Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 21 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 21 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)

Tập đọc

Tiết 41 : TRÍ DŨNG SONG TOÀN

I.MỤC TIÊU :

+ Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- với giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng,lúc trầm vắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.

+ Hiểu được ý nghĩa bài học: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

 

doc 27 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 252Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 21 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Tiết 41 : TRí DũNG SONG TOàN
I.MụC TIÊU :
+ Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- với giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng,lúc trầm vắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
+ Hiểu được ý nghĩa bài học: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Giới thiệu bài.
HĐ1: 1 HS khá đọc
HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
HĐ3: Cho HS trong nhóm.
3. Tìm hiểu bài.
5 Đọc diễn cảm.
6. Củng cố dặn dò
-GV gọi hs lên đọc bài nhà tài trợ đặc biệt .
-Nêu nội dung bài ?
-Em thấy ông Thiện là người như thế nào ?
-Nhận xét và cho điểm HS
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV đưa tranh vẽ lên vừa chỉ tranh vừa giới thiệu: Tranh về ông Giang Văn Minh đang oai phong, khẳng khái đối đáp với triều đình nhà Minh.
-GV chia đoạn: 4 đoạn.
-Đ1: Từ đầu đến "Hỏi cho ra nhẽ"
-Đ2: Tiếp theo đến " Đền mạng Liễu Thăng"
-Đ3: Tiếp theo đến " ám hại ông"
-Đ4: Còn lại.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn.
GV đọc diễn cảm bài văn
-Cho HS đọc cả bài.
-Cần đọc với giọng ân hận, xót thương đoạn Giang Văn Minh khóc, đọc giọng cứng cỏi đoạn ông ứng đối, đọc giọng dõng dạc, tự hào khi ông đối, đọc chậm, giọng xót thương đoạn cuối.
+Đ1+2.
-Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm.
H: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ "Góp giỗ liễu thăng"
+Đ3+4.
-Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm.
H: nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà minh.
H: Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh.
H: Vì sao có thể nói ông Giàng Văn Minh là người trí dũng song toàn?
-Cho 1 nhóm đọc phân vai.
-GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện và hướng dẫn HS đọc.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen nhóm đọc đúng, hay.
H: Em hãy nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể câu chuyện này cho người thân nghe.
-2-3 HS lên bảng
-Nghe.
-2 HS đọc nối tiếp bài văn.
-HS quan sát tranh và nghe lời giới thiệu của GV.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- 8 HS yếu , TB nối tiếp nhau đọc 2 lần.
-HS chia nhóm 4. Mỗi em đọc 1 đoạn, sau đổi lại tứ tự đọc.
-1-2 HS đọc lại cả bài trước lớp.
-1 HS đọc chú giải và 3 HS giải nghĩa từ dựa vào SGK.
-1 HS khá đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
-Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. vua Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ, lệ nước ta góp giỗ liễu thăng.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-2 HS nhắc lại cuộc đối đáp.
-Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghép ông vì ông dám lấy cả việc quân đội ba triều đại nam,hán, tống và nguyên đều thảm bại trên sông bạch đằng.
-Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để buộc vua nhà Minh phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
-5 HS đọc phân vai: Người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê thánh Tông.
-HS đọc theo hướng dẫn của GV.
-HS thi đọc phân vai.
-Lớp nhận xét.
-Ca ngợi sứ thần Giang văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
***************************************
Toán
Tiết 101: LUYệN TậP Về TíNH DIệN TíCH
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Ôn tập và rèn kĩ năng tính diện tích hình đã học hình chữ nhật, hình vuông.
-Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản.
-Giúp HS tính toán nhanh , chính xác .
II. Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới
GTB
Hđ 1: Ôn lại cách tính diện tích một số hình.
HĐ 2: HS thực hành tính diện tích của một hình trên thực tế.
HĐ 3: Thực hành.
Bài 2: 
3. Củng cố , dặn do
-Chấm một số vở.
-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Gọi HS lên bảng ghi lại tất cả các công thức tính diện tích đã học.
-Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK.
 -Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào?
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi tìm cách làm.
-Các cách giải trên thực hiện theo mấy bước?
-Gọi HS nhắc lại.
Bài 1:
-Gọi HS lên bảng giải.
Nhận xét chữa bài ghi điểm.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi HS lên bảng làm bài.
