2. Dạy bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- GV: Trong tiết học toán hôm nay chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tính chu vi của hình tròn.
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở bài tập.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS
Bài 2
- GV mời 1 HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi: Đã biết chu vi của hình tròn em làm thế nào để tính được đường kính của hình tròn?
- GV: Đã biết chu vi của hình tròn, em làm thế nào để tính được bán kính của hính tròn.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
TUẦN 20 Thứ hai, ngày 26 tháng 12 năm 2011 Tiết 1 Chào cờ Tiết 2 Toán: Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS: - Rèn kĩ năng thực hiện tính chu vi của hình tròn. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết trước. - GV nhận xét, cho điểm HS 2. Dạy bài mới 2.1 Giới thiệu bài - GV: Trong tiết học toán hôm nay chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tính chu vi của hình tròn. 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở bài tập. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS Bài 2 - GV mời 1 HS đọc đề bài toán. - GV hỏi: Đã biết chu vi của hình tròn em làm thế nào để tính được đường kính của hình tròn? - GV: Đã biết chu vi của hình tròn, em làm thế nào để tính được bán kính của hính tròn. - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV mời 1 HS đọc đề bài. - GV giúp HS phân tích bài toán: + Tính chu vi của bánh xe như thế nào? + Nếu bánh xe lăn một vòng trên đất thì được quãng đường dài như thế nào? +Tính quãng đường xe đi được khi lăn bánh xe được 10 vòng như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên lớp. - GV chữa bài, nhận xét cho điểm HS. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học - HS cả lớp làm bìa vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc kết quả bài làm. a) Chu vi của hình tròn là: 9 x 2 x 3,14 = 56,52 ( cm ) b) Chu vi của hình tròn 4,4 x 2 x 3,14 = 5,66 ( dm ) c) Chu vi của hình tròn là: 5/2 x 2 x 3,14 = 15,7 ( cm ) - 1 HS đọc bài - HS: Lấy chu vi chia cho số 3,14 thì được đường kính của hình tròn. - HS: Để tính được bán kính của hình tròn ta lấy chu vi chia cho số 3,14 rồi lấy kết quả đó chia tiếp cho 2. - HS làm vào vở bài tập. a) Đường kính của hình tròn là: 15,7 : 3,14 = 5 ( m ) b) Bán kính của hình tròn là: 18,84 : 3,14 : 2 = 3 ( dm ) - 1 HS đọc đề bài. + Chu vi của bánh xe chính là chu vi của hình tròn có đường kính là 0,65 m. + Bánh xe lăn trên mặt đất một vòng thì được quãng đường dài đúng bằng chu vi của bánh xe. +Lấy chu vi của bánh xe nhân với 10 lần. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét bài của bạn trên bảng. Bài giải a) Chu vi của bánh xe đạp đó là: 0,65 x 3,14 = 2,041 ( m ) b) Vì bánh xe lăn 1 vòng thì xe đạp đi được quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe đó. Vậy: Quãng đường xe đạp đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng là: 2,041 x 10 = 20,41 ( m ) Quảng đường xe đạp đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòg là: 2,041 x 100 = 204,1 (m ) Đáp số: a) 2,041 m b) 20,41 m; 204,11 m Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát kĩ hính trong SGK. - GV hỏi: Chu vi của hình H là gì? - Vậy để tính được chu vi của hình H chúng ta phải tính được gì trước? - GV: Để tính chu vi của hình H, chúng ta phải tính nửa chu vi của hình tròn, sau đó cộng với độ dài đường kính của hính tròn. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nêu kết quả, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau. - HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ. - HS quan sát hình và nêu: Chu vi của hình H chính là tổng độ dài của một nửa hình tròn và độ dài đường kính hình tròn. - Chúng ta cần đi tìm nửa chu vi của hình tròn. - HS nghe GV phân tích bài toán. - HS làm bài + Chu vi của hình tròn: 6 x 3,14 = 18,84 ( cm ) + Nửa chu vi của hình tròn: 18.84 : 2 = 9,42 ( cm) + Chu vi của hình H: 9,42 + 6 = 15,42 ( cm ) Khoanh vào D Tiết 2 Tập đọc: Thái sư trần thủ độ I. Mục tiêu Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ trang 15 GK III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 4 HS lên bảng đọc phân vai 2 trích đoạn kịch “Người công dân số Một” và trả lời câu hỏi về nội dung bài: - Nhận xét, cho điểm 2. Dạy bài mới 2.1. 