuẩn bị các bảng nêu trong SGK (kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp). Bảng phụ ghi các BT.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
1. Bài cũ : GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về hình tròn, đường tròn, sau đó lên bảng làm BT 3 SGK.
2. Bài mới : Chu vi hình tròn (GV nêu MĐ, YC của tiết dạy).
Hoạt động 1 : Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn.
 - GV giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn như trong SGK (tính thông qua đường kính và bán kính). 
C = d x 3,14 hoặc C = r x 2 x 3,14.
	- HS tập vận dụng các công thức qua các ví dụ 1 và ví dụ 2.
Hoạt động 2 : Thực hành (HS làm vào VBT).
Bài 1 : GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó có thể đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo.
	Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Hình tròn
(1)
(2)
(3)
Đường kính
1,2cm
1,6dm
0,45m
Chu vi
3,678cm
5,024dm
1,413m
	GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính chu vi hình tròn.
Bài 2 : GV hướng dẫn HS áp dụng công thức C = r x 2 x 3,14 để tính.
Hình tròn
(1)
(2)
(3)
Bán kính
5m
2,7dm
0,45cm
Chu vi
31,4m
16,956dm
2,826cm
Bài 3 : GV hướng dẫn cho HS giải bài toán dựa vào công thức tính chu vi của bánh xe cũng chính là chu vi của hình tròn.
Bài giải
Chu vi của bánh xe là : 1,2 x 3,14 = 3,678 (m).
Đáp số : 3,678 m
3. Củng cố : 
- HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
- GD HS cẩn thận khi làm bài.
 4. Nhận xét, dặn dò : 
- GV nhận xét chung giờ học.
- Yêu cầu HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau : Luyện tập.
D/ Bổ sung :
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (DỰNG ĐOẠN KẾT BÀI)
Thời gian dự kiến : 40 phút
A/ Mục đích yêu, yêu cầu :
- Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài .
- Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu : mở rộng và không mở rộng.
- GDHS cách quan sát tinh tế, yêu quý nguời thân.
B/ Chuẩn bị : Bảng phụ ghi 2 kiểu kết bài.
C/ Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ : HS nhắc lại ghi nhớ trong tiết TLV luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài) - Nhắc lại dàn ý chi tiết của bài văn tả người.
2. Bài mới : 
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài).
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện tập.
 Bài tập 1 : 
- HS đọc nội dung BT1.
- HS cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi cùng bạn bên cạnh để trả lời lần lượt các câu hỏi, ghi vào VBT.
- Một số HS tiếp nối nhau thi trình bày ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận : + Đoạn a : kết bài theo kiểu không mở rộng : tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
+ Đoạn b : kết bài theo kiểu mở rộng : sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội.
 Bài tập 2 :
- Một HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
- GV kiểm tra kết quả trao đổi của HS.
- Dựa vào kết quả quan sát, HS tự lập 2 kiểu kết bài vào vở BT, 1HS làm bảng phụ.
- HS trình bày, lớp nhận xét,GV chấm điểm những dàn ý tốt, đánh giá cao những HS có khả năng quan sát tinh tế.
- Sau khi nghe các bạn trình bày và đóng góp ý kiến, HS tự sửa lại kết bài của mình cho hoàn chỉnh.
3. Củng cố :
- GV yêu cầu HS nhắc lạiề kiểu kết bài của bài văn tả người.
	- GD HS yêu quý con người, quan sát , tả người một cách tinh tế.
4. Nhận xét, dặn dò : 	
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnhề kiểu kết bài đã viết, viết lại vào vở; chuẩn bị tiết TLV tới (Kiểm tra viết).
D/ Bổ sung :.
ĐỊA LÝ
CHÂU Á
Thời gian dự kiến : 35 phút.
A/ Mục tiêu : 
- Biết nhớ tên các châu lục, đại dương; dựa vào lược đồ hoặc bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hậ của châu Á. 
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á; đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu Á; nêu được một số cảnh thiên nhiên châu Á và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Á.
- GDHS thấy được cảnh đẹp thiên nhiên của châu Á.
B/ Chuẩn bị : 
 - Bản đồ Tự nhiên châu Á; quả địa cầu.
 - Tranh ảnh về một số cảnh tự nhiên của châu Á.
C/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1.Bài cũ : GV gọi 3 HS trả lời 3 câu hỏi SGK của bài Ôn tập.
2.Bài mới : Châu Á (GV nêu MĐ, YC của tiết học).
 * Hoạt động 1 : Vị trí địa lí và giới hạn (HS làm việc theo nhóm đôi).
 - GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, kênh hình trong SGK để trả lời câu hỏi ở mục 3 SGK.
	 - HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
	- Nhận xét vị trí địa lí của châu Á : trải dài từ vùng gần cực Bắc đến quá Xích Đạo. Châu Á có đủ các đới khí hậu : hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
 - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV kết luận : 
	- Châu Á nằm ở bán cầu Bắc; có ba phía giáp biển và đại dương.
	- Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
* Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên (làm việc theo nhóm).
- GV cho HS dựa vào SGK, trả lời câu hỏi ở mục 2 SGK.
- Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc. HS khác bổ sung.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV kết luận : 
+ Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên.
+ Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích.
3.Củng cố : 
- GV nêu một vài câu hỏi để HS trả lời. Sau đó cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
 - GDHS : thấy được cảnh đẹp thiên nhiên của châu Á.
4.Nhận xét, dặn dò : 
- GV nhận xét chung tiết học.
 - Về xem lại bài, trà lời câu hỏi SGK, chuẩn bị bài .
D/ Bổ sung :
.

Tài liệu đính kèm:

  • doc19.doc