GV nêu yêu cầu
-Nhận xét tiết học 
-Về nhà làm bài tập còn lại 
-Nhắc lại tên bài học.
- Một số HS lên bảng thực hiện.
-HS quan sát.
-Quan sát hình đã treo của GV.
-Ta phải chia hình đó thanh các phần nhỏ là các hình đã có công thức tính diện tích.
-HS thảo luận cặp đôi.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
b) Thực hiện tương tự.
C2, C3 ; Thực hiện tương tự.
-Gồm 3 bước:
+ Chia hình đã cho thành các hình có thể tính được diện tích.
+ Xác định số đo các hình theo hình vẽ đã cho.
+Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ hình.
-HS nêu lại.
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng giải. Lớp giải vào vở.
Bài giải
Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCI và FGDE.
Chiều dài của hình chữ nhật 
3,5 + 3,5 + 4,2 = 11, 2 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABCI
3,5 x 11,2 = 39,2 (m2)
.
-Nhận xét chữa bài trên bảng
-1HS đọc đề bài.
1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
a) HS tự vẽ vào vở.
b) Giải vào vở.
Chiều dài AD của hình chữ nhật ABCD là:
50 + 30 = 80 (m)
Chiều rộng CD của hình chữ nhật ABCD là:
100,5 – 40,5 = 60 (m)
.
-Nhận xét chữa bài
**********************************************
Đạo đức
Tiết 21: Uỷ BAN NHÂN DÂN Xã PHƯờNG EM
I. Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
 - Cần phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã ( phường ) và vì sao phải tôn trọng UBND xã phường.
 - Thực hiện các qui định của UBND xã ( phường) ; tham gia các hoạt động do UBND xã ( phường ) tổ chức.
 - Tôn trọng UBND xã ( phường)
II. Đồ dùng dạy học :
 -SGK, tranh, ảnh phục vụ bài học.
III. Các hoạt động dạy – học.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (5)
2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Tìm hiểu truyện đến uỷ ban nhân dân phường.
MT:HS biết được một số công việc của UBND xã ( Phường) và bước dầu biết được tầm quan trọng của UBND phường.
HĐ2:Làm bài tập 1 SGK.
MT:HS biết một số việc làm của UBND xã ( phường)
HĐ3:Làm bài tập 3 SGK.
MT:HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp đến UBND xã ( phường)
3.Củng cố dặn dò: ( 5)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nêu lại nội dung bài học ?
- Nêu những việc làm cụ thể của em thể hiện tình yêu quê hương ?
* Nhận xét chung.
* Cho HS xem tranh UBND xã ( phường ) và GT bài.
-Ghi đề bài lên bảng.
* Đọc truyện SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi trong SGK.
-Yêu cầu đại diện các nhóm rình bày, cả lớp trao đổi, bổ sung.
* Nhận xét rút kết luận : 
- UBND xã( phường )có vai trò rất quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành công việc.
-Cho HS đọc ghi nhớ SGK.
* Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi.
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
* Nhận xét rút kinh nghiệm :
- UBND xã ( phường ) làm các việc : b,c,d,đ,h,i.
* Giao nhiệm vụ cho HS.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-Gọi một số HS lên trình bày các ý kiến.
* Nhận xét rút kết luận : 
-b, c là hành vi, việc làm đúng.
- a, là hành vi không nên làm.
* Nhận xét tiết học.
-Tìm hiểu các việc làm của UBND xã ( phường ) nơi các em ở.
-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
* Quan sát tranh và nêu cảnh bức tranh.
-Nêu đề bài.
* 1,2 HS đọc truyện.
-Làm việc theo nhóm.
-Đọc câu hỏi SGK, thảo luận và trình bày cấc câu hỏi.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Nhận xét các nhóm.
* Liên hệ các việc làm của ubnd xã ( phường ) mà em biết.
-2,3 HS đọc ghi nhớ SGK.
\
* Thảo luận theo nhóm các câu hỏi.
-HS trong nhóm đọc câu hỏi SGK, các thành viên trong nhóm lắng nghe thảo luận cách trả lời.
-Đại diện các thành viên trong nhóm lên trình bày.
-Nhận xét rút kinh nghiệm.
* HS làm việc các nhân.
- Đọc các yêu cầu bài tập SGK, nêu các hành vi nên làm và không nên làm.
- 3 HS lên trình bày.
-Lắng nghe nhận xét các ý kiến.
