Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 33 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 33 (Bản chuẩn kiến thức)

TẬP ĐỌC

LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM

(TRÍCH)

I . Mục Tiêu :

- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.

- Hiểu ND: 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

II .Đồ dùng học tập:

Tranh minh hoạ bài đọc

Tranh phản ánh nội dung cảu luật

III . Hoạt động dạy và học :

1.Kiểm tra bài cũ :

HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm,TLCH

2. Dạy bài mới

doc 29 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 181Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 33 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Thứ hai ngày tháng năm 201
 Chào cờ
Tuần 33
--------------------------------------
Toán
Tiết 161: Ôn tập về tính diện tích, thể tích 1 số hình 
I. Mục tiêu
- Thuộc công thức tính diện tích, thể tích 1 số hình đã học
- Giáo dục ý thức tính diện tích, thể tích của 1 hình vào thực tế linh hoạt
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp khi ôn
2. Bài mới:
Hoạt động 1: GV cho HS nêu lại các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1( Dành cho HSKG )
_ GV hướng dẫn HS tính diện tích cần quét vôi bằng cách
Bài 2
Bài 3
 Ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương
 Hs làm bài rồi chữa bài
 Tính diện tích xung quanh cộng với diện tích trần nhà, rồi trừ đi diện tích các cửa
 HS tự làm bài và chữa bài
 HS trước hết tính thể tích bể nước
 Sau đó tính thời gian để nước chảy vào đầy bể
3. Củng cố:
- Nêu cách tính thể tích, diện tích xung quanh của 1 số hình
TậP ĐọC
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
(trích)
I . Mục Tiêu : 
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu ND: 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II .Đồ dùng học tập:
Tranh minh hoạ bài đọc 
Tranh phản ánh nội dung cảu luật
III . Hoạt động dạy và học :
1.Kiểm tra bài cũ :
HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm,TLCH
2. Dạy bài mới 
a .Giới thiệu bài :
Giới thiệu tranh –giới thiệu bài mới
(SGVtr 249 )
b. Bài mới :
HĐ1 :Luyện đọc đúng 
-Gọi 1,2 HS khá - giỏi đọc bài
HĐ2:Tìm hiểu bài:
Câu 1 SGK ?
Câu 2SGK ?
Câu 3SGK ? 
Câu 4 SGK ?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
- HS nêu cách đọc
-Thi đọc điều 21 
-Luyện đọc theo nhóm
- Gọi HS đọc bài 
 -Em hãy nêu ý chính của bài ?
 HĐ4 :củng cố ,dặn dò
 -NX tiết học 
 -HS lưu ý học thuộc và thực hiện tốt quyền, bổn phận của mình.
Cả lớp đọc thầm theo
+Điều 15,16,17
+VD:
 Điều 15:Quyền của trẻ em được chăm
 sóc. 
 Điều 16:Quyền học tập của trẻ em.
 Điều 17:Quyền vui chơi, giải trí của
 trẻ em.
+Điều 21
+VD:
 Em đã thực hiện tốt điều các điều trên . Tuy nhiên điều thứ 2 em cần phẩi cố gắng hơn nữa. 
Lớp NX sửa sai
ý 2 mục I
Lịch sử
ôn tập: lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ xix đến nay
I. Mục tiêu: HS bài này, HS biết:
 Nắm được một sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: 
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống Pháp.
+Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2 -9 – 1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà .
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
II. Chuẩn bị: 
- Bản đồ Hành chính Việt Nam. Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Hoạt động 1 (Làm việc cả lớp)
	- GV dùng bảng phụ, HS nêu ra bốn thời kì lịch sử đã học:
	+ Từ năm 1858 đến năm 1945;
	+ Từ năm 1945 đến năm 1954;
	+ Từ năm 1954 đến năm 1975;