0Giới thiệu bài - Hỏi: Em biết gì về Trần Thủ Độ? - Giới thiệu: Tháu sư Trần Thủ Độ sinh năm 1194 mất năm 1264. Ông là người có công lớn trong việc sáng lập ra nhà Trần và lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Nguyên xâm lược nước ta vào năm 1258. Ông còn là một tấm gương cư xử gương mẫu, nghiêm minh. Bài học hôm nay giúp em hiểu thêm về nhân vật lịch sử này. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a)Luyện đọc - Gọi HS nối tiếp đọc bài văn theo đoạn. - Gọi HS đọc phần chủ giải trong SGK. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS đọc theo vai: người dẫn chuyện, anh Thành, anh Lê, anh Mai. - Lần lượt trả lời câu hỏi. Nêu theo sự hiểu biết - Lắng nghe. - 3 HS đọc theo trình tự HS 1: Trần Thủ Độ.ông mới tha cho. HS 2: Một lần kháclụa thưởng cho. HS 3: Trần Thủ Độcho người nói thật. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Theo dõi. b) Tìm hiểu bài *Đoạn 1: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Khi có người muốn xin chức câu đường, Trần Thủ Độ đã làm gì? + Theo em, Trần Thủ Độ làm như vậy nhằm mục đích gì? - Giảng: Trần Thủ Độ quyết không vì tình riêng mà làm sai phép nước. Cách xử sự này của ông có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan, bán tước. - Gọi HS đọc lại đoạn 1. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. - Nhận xét, cho điểm HS đọc tốt. * Đoạn 2: - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ: thềm cấm, khinh nhờn, kể rõ ngọn ngành. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? + Theo em, ông xử lí như vậy là có ý gì? - GV đọc mẫu đoạn 2 - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm theo vai. - Nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt. * Đoạn 3 - Yêu cầu HS đọc đoạn 3. - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ: chầu vua, hạ thần, chuyên quyền, tâu xằng. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? + Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào? - GV đọc mẫu đoạn 3. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm theo vai. - Nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt. c) Luyện đọc diễn cảm - GV tổ chức cho HS thi đọc: + 2 nhóm thi đọc bài theo đoạn. + 2 HS đọc cả bài. - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. 3. Củng cố- Dặn dò - H:Câu chuyện ca ngợi về điều gì? - Ghi ý nghĩa của truyện. - Gọi 5 HS đọc toàn bài theo vài. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về hà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng “ - HS đọc thầm, trao đổi theo cặp, trả lời câu hỏi. + Khi có người muốnn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân của người đó để phân biệt với các cầu đương khác. + Ông muốn răn đe những kẻ không làm theo phép nước. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS đọc theo cặp - Theo dõi - 3 HS đọc diễn cảm trước lớp. - 2 HS đọc thành tiếng. - Giải thích: + Thềm cấm: khu vực cấm trước cung vua. + Khinh nhờn: coi thường. + Kể rõ ngọn ngành: nói rõ đầu đuôi sự việc. - Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi. + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ không những không trách mà còn thưởng cho vàng, lụa. + Ông khuyến khích những người làm đúng theo phép nước. - Theo dõi. - 3 HS đọc vai: người dẫn chuyện, Linh Từ Quốc Mậu, Trần Thủ Độ. - 1 HS đọc thành tiếng. + Chầu vua: vào triều nghe lệnh vua. + Chuyên quyền: nắm mọi quyền hành và tự ý quyết định mọi việc. + Hạ thần: từ quan lại thời xưa dùng để xưng hô khi nói với vua. + Tâu xằng: tâu sai sự thật. - Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi. + Trần Thủ Độ đã nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng. + Trần