-Nêu lại các ý kiến đúng.
-Nêu lại nội dung bài.
-Chuẩn bị bài sau.
******************************************************************** 
Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
Chính tả (nghe viết)
Tiết 21 : TRí DũNG SONG TOàN 
Phân biệt âm đầu r/gi/d, dấu hỏi/dấu ngã.
I.MụC TIÊU :
-Nghe viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn.
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi/ có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
-Rèn cho HS kĩ năng viết nhanh , đúng đẹp , tính cẩn thận .
II. Đồ dùNG DạY HọC.
-Vở bài tập Tiếng việt 5, tập hai nếu có.
-Bút dạ và 3,4 tờ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy – học.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
2 .Giới thiệu bài.
3. Viết chính tả.
HĐ1: HD viết.
HĐ2: HS viết chính tả.
HĐ3: Chấm, chữa bài.
4: Làm bài tập.
HĐ1: HDHS làm bài 2.
5. Củng cố dặn dò
-GV gọi một vài học sinh lên bảng viết các từ ngữ có âm đầu là r/d/gi
-Nhận xét và cho điểm HS
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV đọc bài chính tả.
H: Đoạn chính tả kể về điều gì?
-Cho HS đọc lại đoạn chính tả.
-Luyện viết đúng 
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu để HS viết đọc 2 lần.
-GV đọc bài chính tả một lượt.
-GV chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét chung.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc:
Các em đọc lại nghĩa ở 3 dòng câu a và 3 dòng câu b.
-Tìm các từ tương ứng với nghĩa đã cho.
-Cho HS làm bài. GV dán ba tờ phiếu đã chuẩn bị trước BT.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ đúng.
a)Các từ chứa tiếng bắt đầu bắn r/d/gi
-Giữ lại để dùng về sau: Để dành, dành dụm.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại bài thơ Dáng hình ngọn gió.
-Dặn HS nhớ mẩu chuyện vui Sợ mèo không biết để kể cho người thân nghe.
-3 HS yếu lên bảng 
-Nghe.
-Cả lớp theo dõi trong SGK.
-Kể về việc ông Giang Văn Minh khẳng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông.
-HS đọc thầm.
-HS viết bảng con các từ hay viết sai
-HS viết chính tả.
-HS tự soá ...  động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
2 .Giới thiệu bài.
3 Nhận xét kết quả bài viết của HS.
HĐ1: Nhận xét chung về kết quả của cả lớp.
HĐ2: GV trả bài cho HS.
3 HD HS chữa bài.
HĐ: HDHS chữa lỗi chung.
HĐ2: HDHS sửa lỗi trong bài.
HĐ3: HDHS học tập những đoạn văn, bài văn hay.
5. Củng cố dặn dò
-Nêu cấu trúc của một chương trình hoạt động? 
-Nhận xét và cho điểm HS
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV đưa bảng phụ đã ghi đề bài của tiết kiểm tra viết ở tuần trước.
-GV nhận xét chung về kết quả của cả lớp.
+ưu điểm:
-Xác định được đúng đề bài.
-Có bố cục hợp lí,
-Viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp.
+Khuyết điểm
-Một số bài bố cục chưa chặt chẽ
-Còn sai lỗi chính tả..
-GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi HS mắc phải.
-GV trả bài cho HS
-Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ.
-GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS viết sai trên bảng bằng phấn màu.
-Cho HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi.
-GV theo dõi, kiểm tra.
-GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của HS (Thuý, Hương, Quyết, Trang)
-GV chấm một số đoạn văn HS vừa viết lại.
-GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt.
-Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà viết lại bài.
-2 HS lên bảng nêu 
-Nghe.
-1 HS đọc lại 3 đề bài.
HS nghe.
-HS nhận bài, xem lại những lỗi mình mắc phải.
-Lần lượt một số HS lên chữa từng lỗi trên bảng. HS còn lại tự chữa trên nháp.
-Lớp nhận xét phần chữa lỗi trên bảng.
-HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi.
-HS lắng nghe và trao đổi về cái hay, cái đẹp của đoạn, của bài.
-Mỗi HS tự chọn một đoạn trong bài của mình để viết lại cho hay hơn.
-Một số HS đọc đoạn văn vừa viết.
HS nghe
**************************************************
Lịch sử
Tiết 21: NƯớC NHà Bị CHIA CắT
I.MụC TIÊU:
Sau bài học sinh nêu được:
- Đế quốc Mĩ cố tình phá hoại Hiệp định Giơ- ne – vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.