	+ Từ năm 1975 đến nay.
	- GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc quan trọng.
2. Hoạt động 2 (Làm việc theo nhóm).
- Chia lớp thành 4 nhóm học tập. Mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì, theo 4 ND:
	+ Nội dung chính của thời kì; + Các niên đại quan trọng;
	+ Các sự kiện lịch sử chính; + Các nhân vật tiêu biểu.
	(GV có thể sử dụng kết quả các bài ôn tập 11, 18, 29).
	Sau đó báo cáo kết quả học tập trước lớp.
	Các nhóm khác và cá nhân nêu ý kiến, thảo luận. GV bổ sung.
3. Hoạt động 3 (Làm việc cả lớp)
	GV nêu ngắn gọn: Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta bước vào giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
3. Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò.
------------------------------------------
Kỹ thuật 
 ( do gvbm lên lớp )
Chiều 
Toán (BS)
Ôn tập về diện tích một số hình
I. Mục tiêu: 
- Củng cố kĩ năng về tính diện tích một số hình.
II. Chuẩn bị:
- Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	Bài 1. 
 Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhất bằng chu vi của mảnh vườn hình vuông có cạnh 30m. Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật bằng 3/4 cạnh của mảnh vườn hình vuông. Người ta trồng dưa hấu trên mảnh vườn hình chữ nhất, cứ 100 m2 thu được 350 kg dưa hấu. Hỏi trên cả mảnh vườn hình chữ nhật người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn dưa hấu?
	Bài 2. 
 Một hình hộp chữ nhật có thể tích 5,76 m3, chiều dài 2,4m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó.
- HS tự làm bài tập (HS khá hướng dẫn HS trung bình).
	- HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung (lớp trưởng điều khiển).
	- GV nhận xét, chốt kiến thức.
* Củng cố: 
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
Tiếng việt (BS)
Chính tả(N-V)
 luật bảo vệ và chăm sóc giáo dục trẻ em
 (đoạn đầu)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nghe - viết đúng chính tả bài: Luật bảo vệ và chăm sóc giáo dục trẻ em (đoạn đầu).
- Rèn kỹ năng viết chữ đẹp cho HS.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: - GV nhận xét	
- HS đọc và nêu nội dung bài tập đọc
2. Bài mới: 	
- GV đọc toàn bài.	
- Theo dõi SGK
- Nêu nội dung đoạn viết chính tả.
- 2 HS đọc đoạn 1 của bài tập đọc.
- Nhắc lại cách viết từ khó, cách trình bày đoạn 1.
- GV đọc cho HS viết bài
- Tìm, viết ra giấy nháp từ, tiếng khó viết.
- HS viết bài sạch, đẹp.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.	
- Thu 1/2 số vở chấm. Nhận xét chung.
- Tuyên dương HS đạt điểm 10, động viên
 HS viết chưa đạt.
- HS soát lại bài.
3. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học
THEÅ DUẽC
MOÂN THEÅ THAO Tệẽ CHOẽN - TROỉ CHễI “dẫn bóng”
I.Muùc tieõu: 
- Thực hiện được động tác phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. 
- Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng 1 tay trên vai hoặc bằng 2 tay.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. ẹũa ủieồm vaứ phửụng tieọn.
- Saõn trửụứng,10-15 quaỷ boựng chuyeàn hoaởc hoaởc moói hoùc sinh moọt quaỷ caàu
III. Noọi dung vaứ Phửụng phaựp leõn lụựp.
Noọi dung
A.Phaàn mụỷ ủaàu:
- Taọp hụùp lụựp phoồ bieỏn noọi dung baứi hoùc.
- Troứ chụi khụỷi ủoọng:.
B.Phaàn cụ baỷn.
1)Moõn theồ thao tửù choùn
* ẹaự caàu 
- OÂn phát caàu baống mu baứn chaõn :
Gv neõu teõn ủoọng taực , gv laứm maóu giaỷi thớch ủoọng taực chia toồ cho hoùc sinh tửù quaỷn taọp luyeọn ,gv giuựp ủụừ caực toồ oồn ủũnh toồ chửực sau ủoự kieồm tra sửỷa sai cho hoùc sinh 
