Giáo án dạy tuần 1 - Trường tiểu học Lê Văn Tám

Giáo án dạy tuần 1 - Trường tiểu học Lê Văn Tám

TẬP ĐỌC:

THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I/ Mục tiêu:

 - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ

 - Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.

 - Thuộc lòng một đoạn thư: Sau 80 năm . công học tập của các em. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )

 * Học sinh khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.

II/ Đồ dùng dạy học :

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng.

 

doc 15 trang Người đăng nkhien Lượt xem 989Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy tuần 1 - Trường tiểu học Lê Văn Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 01
Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011
TẬP ĐỌC:
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I/ Mục tiêu: 
 - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
 - Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
 - Thuộc lòng một đoạn thư: Sau 80 năm ... công học tập của các em. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
 * Học sinh khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
II/ Đồ dùng dạy học : 
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng.
III/ Hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A / Mở đầu : GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ tập đọc ở lớp 5 , việc chuẩn bị cho giờ học .
B / Dạy bài mới : 
1 . Giới thiệu bài : 
-Giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em . Y/cầu HS xem và nói những điều các em thấy trong bức tranh minh hoạ chủ điểm: Hình ảnh Bác Hồ và HS các dân tộc trên nền lá cờ Tổ quốc bay thành hình chữ S -gợi dáng hình đất nước ta 
-Thư gửi các học sinh: Là bức thư Bác Hồ gửi học sinh cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên, sau khi nước ta giành được độc lập, chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp, phát xít Nhật và vua quan phong kiến. Thư nói về trách nhiệm của HS Việt Nam với đất nước, thể hiện niềm hi vọng của Bác Hồ vào những chủ nhân tương lai của đất nước. 
2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc :
Yêu cầu 1 HS khá ( giỏi ) đọc toàn bài .
Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài 
+ Đoạn 1 : Từ đầu ® Vậy các em nghĩ sao ?
+ Đoạn 2 : Phần còn lại .
Yêu cầu học sinh đọc thầm phần chú giải 
Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
GV đọc diễn cảm toàn bài 
b) Tìm hiểu bài :
- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác ?
- Sau Cách mạng tháng Tám , nhiệm vụ của toàn dân là gì ?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước ?
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Giáo viên đọc mẫu , hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 
- GV uốn nắn. 
d) Hướng dẫn HS học thuộc lòng 
- Ycầu HS nhẩm học thuộc lòng những câu văn đã chỉ định HTL trong SGK
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng .
3. Củng cố , dặn dò : 
Chốt lại nội dung chính của bài.
Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh chủ đề và thực hiện yêu cầu của giáo viên .
- HS theo dõi .
- HS đọc toàn bài .
- HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài
- Học sinh đọc thầm phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe .
- Là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH, ngày khai trường ở nước Việt Nam độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ . Từ ngày khai trường này , các em HS bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam .
- HS trả lời.
-cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai các cường quốc năm châu .
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp 
- Một vài HS thi đọc diễn cẩm trước lớp . Cả lớp nhận xét .
- HS nhẩm học thuộc lòng và thi đọc thuộc lòng trước lớp .
HS nhắc lại nội dung bài văn .
TOÁN : 
ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ 
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
II. Đồ dùng dạy học: : Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số 
- Hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số , tự viết phân số đó và đọc phân số. 
2-Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên , cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số 
Hướng dẫn HS lần lượt viết 1:3 ; 4 : 10 ; 9 :2 ... dưới dạng phân số , rồi giúp HS tự nêu : 1 chia 3 có thương là 1 phần 3 
Giúp HS nêu như chú ý 1) : Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 . Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho .
Tương tự đối với các chú ý 2 , 3 ,4 trong SGK
3. Thực hành : Hướng dẫn HS làm các BT 1, 2, 3, 4 trong SGK rồi chữa bài. 
4. Củng cố , dặn dò : Nhận xét tiết học
HS theo dõi và thực hiện theo hướng dẫn của GV.
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
HS làm bài rồi chữa bài .
ĐỊA LÝ:
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA .
I. Mục tiêu: 
Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam:
Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừ có biển, đảo và quần đảo.
Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330000km2.
Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ)
* Học sinh khá giỏi:
 + Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
 + Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Quả Địa cầu. 
- 2 lược đồ trống tương tự hình 1/ SGK, 2 bộ bìa nhỏ. Mỗi bộ gồm 7 tấm bìa ghi các chữ : Phú Quốc , Côn Đảo , Hoàng Sa , Trường Sa , Trung Quốc , Lào , Cam-pu-chia .
III. Hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Vị trí địa lí và giới hạn 
Hoạt động 1 ( Làm việc cá nhân )
Ycầu HS quan sát H1 / SGK, trả lời các câu hỏi :
+ Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào? 
+ Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ .
+ Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào ? 
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ?
- Mời một số HS lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trước lớp .
KL: Đất nước ta gồm có đất liền , biển , đảo và quần đảo ; ngoài ra còn có vùng trời bao trùm lãnh thổ nước ta .
- Gọi một số HS chỉ vị trí nước ta trên quả Địa cầu. 
- Vị trí của nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác ?
- KL: Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Nước ta là một bộ phận của châu Á, có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển và đường không .
2. Hình dạng và diện tích :
Hoạt động 2 ( Làm việc theo nhóm )
- Ycầu HS trong nhóm đọc SGK, quan sát H2 và bảng số liệu , thảo luận theo nhóm :
+ Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì ? 
+ Từ bắc vào nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km?
+ Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
+ Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2 ?
+ So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu .
- Mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. 
- KL: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam với đường bờ biển cong như hình chữ S. Chiều dài từ Băc vào Nam khoảng 1650km và nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km
Hoạt động 3 : ( Trò chơi “ Tiếp sức “ )
- Treo 2 lược đồ trống lên bảng 
- Gọi 2 nhóm HS tham gia trò chơi, mỗi nhóm 7 HS . Mỗi Hs đọc phát 1 tấm bìa( như phần ĐDDH) . Khi GV hô bắt đầu , lần lượt từng em lên dán tấm bìa vào lược đồ trống 
- Nhận xét , đánh giá .
 Củng cố , dặn dò : Nhận xét tiết học
- HS quan sát , trả lời câu hỏi .
- Đất liền , biển , đảo và quần đảo.
- Trung Quốc, Lào , Cam-pu-chia.
- đông , nam và tây nam .
- HS trả lời.
- HS trình bày 
- HS trình bày
- HS tham khảo SGK và thảo luận theo nhóm. 
- hẹp ngang, chạu dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S.
Đại diện các nhóm trình bày .
HS tham gia chơi
KỂ CHUYỆN:
 LÝ TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ , kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội , hiên ngang , bất khuất trước kẻ thù .
* Học sinh khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 bức tranh .
III. Hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Giới thiệu bài: Trong tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm nói về Tổ quốc của chúng ta , các em sẽ được nghe cô kể về chiến công của một thanh niên yêu nước mà tên tuổi đã đi vào lịch sử dân tộc Việt Nam : anh Lý Tự Trọng . Anh Trọng tham gia cách mạng khi mới 13 tuổi . để bảo vệ đồng chí của mình , anh đã dám bắn chết một tên mật thám Pháo . Anh hi sinh khi mới 17 tuổi .
2. GV kể chuyện :
- GV kể lần 1 chậm rãi. 
- GV kể lần 2 , kết hợp chỉ các tranh minh hoạ 
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện :
a) Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
-Ycầu HS làm việc theo cặp, tìm lời thuyết minh cho 6 tranh
-Mời một số HS phát biểu .
+Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ , được cử ra nước ngoài học tập .
+Tranh 2: Về nước , anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ , tài liậu .
+Tranh 3:Trong công việc , anh Trọng rất bình tĩnh và nhanh trí .
+Tranh 4:Trong một buổi mít tinh , anh bắn chết một tên mật thám và bị giặc bắt .
+Tranh 5: Trước toà án của giặc, anh hiện ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình.
+Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng hát vang bài Quốc tế ca .
Bài tập 2 -3 : Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Nhắc HS : Chỉ cần kể đúng cốt truyện . Kể xong , cần trao đổi với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện
- Ycầu HS kể chuyện theo nhóm 3 hoặc nhóm 6 . 
- Ycầu HS thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh 
- Ycầu HS thi kể toàn bộ câu chuyện .
- GV nhận xét . 
4/ Củng cố , dặn dò : Nhận xét tiết học
HS theo dõi 
HS theo dõi
HS đọc yêu cầu BT
HS thực hiện BT 1
HS phát biểu ý kiến 
HS đọc yêu cầu BT
HS kể chuyện theo nhóm , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
HS thi KC
Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : 
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu: 
 -Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
 -Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong 3 số từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu BT3.
* Học sinh khá, giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được ( BT3 )
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng viết sẵn các từ in đậm ở BT 1a và 1b ( phần Nhận xét ) : xây dựng - kiến thiết ; vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm . 4 tờ giấy A4 để HS làm BT 2 - 3 ( phần Luyện tập )
III. Hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Giới thiệu bài :