- Để thống nhất đất nước, chúng ta phải cầm súng chống Mĩ- Diệm.
-GDHS lòng căm thù giặc sâu sắc .
II. Đồ dùNG DạY HọC.
-Bản đồ hành chính VN.Các hình minh hoạ trong SGK.Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy – học.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 3-4'
2. Bài mới.
GTB 1-2'
HĐ1:Nội dung hiệp định Giơ- ne- vơ. 12-15'
HĐ2:vì sao nước ta bị chia cắt thành 2 miền Nam, Bắc.
 15-17'
3.Củng cố, dặn dò 2-3'
- Tình thế của nước ta sau cách mạng tháng tám được diễn tả bằng cụm từ nào ?
-Nước ta lúc đó phải chống những loại giặc nào ?
-Nhận xét, ghi điểm cho HS.
- Dẫn dắt ghi tên bài học.
- Yêu cầu HS đọc SGk:
- Tìm hiểu nghĩa:hiệp định, hiệp thương, tổng tuyển cử, tố công, diệt công, thảm sát.
- Tại sao có Hiệp định giơ- ne- vơ?
-Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ- ne – vơ là gì?
-Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân ta?
-Tổ chức cho HS trình bày ý kiến
-Nhận xét phần làm việc ý kiến của HS.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng thảo luận.
- Mĩ có âm mưu gì?
- Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mĩ cố tình phá hoại Hiệp Định Giơ – ne- vơ.
- Những việc làm của đế quốc mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta?
- Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc ta phải làm gì?
- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận.(GV có thể ghi câu trả lời của HS thành sơ đồ)
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS:Về nhà học thuộc học bài, tìm hiểu về phong cách" Đồng khởi" của nhân dân Bến Tre.
-2 HS lên bảng 
-Nhắc lại tên bài học.
- HS tự đọc SGK, làm việc cá nhân để tìm câu trả lời cho tưng câu.
+Hiệp định là văn bản ghi lại những nội dung do các bên liên quan kí.
+Hiệp thương:.
-là Hiệp định Pháp phải kí với ta
- Hiệp định công nhận chấm dứt chiến tranh
- Hiệp định thể hiện mong muốn độc lập, tự do và thống nhất đất nước của dân tộc ta.
- HS lần lượt trình bày, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
-HS làm việc theo nhóm 4, thảo luận thống nhất ý kiến và ghi phiếu học tập của nhóm.
-thay chân Pháp xâm lược MN VN
- Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
- Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị chia cắt lâu dài
- Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm súng chống đế Quốc Mĩ và tay sai.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến
-Các HS khác theo dõi, bổ sung.
**************************************************
Địa lí
Tiết 21: CáC NƯớC LáNG GIềNG CủA VIệT NAM
I.Mục tiêu:
Sau bài học HS ,có thể.
- Dựa vào lược đồ, bản đồ, đọc tên và nêu được vị trí địa lí của Cam-pu –chia, Lào, Trung Quốc.
- Hiểu và nêu được:
+Cam – pu –chia, Lào là 2nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
+Trung Quốc là nước có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp truyền thống.
II. Đồ dùNG DạY HọC.
-Bản đồ các nước Châu á, bản đồ tự nhiên châu á, các hình minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy – học.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
1 Giới thiệu bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu về nước Cam –pu-chia
HĐ2: Tìm hiểu về nước Lào.
HĐ3: Tìm hiểu về nước Trung Quốc.
3. Củng cố dặn dò
-Dân cư châu á chủ yếu người gì ?
-Dân số châu á so với các châu lục khác như thế nào ?
-Nhận xét cho điểm HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ kinh tế một số nước châu á và lược đồ kinh tế một số nước châu á để thảo luận:
- Em hãy nêu vị trí địa lí của Cam –pu- chia?(nằm ở đâu? có chung biên giới với những nước nào, ở những phía nào?).
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Cam- pu – chia?
- Dân cư Cam –pu – chia tham gia sản xuất trong ngành gì là chủ yếu? Kể tên các sản phẩm chính của ngành này?
- Mô tả kiến trúc đền Ăng – co Vát và cho biết tôn giáo chủ yếu của người dân Cam – pu – chia.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
- Theo dõi, sửa chữa.