Thi taõng caàu baống ủuứi . Gv cho caỷ lụựp ủửựng thaứnh voứng troứn cuứng baột ủaàu taõng caàu theo leọnh ai rụi caàu thỡ dửứng laùi ngửụứi ủeồ rụi sau cuứng laứ ngửụứi thaộng cuoọc 
- OÂn chuyeàn caàu baống mu baứn chaõn 
Gv neõu teõn ủoọng taực cho moọt nhoựm ra laứm maóu .Gv nhaộc laùi nhửừng ủieồm cụ baỷn cuỷa ủoọng taực Chia toồ cho hoùc sinh tửù quaỷn taọp luyeọn
* Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng 1 tay trên vai hoặc bằng 2 tay.
 Gv neõu teõn ủoọng taực cho moọt nhoựm ra laứm maóu .Gv nhaộc laùi nhửừng ủieồm cụ baỷn cuỷa ủoọng taực Chia toồ cho hoùc sinh tửù quaỷn taọp luyeọn
2) Troứ chụi “ Dẫn bóng”
Chia soỏ Hs trong lụựp laứm 4 ủoọi. Gv phoồ bieỏn caựch chụi, luaọt chụi
Cho hoùc sinh chụi thửỷ vaứ sau ủoự cho hoùc sinhchụi thaọt 2-3 laàn
. Tuyeõn dửụng ủoọi thaộng cuoọc.
C.Phaàn keỏt thuực.
- Gv cuứng Hs heọ thoỏng baứi.
- Gv Nhaọn xeựt giụứ hoùc vaứ ủaứnh giaự keỏt quaỷ baứi hoùc.
- Giao baứi veà nhaứ :Taọp ủaự caàu 
---------------------------------------------------
Thứ ba ngày tháng năm 201
Toán
Tiết 162: Luyện tập 
I. Mục tiêu
- Biết tính diện tích và thể tích 1 số hình đã học trong các trường hợp đơn giản.
- Giáo dục ý thức tính diện tích, thể tích cẩn thận, chính xác
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp khi ôn
2. Bài mới:
Bài 1
Bài 2
_ GV có thể gợi ý để HS biết cách tính chiều cao hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và diện tích đáy của nó (chiều cao bằng thể tích chia cho diện tích đáy)
Bài 3( Dành cho HSKG )
- HS tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật
- HS có thể tính diện tích toàn phần của khối nhựa và khối gỗ, rồi so sánh diện tích toàn phần của 2 khối đó
- HS nhận xét:"Cạnh hình lập phương gấp lên 2 lần thì diện tích toàn phần của hình lập phương gấp lên 4 lần"
3. Củng cố:
_ Nêu công thức, tính chất cần sử dụng
LUYệN Từ Và CÂU
Mở rộng vốn từ : Trẻ em
I. Mục đích yêu cầu:
-Mở rộng , hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ đề trẻ em. Biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em.
-Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển thành vốn từ tích cực.
II .Đồ dùng học tập:
-Từ điển HS
-Bảng phụ viết nội dung bài 3,4
II .Hoạt động dạy và học 
1.Kiểm tra bài cũ :
HS nêu 2 t/d của dấu hai chấm?VD ?
2.Dạy bài mới 
HĐ1: Giới thiệu bài :
 GV nêu mục đích,y/c của tiết học 
HĐ2:Hướng dẫn HS luyện tập
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 ,xác định yêu cầu của bài 1 ?
-Gọi HS trình bày miệng
(giải nghĩa phần d)
Bài tập 2
 HS làm việc cá nhân
*Lưu ý: khi sử dụng các em phải lựa chọn cho phù hợp sắc thái của từ
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 3 ,xác định yêu cầu của bài 3 ?
-Gọi HS trình bày miệng
Bài 4 :
Thảo luận nhóm
Đại diện nhóm nêu kết quả 
HTL các thành ngữ, tục ngữ đó
HĐ4 :củng cố ,dặn dò
 -NX tiết học.
 -HS nào chưa hoàn thành về nhà tiếp tục hoàn chỉnh.
 -Chuẩn bị Ôn tập về dấu ngoặc kép.
Lớp đọc thầm theo
+đáp án :c
+HS làm VBTTV 
 HS trình bày nối tiếp
+VD: trẻ, trẻ con,
HS lấy VD c/m
+HS nối tiếp nhau đọc bài của mình.
VD: Trẻ em như tờ giấy trắng
+Lớp NX,bổ sung.
Đáp án:
a)Tre già măng mọc.
b)Tre non dễ uốn.
c)Tre người non dạ.
d)Trẻ lên ba, cả nhà học nói.
Khoa học
Tác động của con người đến môi trường rừng
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
* RKNS : - Kỹ năng tự nhận thức những hành vi sai trái của con người đã gây hậu quả đến MT rừng.
- Kỹ năng phê phán, bình luận phù hợp khi thấy MT rừng bị huỷ hoại.
- Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng trong việc BVMT rừng.