Phần Nhận xét :
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc trước lớp các yêu cầu của BT1, 1 HS đọc các từ in đậm ghi sẵn trên bảng .
- Hướng dẫn HS so sánh ng ... 
- Bút dạ, 4 tờ phiếu khổ to viết từ ngữ, cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào ô trống ở BT 2, 4 tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT3.
III. Hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Giới thiệu bài : 
2/ Hướng dẫn HS nghe viết : 
- GV đọc bài chính tả .
- Gọi một HS đọc lại thành tiếng bài chính tả .
- Ycầu cả lớp đọc thầm bài chính tả.
- Nhắc HS quan sát hình thức trình bày thơ lục bát , chú ý những từ ngữ dễ viết sai (mênh mông, biển lúa, dập dờn ...)
- GV đọc cho HS viết bài vào vở .
- GV đọc chậm lại toàn bài cho HS soát lỗi .
- Chấm bài . Nhận xét chung.
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài tập 2 : Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT
- ô trống số 1 là tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh, ô số 2 là tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh, ô số 3 là tiếng bắt đầu bằng c hoặc k .
-Yêu cầu HS tự làm bài. Dán lên bảng 4 tờ phiếu ghi sẵn nội dung bài tập, mời 4 HS lên bảng thi làm bài .
Bài tập 3: Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT
- Ycầu HS làm bài vào vở. Phát phiếu cho 4 HS .
- Mời một số HS đọc kết quả bài làm, 4 HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng và đọc kết quả.
- Nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
- Gọi 2 -3 HS nhìn bảng đọc lại kết quả .
4/ Củng cố , dặn dò :
-HS lắng nghe
-HS đọc thầm bài chính tả 
-HS viết bài
-HS tự soát lỗi
-HS đổi vở cho nhau , soát và sưả lỗi
-HS đọc nội dung BT2
-HS làm bài vào vở . 4 HS lên bảng làm bài 
-HS đọc nội dung BT3
-HS làm bài .
-HS đọc kết quả .
-HS nhìn bảng nhẩm học thuộc qui tắc .
Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu: 
- Tìm được các từ đồng nghĩa hỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở bài tập 1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1(BT2) .
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.
- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3).
 * Học sinh khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT1.
II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ , giấy khổ lớn viết sẵn nội dung BT1,3
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
2. BÀI MỚI: 
2.1. Giới thiệu bài :
 Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Phát phiếu , yêu cầu các nhóm làm việc 
- Mời các nhóm báo cáo kết quả .
- Nhận xét , bổ sung 
+ Các từ đồng nghĩa chỉ màu xanh : xanh biếc , xanh lè, xanh lơ, xanh tươi, xanh sẫm, xanh thẫm, xanh um ...
+ Các từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ : đỏ au , đỏ chói , đỏ chót, đổ gay, đỏ hỏn, đỏ lừ, đỏ ngầu , đỏ ối, đỏ quạch, đỏ rực...
+ Các từ đồng nghĩa chỉ màu trắng : trắng tinh , tráng muốt, trắng phau, trắng nõn, trắng nuột, trắng ngần , trắng ngà , trắng lốp, trắng loá , trắng xoá , trắng bệch , trắng bạch...
Bài tập 2: 
-Yêu cầu HS suy nghĩ , mỗi em đặt ít nhất 1 câu , nói với bạn câu văn mình đã đặt .
-Mời HS tiếp nối đọc câu với những từ cùng nghĩa tìm được
Bài tập 3: 
-1 HS đọc yêu cầu BT và đọc đoạn văn Cá hồi vượt thác. 
-Ycầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm việc cá nhân, viết từ thích hợp vào vở. Phát phiếu cho 2 HS
-Mời một số HS đọc đoạn văn đã điền. 2 HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng để sửa bài .
-Nhận xét, chốt lại bài làm đúng: Suốt đêm thác réo điên cuồng. Mặt trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng suối xối gầm vang. Đậu “ chân “ bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua , lại hối hả lên đường .
3/ Củng cố , dặn dò : Nhận xét tiết học
- HS đọc yêu cầu BT.
- Các nhóm thảo luận.
- Các đại diên nhóm báo cáo.
+ Các từ đồng nghĩa chỉ màu đen : đen sì , đen kịt , đen thui, đen trũi, đen nghịt , đen nhẻm , đen nhức , đen giòn , đen nhánh , đen láy , đen đen ...
- HS đặt câu 
- HS tiếp nối đọc câu đã đặt
- HS đọc yêu cầu BT
- HS làm việc cá nhân
- HS đọc đoạn văn đã điền và chữa bài
TOÁN:
 ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu: 
 -Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.
II. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
2. BÀI MỚI: 
- Hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài tập rồi chữa bài , khi chữa bài kết hợp ôn tập các kiến thức đã học .
Bài 1 : Cho HS làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài , cho HS nêu nhận xét để nhớ lại đặc điểm của phân số bé hơn 1 , lớn hơn1 , bằng 1 .
Bài 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài . Khi chữa bài , giúp HS nhớ được : Trong hai phân số có tử số bằng nhau , phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn
Bài 3: Khuyến khích HS làm bằng các cách khác nhau.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Nhận xét tiết học
HS lần lượt từng bài tập theo hướng dẫn của GV
KHOA HỌC:
NAM HAY NỮ
I. Mục tiêu: Sau bài học , HS biết :
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ .
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
II. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
2. BÀI MỚI: 
Hoạt động 1 : Thảo luận 
*Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học .
-Ycầu HS làm việc theo nhóm 7. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1 , 2 trang 6 / SGK .
-Mời đại diện các nhóm trình bày .
-KL: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai và bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể nữ và nam có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học như :
+ Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tình trùng.
+ Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng .
- Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học 
Hoạt động 2 : Trò chơi” Ai nhanh , ai đúng ?”
*Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ .
-GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu như gợi ý trang 8/ SGK và hướng dẫn HS cách chơi : Thi xếp các tấm phiếu vào bảng chỉ đặc điểm của nam , của nữ , của cả nam và nữ.
-Mời các nhóm sắp xếp và giải thích vì sao lại xếp như vậy.
-Nhận xét , đánh giá .
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Nhận xét tiết học
HS làm việc theo nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng .
Các nhóm trình bày .
2 -3 HS trả lời .
HS theo dõi và tiến hành chơi theo nhóm .
Các nhóm trình bày kết quả .
Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011
TẬP LÀM VĂN :
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu: 
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1)
- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày ( BT2 ).
II. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng. Bút dạ , 2 -3 tờ giấy khổ to .
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
2. BÀI MỚI: 
Giới thiệu bài :
 Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: 
- Gọi 1 HS đọc nội dung BT
- Ycầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn Buổi sáng trên cánh đồng, làm bài cá nhân để trả lời các câu hỏi .
- Mời một số HS trình bày ý kiến. 
- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả.
Bài tập 2: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT
- GV giới thiệu một số tranh ảnh minh hoạ cảnh vườn cây , công viên , đường phố ...
- Ycầu HS dựa trên kết quả quan sát tự lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày . Phát giấy cho 3 HS .
- Mời HS trình bày dàn ý đã lập .
- Nhận xét , bổ sung 
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Nhận xét tiết học
HS đọc nội dung BT
HS làm việc theo yêu cầu của GV
HS trình bày ý kiến
HS theo dõi 
HS đọc yêu cầu BT
HS quan sát
HS lập dàn ý
HS trình bày dàn ý .
TOÁN : 
PHÂN SỐ THẬP PHÂN 
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
II. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
2. BÀI MỚI: 
 Giới thiệu phân số thập phân:
- GV nêu và viết trên bảng các phân số 3/10, 5/100, 7/1000, - HS nêu đặc điểm của mẫu số của các phân số này, để nhận biết các phân số đó có mẫu số là 10, 100, 1000 ... .
- Giới thiệu : Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, ... gọi là các phân số thập phân .
- Nêu và viết trên bảng phân số 3/5 rồi yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng 3/5.
- Làm tương tự với các phân số : 7/4 , 20/125, ...
- Cho HS nhận xét để :
+Nhận ra: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân .
+ Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
 Thực hành :
Bài 1:Cho HS tự viết hoặc nêu cách đọc từng phân số TP.
Bài 2:Cho HS tự làm bài rồi đọc kết quả .
Bài 3:Cho HS nêu từng phân số TP trong các phân số đã cho
Bài 4a, 4c : Cho HS làm việc theo nhóm rồi báo cáo kết quả 
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Nhận xét tiết học
- HS theo dõi và làm việc theo hướng dẫn của GV .
- Một vài HS nhắc lại
- HS tự tìm 
- Một vài HS nhận xét .
- HS làm bài rồi chữa bài 
LỊCH SỬ:
 “ BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
I. Mục tiêu: Học xong bài này , HS biết:
- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
- Trương Định quê ở Bình Sơn, Quãng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh chống Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định ( năm 1859 ).
- Triều đình kí hoà ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
- Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đường phố, trường học,... ở địa phương mang tên Trương Định.
II. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động1 ( làm việc cả lớp )
- GV giới thiệu bài , kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đồng và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.
- Giao nhiệm vụ học tập cho HS.
2. Hoạt động 2 : ( Làm việc theo nhóm )
- Ycầu HS thảo luận các câu hỏi , 3 nhóm mỗi nhóm giải quyết 1 câu :
+ Khi nhận được lệnh của triều đình, có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn , suy nghĩ ?
+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì ?
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin của nhân dân ?
Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả .
3. Hoạt động 3 : ( Làm việc cả lớp )
- Đặt vấn đề chung cho cả lớp thảo luận : Em có suy nghĩ gì về việc Trương Định không tuân lệnh triều đình, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp .
3/ Củng cố , dặn dò : Nhận xét tiết học
HS theo dõi .
HS làm việc theo hướng dẫn của GV
HS phát biểu suy nghĩ của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 TUAN 1 CKTKN(1).doc