Thủ Độ cư xử nghiem minh, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương, phép nước. - HS đọc theo vai: người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ - HS thi đọc theo yêu cầu. + Câu chuyện ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ. Ông là một người cư sxử gương mẫu, nghiêm minh không vì tình riêng mà làm trái phép nước. - 2 HS nhắc lại Tiết 4 Chính tả:(nghe viết) Cánh cam lạc mẹ (Phân biệt âm đầu r/d/gi ; âm chính o/ô ) I. Mục tiêu * Nghe viết chính xác, đẹp bài thơ Cánh chim lạc mẹ. * Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r / d / gi hoặc ô / o. II. Đồ dùng dạy học Bài tập 2a viết vào giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp các từ ngữ cần chú ý chính tả của tiết học trước. - Nhận xét chữ viết của HS. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Trong bài chính tả hôm nay, các em sẽ nghe viết bài thơ Cánh chim lạc mẹ và làm bài tập chính tả phân biệt r / d / gi hoặc ô / o.. Chuyện gì sẽ xảy ra với chú cánh cam bé nhỏ. Các em cùng học bài. 2.2. Hướng dẫn nghe viết chính tả a. Tìm hiểu nội dung bài thơ - Gọi 1 HS đọc bài thơ. + Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh như thế nào ? + Những con vật nào đã giúp cánh cam ? + Bài thơ cho em biết điều gì ? b, Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được c, Viết chính tả - GV cho HS viết theo quy định. Nhắc HS lùi vào 2 ô, để cách 1 dòng giữa các khổ thơ. d, Soát lỗi, chấm bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 a, Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS làm vào giấy khổ to dán lên bảng. Đọc mẩu chuyện đã hoàn thành. GV cùng HS sửa chữa - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại mẩu chuyện. - Hỏi : Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ? 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét chữ viết của HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện Giữa cơn hoạn nạn cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Đọc viết các từ ngữ : Tỉnh giấc, trốn tìm, lim dim, nắng rơi, giảng giải, dành dụm... - HS lắng nghe. - 1 HS đọc bài trước lớp. + Chú bị lạc mẹ, đi vào vườn hoang. Tiếng cánh cam gọi mẹ khàn đặc trên lối mòn. + Bọ dừa, cào cào, xén tóc. + Cánh cam lạc mẹ nhưng được sự che chở, yêu thương của bạn bè. - HS nối tiếp nhau nêu các từ khó viết chính tả. Ví dụ : Vườn hoang, xô vào, trắng sương, khản đặc, râm ran... - 3 HS lên viết. HS dưới lớp viết vào giấy nháp. - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận làm bài vào vở b ... g 12 năm 2011 Tiết 1 Toán: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. Mục tiêu Giúp HS - Làm quen với biểu đồ hìh quạt - Bước đầu biết " đọc " và phân tích số liệu trên biểu đồ hình quạt. II. Đồ dùng dạy học Các hình minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm Hs. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài - GV hỏi: Các em đã được học các loại biểu đồ nào? - GV giới thiệu: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng làm quen với một loại biểu đồ mới, đó là biểu đồ hình quạt. 2. Giới thiệu biểu đồ hình quạt a) Ví dụ 1 - GV treo biểu đồ Ví dụ 1 lên bảng và yêu cầu HS quan sát và nói: đây là biểu đồ hình quạt cho biết tỉ số phần trăm các loại sách trog thư viện của một trường học. - GV lần lượt nêu các câu hỏi giúp HS nhận xét về biểu đồ: + Biểu đồ có dạng gì? + Số trên mỗi phần của biểu đồ được ghi dưới dạng số nào? + Nhìn vào biểu đồ em thấy sách trong thư viện của trường học này được chia thành mấy loại? + Đó là những loại sách nào? + Tỷ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu? - GV giảng: Biểu đồ hình quạt trên cho biết: Coi tổng số sách trong thư viện là 100% thì: *Có 50% số sách là sách thiếu nhi. * Có 25% số sách là sách giáo khoa. * Có 25% số sách là các loại sách khác. b) Ví dụ 2 - GV treo biểu đồ yêu cầu HS quan sát và đọc ví dụ 2. - GV hỏi: + Biểu đồ nói về điều gì? + HS lớp 5C tham gia các môn thể thao nào? + Tỷ số phần