-KL: Cam-pu-chia nằm ở ĐNA, giáp biển
-GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu á và lược đồ kinh tế một số nước châu á để thảo luận, tìm hiểu những nội dung sau về đất nước Lào.
+Em hãy nêu vị trí địa lí của Lào? Nằm ở đâu? Có chung biên giới với những nước nào, ở những phía nào?
+Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Lào?
+Nêu nét nổi bật của địa hình Lào?
..
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
KL: Lào không giáp biển.
-GV hỏi mở rộng với HS khá giỏi: So sánh và cho biết điểm giống nhau trong hoạt động kinh tế của ba nước Lào, Việt Nam, Cam-pu-chia?
-Yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu á và lược đồ kinh tế một số nước châu á
+Em hãy nêu vị trí địa lí của Trung Quốc?
+Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Trung Quốc.
+Em có nhận xét gì về diện tích và dân số Trung Quốc?
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
KL:Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ ba trên thế giới
-GV chia HS thành 3 nhóm dựa vào các tranh ảnh, thông tin mà các em đã sưu tầm được.
+Nhóm Lào: Tìm thông tin về nước Lào.
+Nhóm Trung Quốc: Tìm thông tin về Trung Quốc..
* Bài học : SGK
-Gv tổng kết tiết học.
-GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng 
-Nghe.
-HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, cùng xem lược đồ, thảo luận và ghi ra phiếu các câu trả lời của nhóm.
-Căm-pu-chia nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực ĐNA..
-Thủ đô là Phôm Pênh.
-Nông nghiệp là chủ yếu.
-Người dân Cam-pu-chia chủ yếu là theo đạo phật. Cam-pu-chia có rất nhiều đền, chùa tạo nên những phong cảnh..
-Mỗi câu hỏi 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận
-HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, cùng xem lược đồ, thảo luận và ghi ra phiếu.
-Lào nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực ĐNA. ..
-Thủ đô là Viêng Chăm.
-Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên.
-Mỗi câu hỏi 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
-HS TL nhóm 4
-Trung Quốc trong khu vực ĐNA.
-Thủ đô là Bắc Kinh.
-Là nước có diện tích lớn, dân số đông nhất thế giới.
-Mỗi câu hỏi 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
-HS làm việc theo nhóm.
+Trình bày tranh ảnh, thông tin thành tờ báo tường.
+Bày các sản phẩm sưu tầm được của nước đó lên bàn.
-5-6 HS nhắc lại 
 ********************************************************************
Thứ bảy ngày 23 tháng 1 năm 2010
Khoa học
Tiết 42: Sử DụNG NĂNG LƯợNG CHấT ĐốT 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Kể tên và nêu công dụng cảu một số loại chất đốt.
2. Kĩ năng: 	- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Đồ dùNG DạY HọC.
- 	Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
 - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động dạy – học.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
6’
13’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của mặt trời.
đ Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng của chất đốt.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt ( Tiết 1)
Phương pháp: Đàm thoại.
 Nêu tên các loại chất đốt trong hình 1, 2, 3 trang 86 SGK, trong đó loại chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể khí hay thể lỏng?
Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng.
Những loại nào ở rắn, lỏng, khí?
v Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi.
Than đá được sử dụng trong những công việc gì?
ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?
Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác?
Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì?
ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu?
Dầu mỏ được lấy ra từ đâu?
-Từ dầu mỏ thể tách ra những chất đốt nào?
v Hoạt động 3: Củng cố.
GV chốt: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.
Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh trả lời.
-6-8 HS nối tiếp nhau nêu 
-HS chơi tiếp sức ( chia lớp thánh 3 nhóm , nhóm nào kể được nhiều thi nhóm đó thắng )
1. Sử dụng chất đốt rắn.
(củi, tre, rơm, rạ ).
Sử dụng để chạy máy, nhiệt điện, dùng trong sinh hoạt.
Khai thác chủ yếu ở các mỏ than ở Quảng Ninh.
Than bùn, than củi.
2. Sử dụng các chất đốt lỏng.
Học sinh trả lời.
Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở Vũng Tàu.
HS trả lời
Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den.
3. Sử dụng các chất đốt khí.
Khí tự nhiên , khí sinh học.
ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc theo đường ống dẫn vào bếp.
Các nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị để minh hoạ.
BAN GIám hiệu kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_5_tuan_21_ban_chuan_kien_thuc_ky_nang.doc