II. Chuẩn bị:- Hình trang 134, 135 SGK.
- Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Quan sát  ... êu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi?
+ Nêu 1 số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó?
 Rút ra kết luận :SGK trang 137
* RKNS :- Kỹ năng lựa chọn, xử lí thông tin để biết được 1 trong các nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do đáp ứng những nhu cầu phục vụ con người; do những hành vi không tốt của con người đã để lại hậu quả xấu với MT đất.
c, Hoạt động2: Thảo luận 
* Mục tiêu : nguyên nhân dẫn đến MT đất trồng ngày càng suy thoái 
- Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu ,.. đến môi trường đất?
- Nêu tác hại của rác thải đối với MT đất?
Rút ra kết luận : SGK trang 137
* RKNS : - Kỹ năng hợp tác giữa các thành viên nhiều nhóm để hoàn thành nhiệm vụ của đội “chuyên gia”.
- Kỹ năng giao tiếp, tự tin với ông/bà, bố/ mẹ,... để thu nhập thông tin, hoàn thiện phiếu điều tra về MT đất nơi em sinh sống.
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng ( bài viết, hình ảnh,...) để tuyên truyền BVMT đất nơi đang sinh sống. 
*GDBVMT: GDHS một cách tự nhiên về ý thức BVMT, về sự ô nhiễm không khí,nguồn nước. 
- Động não.
- Làm việc nhóm hỏi ý kiến chuyên gia.
- Làm phiếu bài tập.
- Điều tra MT đất nơi đang sinh sống.
- HS nêu 
3, Củng cố dặn dò : Dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, thông tin về bài học. 
THEÅ DUẽC
MOÂN THEÅ THAO Tệẽ CHOẽN - TROỉ CHễI “dẫn bóng”
I.Muùc tieõu: 
- Thực hiện được động tác phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. 
- Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng 1 tay trên vai hoặc bằng 2 tay.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. ẹũa ủieồm vaứ phửụng tieọn.
- Saõn trửụứng,10-15 quaỷ boựng chuyeàn hoaởc hoaởc moói hoùc sinh moọt quaỷ caàu
III. Noọi dung vaứ Phửụng phaựp leõn lụựp.
Noọi dung
A.Phaàn mụỷ ủaàu:
- Taọp hụùp lụựp phoồ bieỏn noọi dung baứi hoùc.
- Troứ chụi khụỷi ủoọng:.
B.Phaàn cụ baỷn.
1)Moõn theồ thao tửù choùn
* ẹaự caàu 
- OÂn phát caàu baống mu baứn chaõn :
Gv neõu teõn ủoọng taực , gv laứm maóu giaỷi thớch ủoọng taực chia toồ cho hoùc sinh tửù quaỷn taọp luyeọn ,gv giuựp ủụừ caực toồ oồn ủũnh toồ chửực sau ủoự kieồm tra sửỷa sai cho hoùc sinh 
Thi taõng caàu baống ủuứi . Gv cho caỷ lụựp ủửựng thaứnh voứng troứn cuứng baột ủaàu taõng caàu theo leọnh ai rụi caàu thỡ dửứng laùi ngửụứi ủeồ rụi sau cuứng laứ ngửụứi thaộng cuoọc 
- OÂn chuyeàn caàu baống mu baứn chaõn 
Gv neõu teõn ủoọng taực cho moọt nhoựm ra laứm maóu .Gv nhaộc laùi nhửừng ủieồm cụ baỷn cuỷa ủoọng taực Chia toồ cho hoùc sinh tửù quaỷn taọp luyeọn
* Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng 1 tay trên vai hoặc bằng 2 tay.
 Gv neõu teõn ủoọng taực cho moọt nhoựm ra laứm maóu .Gv nhaộc laùi nhửừng ủieồm cụ baỷn cuỷa ủoọng taực Chia toồ cho hoùc sinh tửù quaỷn taọp luyeọn
2) Troứ chụi “ Dẫn bóng”
Chia soỏ Hs trong lụựp laứm 4 ủoọi. Gv phoồ bieỏn caựch chụi, luaọt chụi
Cho hoùc sinh chụi thửỷ vaứ sau ủoự cho hoùc sinhchụi thaọt 2-3 laàn
. Tuyeõn dửụng ủoọi thaộng cuoọc.
C.Phaàn keỏt thuực.
- Gv cuứng Hs heọ thoỏng baứi.
- Gv Nhaọn xeựt giụứ hoùc vaứ ủaứnh giaự keỏt quaỷ baứi hoùc.
- Giao baứi veà nhaứ :Taọp ủaự caàu 
---------------------------------------------------
Thứ sáu ngày tháng năm 201
Tiếng anh 
( do gvbm lên lớp )
-----------------------------------------------
Toán
Tiết 165: Luyện tập 
I. Mục tiêu 
- Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
- Giáo dục ý thức giải toán vận dụng thực tế linh hoạt
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ: nêu các dạng toán cơ bản ở lớp 4
2. Bài mới:
Bài 1
_ Bài này là dạng toán "Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó"
_ HS có thể nhận xét tổng số phần bằng nhau chính là số phần diện tích của hình tứ giác ABCD
Bài 2
_ Trước hết tìm số HS nam, số HS nữ dựa vào dạng toán "Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó"
Bài 3
_ Đây là dạng toán về quan hệ tỉ lệ, có thể giải bằng cách "rút về đơn vị"
Bài 4( Dành cho HSKG )
_ Ôtô đi 75 km thì tiêu thụ số lít xăng là:	12 : 100 x 75 = 9(l)
_ Tính số % HS lớp 5 xếp loại khá của trường Thắng Lợi
3. Củng cố:
- Nêu các dạng toán đã sử dụng trong bài
Tập làm văn
Tả người
(kiểm tra viết)
I. Mục đích yêu cầu: 
- Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ ND miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
II .Đồ dùng học tập:
Dàn ý cho đề văn mà mình định làm.
III .Hoạt động dạy và học 
HĐ1: Giới thiệu bài :
 GV nêu mục đích, y/c tiết học. 
HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi 1 HS đọc 3 đề bài SGK? 
*Lưu ý: các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên vẫn có thể chọn đề bài khác 
 Kiểm tra lại dàn ý rồi chỉnh sửa, viết bài văn hoàn chỉnh
HĐ3: HS làm bài
HĐ4 :củng cố ,dặn dò
 -NX tiết học.
 -Thông báo , trả bài văn tả cảnh viết trong tiết trước
Lớp đọc thầm theo
Cả lớp đọc thầm lần 2
Địa lý
ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS : 
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước VN trên bản đồ thế giới.
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên(vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.)
II. Chuẩn bị: 
	- Bản đồ Thế giới.
	- Quả Địa cầu.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân hoặc cả lớp.
Bước 1: 
	- GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
	- GV tổ chức cho HS chơi trò: "Đối đáp nhanh" (tương tự như ở bài 7) để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào. ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 8 HS.
Bước 2: 
	- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Bước 1: HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK. (Nếu có điều kiện, GV có thể in bảng ơ câu 2b vào giấy A3 và phát cho từng nhóm).
Bước 2: 
	- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp. 
- GV kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 2b trong SGK lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng. 
	Lưu ý: 
ở câu 2b, có thể mỗi nhóm điền đặc điểm của cả 6 chau lục, nhưng cũng có thể chỉ điền 1 hoặc 2 châu lục để đảm bảo thời gian.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò.
hoạt động tập thể
Nhận xét hoạt động trong tuần
I. Nhận xét chung:
- Lớp duy trì các nề nếp của trừơng, lớp đề ra. Một số em có tiến bộ trong tuần: ........................................................................................................................
- Hăng hái trong học tập: ..............................................................................
- Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng, .......................................................
- Làm bài tập ở nhà còn thiếu:.......................................................................
II. Phương hướng tuần 34.
- Duy trì các nề nếp đã đạt được.
- Hạn chế các khuyết điểm.
- Phát huy tinh thần học tập: "Đôi bạn cùng tiến".
- Cán sự lớp luôn kèm cặp, theo dõi, đôn đốc các bạn trong tổ, trong lớp học tập.
Chiều 
Toán (ôn)
Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I. Mục đích
- Giúp HS: củng cố về cách tính diện tích, thể tích một số hình.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán.
II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu cách tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1(109) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài làm
 Chiều rộng của mảnh vườn là
	140 : 2 – 50 = 20 (m)
 Diện tích mảnh vườn là
	50 x 20 = 1000 (m2)
	Số rau thu hoạch trên thửa ruộng đó là
	 1,5 x 1000 : 100 = 15 (tạ) = 1500kg
	 Đáp số: 1500kg
Bài tập 2(110) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài làm
 Diện tích cái sân là
 30 x 30 = 900 (m2)
 Diện tích mảnh đất hình tam giác là
 900 x = 720 (m2)
 Cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác là
 720 x 2 : 24 = 60(m)
 Đáp số: 60m
Bài tập 2(110) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài làm
 Chu vi mặt đáy là
 (50 + 30) x 2 = 160(cm)
 Chiều cao của hình hộp chữ nhật là
 3200 : 160 = 20 (cm)
 Đáp số: 20cm	
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
 	 Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau
ễN LUYỆN TỪ VÀ CÂU : 
mở rộng vốn từ : Trẻ em
ễn tập về dấu cõu ( Dấu ngoặc kộp )
Mục đớch, yờu cầu:
Củng cố, mở rộng vốn từ về trẻ em,ụn tập về dấu cõu (Dấu ngoặc kộp).
Rốn kĩ năng biết sử dụng dấu cõu khi viết đoạn văn, bài văn.
Cỏc hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
GV nờu mục đớch, yờu cầu tiết học.
Hoạt động 2: Làm bài tập:
a)	Bài ụn:
+ HS nhắc lại tỏc dụng của dấu ngoặc kộp.
b)	Luyện tập:
Bài 1:
a) Từ ngữ nào dưới đõy chỉ đặc điểm của trẻ em:
A. Duyờn dỏng B. Nhớ nhảnh C. Ưu tư D. Nhanh nhẹn
b) Điền tiếp cỏc từ ngữ miờu tả hỡnh dỏng trẻ em:
 M: mũm mĩm, 
c) Thành ngữ nào núi về trẻ em:
- Cõy cao búng cả - Vỡ cõy dõy leo 
- Lạt mềm buộc chặt - Dạy con từ thuở cũn thơ
Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn từ 6-8 cõu cú sử dụng dấu ngoặc kộp.
-	HS làm bài vào vở.
- 2-3 HS làm giấy khổ to.
-	HS làm bài trờn giấy khổ to làm xong đớnh bài làm lờn bảng.
- Lớp và GV nhận xột, gúp ý, bổ sung.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dũ:
GV nhận xột tiết học.
Tiếng việt (BS)
 chính tả(N-V): 
Sang năm con lên bảy
I. Mục tiêu:
- Học sinh nghe - viết đúng chính tả bài: Sang năm con lờn bảy.
- Rèn kỹ năng viết chữ đẹp cho HS.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: - GV nhận xét	
- HS đọc và nêu nội dung bài 
2. Bài mới:- GV đọc toàn bài.	
- Theo dõi SGK
- Nêu nội dung đoạn viết chính tả.
2 HS đọc 3 khổ đầu của bài tập đọc.
- Nhắc lại cách viết từ khó, cách trình bày 3 khổ thơ đầu.
- GV đọc cho HS viết bài
- Tìm, viết ra giấy nháp từ, tiếng khó viết.
- HS viết bài sạch, đẹp.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.	
- Thu 1/2 số vở chấm. 
- Nhận xét chung.
- Tuyên dương HS , động viênHS viết chưa đạt.
- HS soát lại bài.
3. Luyện tập: 
Bài 1 ( VTN TV – tr 64 ): Viết lại tờn cỏc cơ quan đơn vị cho đỳng.
a. Viện khoa học giỏo dục Việt Nam.
b. Trường đại học kiến trỳc.
c. Bộ tài chớnh.
Bài 2( VTN TV – tr 65 ) :. Viết tờn cơ quan,trường học, đơn vị dưới đõy thành cỏc bộ phận.
A, Cụng ti Xõy dựng Sụng Đà.
B, Trường Đại học Sư phạm
C, Bộ Thụng tin và Truyền thụng.
D, Nhà mỏy Thủy điện Sơn La
- HS làm vào vở.
- 3 HS làm trờn bảng.
- Chữa, nh/x
- HS làm vào vở.
- 4 HS làm trờn bảng.
- Chữa, nh/x
4. Củng cố - Dặn dũ:
- Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan_33_lop_5_ca_2_buoi_ckt_bvmt_rkns.doc