trăm học sinh của từng môn là bao nhiêu? + Lớp 5C có bao nhiêu học sinh? + Biết lớp 5C có 32 HS, trong đó số HS tham gia môn bơi là 21,5%. Hãy tính số học sinh tham gia môn bơi của lớp 5C. - GV giảng: Quan sát biểu đồ ta biết đợc tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 5C, biết số học sinh của lớp 5C. Từ đó, ta có thể tìm được số học tham gia trong từng môn. 3. Luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát biểu đồng trong bài toán. - GV hỏi: + Biểu đồ nói về điều gì? + Có bao nhiêu phần trăm học sinh thích màu xanh? + Phần nào trên biểu đồ cho em biết điều đó? + Vậy có bao nhiêu học sinh thích màu xanh? - GV yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát biểu đồ. - GV hỏi: + Biểu đồ nói về điều gì? + Kết quả học tập của học sinh trường này được chia thành mấy loại? Đó là những loại nào? + Phần nào trên biểu đồ biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh giỏi? Vì sao em biết? + Có bao nhiêu phần trăm học sinh của trường là học giỏi? + Em hãy đọc tỉ số phần trăm học sinh khá, học sinh trung bình của trường này và chỉ rõ phần biểu diễn tương ứng trên bản đồ. - GV mời 1 HS lên thuyết minh lại về biểu đồ trong bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét. - HS nêu: Đã học biểu đồ hình cột. - HS quan sát biểu đồ. - Mỗi câu hỏi 2 đến 3 HS trả lời, nếu sai thì HS khác trả lời lại cho đúng. + Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần. + Số trên mỗi phần của biểu đồ ghi dưới dạng tỉ số phần trăm. + Sách trong thư viện của trường học này được chia làm 3 loại. + Đó là Truyện thiếu nhi, sách giáo khoa, các loại sách khác. + Tỷ số phần trăm của từng laọi sách là: *Truyện thiếu nhi chiếm 50% *Sách giáo khoa 25% * Các loại sách khác 25% - Nghe giảng. - Mỗi câu hỏi 2 đến 3 HS trả lời: + Biểu đồ cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các mô thể thao của lớp 5C. + Học sinh lớp 5C tham gia 4 môn thể thao đó là: nhảy dây, cầu lông, bơi, cờ vua. + Nhìn vào biểu đồ ta thấy: *Có 50% số HS chơi nhảy dây. *Có 25% số HS chơi cầu lông. *Có 12,5 số HS tham gia môn bơi. *Có 12,5 HS tham gia chơi cờ vua. + Lớp 5C có 32 học sinh. + Số HS tham gia môn bơi là 32 X 12,5 : 100 = 4 ( HS) - Mỗi câu hỏi 2 đến 3 HS trả lời: + Biểu đồ nói về tỉ số phần trăm học sinh thích các màu trong cuộc điều tra 120 học sinh. + Có 40% học sinh thích mầu xanh. + 1 HS lên bảng chỉ phần biểu đồ biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh thích màu xanh, 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ cho nhau xem. + Số học sinh thích màu xanh là: 120 X 40 : 100 = 48 ( học sinh ) - 1 HS lên bảng làm bài tập. Nhìn vào biểu đồ ta thấy: Có 25% số HS thích màu đỏ là: 120 X 25 : 100 = 30 ( học sinh ) Vậy số học sinh thích màu trắng là: 120 X 20 : 100 = 24 ( học sinh ) Có 15% học sinh thích màu tím. Vậy số học sinh thích màu tím là: 120 X 15 : 100 = 18 ( học sinh ) - 1 HS nhận xét. - HS đọc và quan sát hình trong SGK - Mỗi câu hỏi 2 đến 3 HS trả lời. + Biểu đồ nói về kết quả học tập của học sinh ở một trường tiểu học. + Kết quả học tập của học sinh trường này được chia làm ba loại. Đó là hcọ sinh giỏi, học sinh khá, học sinh trung bình. + Phần màu trắng trên biểu đồ biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh giỏi của trường. Phần chú giải phía bên ngoài biểu đồ cho biết điều đó. + Có 17,5% học sinh của trường là học sinh giỏi. + 1HS lên bảng vừa chỉ trên biểu đồ vừa nêu: * Số học sinh khá chiếm 60% số học sinh toàn trường ( chỉ phần màu xanh nhạt ). * Số học sinh trung bình chiếm 22,5% số học sinh toàn trường ( chỉ màu xanh ) C. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà đọc lại biểu đồ hình quạt trong bài. Tiết 2 Tập làm văn: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết cách lập Chương trình hoạt động nói chung và lâp Chương trình hoạt động một buổi sinh hoạt tập thể. - Rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể. II. Đồ dùng dạy học Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ Nhận xét qua về bài viết của HS trtong tiết trước. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài - Hỏi: Em đã từng tham gia những sinh hoạt tập thể nào? - Lắng nghe. - Nối tiếp trả lời. - Giới thiệu: Trong cuộc sống, chúng ta thường có những buổi sinh hoạt tập thể. Muốn buổi sinh hoạt tập thể ấy đạt hiệu quả cao, chúng ta phải lập Chương trình hoạt động cụ thể. Nếu sinh hoạt tập thể mà không có một chương trình cụ thể thì công việc sẽ lung tung, luộm thuộm, không theo trình tự. Vậy làm thế nào để lập được một chương trình tốt? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập. - Hỏi: Em hiểu việc bếp núc nghĩa là gì? - Yêu cầu HS làm bài tập. - Hỏi: + Buổi họp lớp bàn về việc gì? + Các bạn đã quyết định chọn hình thức, hoạt động nào để chúc mừng thầy cô? + Mục đích của hoạt động đó là gì? + Để tổ chức buổi liên hoan, có những việc gì phải làm? + Hãy kể lại chương trình của buổi liên hoan. + Theo em, một chương trình hoạt động gồm mấy phần, là những phần nào? - Ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS. - Giới thiệu: Buổi liên hoan văn nghệ của lớp bạn Thuỷ Minh đã thành công tốt đẹp là do các bạn ấy đã cùng nhau lập nên một Chương trình hoạt động khoa học, cụ thể, huy động được tất cả mọi người. Các em hãy lập lại chương trình hoạt động đó. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Chia HS thành các nhóm. Nhận bảng nhóm và bút dạ. - Yêu cầu HS trong nhóm thảo luận để viết lại Chương trình hoạt động - Nhắc HS: Sau khi bàn bạc, chia hóm thành 3 tốp, mỗi tốp lậm chương trình cho 1 hoạt động cụ thể. Các em có thể thêm các tiết mục văn nghệ mà lớp bạn Thuỷ Minh chưa có. - Gọi các nhóm trình bày. - GV nhận xét và bổ sung. - 2 HS đọc nội dung và yêu cầu của bài. - Việc bếp núc: việc chuẩn bị thức ăn, nước uống, bát đĩa. - HS thảo luận + Liên hoan văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. + Liên hoan văn nghệ tại lớp. + Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 và bày tỏ longf biết ơn đối với thầy cô. + Chuẩn bị bánh, kẹo, hoa quả, chen, đĩa: Tâm, Phượng và các bạn nữ. Trang trí lớp học: Trung, Nam, Sơn. Ra báo: Thuỷ Minh + ban biên tập. Cả lớp viết bài, vẽ hoặc sưu tầm. Các tiết mục văn nghệ: dẫn chương trình – Thu Hương, kịch câm – Tuấn béo, kéo đàn – Huyền Phương, các tiết mục khác. + Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, Tuấn Béo diễn kịch câm. + Gồm 3 phần I. Mục đích II. Phân công chuẩn bị III. Chương trình cụ thể. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Chia nhóm, nhận đồ dùng dạy học - Hoạt động nhóm. - Báo cáo kết quả thảo luận - Bổ sung C. Củng cố - Dặn dò - Hỏi: Lập Chương trình hoạt động có tác dụng gì? Hãy nêu cấu tạo một chương trình hoạt đông. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 3 Luyện Tập làm văn TẢ NGƯỜI (NGOẠI HÌNH) I/Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả người. -HS lập được dàn ý bài văn tả ông(bà) em. II/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới: - GV cho HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người. - Tả ngoại hình cần tả những đặc điểm nổi bật nào? - Tả tính tình, hoạt động cần tả những ý nào? - Cho HS lập dàn ý chi tiết tả ngoại hình của ông(bà) em. -HS trình bày dàn ý, GV nhận xét. 3/ Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: - HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người. - dáng người, khuôn mặt, mái tóc, làn da, - cử chỉ, thói quen - HS lập dàn ý chi tiết tả ngoại hình của ông(bà) em. Tiết 4 Âm nhạc Tiết 5 Sinh hoạt tập thể. KIỂM ĐIỂM TUẦN 20. I/ Mục tiêu. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại các tổ. - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . - Về học tập: - Về đạo đức: - Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: - Về các hoạt động khác. + Tuyên dương, khen thưởng. + Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. - Nhận xét chung. Chuẩn bị cho tuần sau. ----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: