Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 6 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 6 (Bản chuẩn kiến thức)

KHOA HỌC

$11.Một số cách bảo quản thức ăn

I. MỤC TIÊU

 Sau bài học học sinh có thể:

 - Kể lại các cách bảo quản thức ăn

 - Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản.

 - Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 24, 25 SGK

 - Phiếu học tập

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Bài cũ (3-5) ? Nêu lí do vì sao cần ăn nhiều rau quả chín?

 ? Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1)

2. Các hoạt động dạy học

* Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bảo quản thức ăn

* Mục tiêu: - Kể tên các cách bảo quản thức ăn

 

doc 27 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 160Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 6 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
 Soạn ngày 18/92009 Giảng thứ 2/21/9/2009
Khoa học
$11.Một số cách bảo quản thức ăn
I. Mục tiêu
	Sau bài học học sinh có thể:
	- Kể lại các cách bảo quản thức ăn
	- Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản.
	- Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản.
II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 24, 25 SGK
	 - Phiếu học tập
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ (3-5’) ? Nêu lí do vì sao cần ăn nhiều rau quả chín?	
	 ? Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bảo quản thức ăn
* Mục tiêu: - Kể tên các cách bảo quản thức ăn
* Cách tiến hành: 
- GV treo hình 24, 25 SGK
- Yêu cầu HS chỉ và nói cách bảo quản thức ăn trong từng hình.
- GV ghi bảng
- Nhận xét và nêu các cách bảo quản thức ăn
- HS quan sát-Trả lời
Hình
Cách bảo quản
1
Phơi khô
2
Đóng hộp
3
ướp lạnh
4
ướp lạnh
5
Làm mắm (ướp mặn)
6
Làm mứt (cô đặc với đường)
7
ướp muối
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học và các cách bảo quản thức ăn
* Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
* Cách tiến hành:
? Muốn bảo quản thức ăn lâu chúng ta phải làm gì?
+ Chia lớp thành 3 nhóm
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Cho học sinh làm bài tập
- GV treo bảng phụ
? Cách nào làm cho vi sinh vật không có đk hoạt động?
? Cách nào không cho vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm?
- HS thảo luân
+ Làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn.
- HS nêu yêu cầu bài
+ Phơi khô, nướng, sấy, ướp muối, ngâm nước mắm, ướp lạnh, cô đặc với đường.
+ Đóng hộp.
* Hoạt đông 3: Tìm hiểu một số cách thức bảo quản thức ăn ở nhà.
* Mục tiêu Học sinh liên hệ thực tế
* Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập
? Yêu cầu học sinh nêu tên thức ăn và cách bảo quản.
- HS làm bài
- Trình bày bài làm
VD: + Cá: Kho mặn
3. Củng cố, dặn dò: - GV chốt nội dung tiết học
 - Nhận xét tiết học.
Đạo đức: 
Bài3:Biết bày tỏ ý kiến (Tiết 2)
I. Mục tiêu
	HS có khả năng:
	- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
	- Biết tôn trọng ý kiến người khác.
II. Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng hóa trang tiểu phẩm	
III. Lên lớp
A. Bài cũ (3-5’) - 2 HS nêu phần ghi nhớ (SGK)	
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Các hoạt động
a. Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”
	- Một nhóm HS đóng. - HS quan sát thảo luận	
? Em có nhận xét gì về ý kiến của bố mẹ Hoa về việc học tập của Hoa?
- ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
- Nếu là bạn Hoa em sẽ giải quyết thế nào?
* Các nhóm thảo luận
* Đại diện nhóm trả lời
- GV kết luận
b, Hoạt động 2: Trò chơi “Phóng viên”
 - GV phổ biến cách chơi. - HS tham gia làm phóng viên	
 - GV kết luận: Mỗi người đều có quyền có suy nghĩ riêng và bày tỏ ý kiến của mình.
c, Hoạt động 3: Học sinh trình bày tranh vẽ BT 4.
d, Kết luận chung: SGV-T26
3. Củng cố, dặn dò: - Nhật xét tiết học.
Tập đọc 
$11.Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
I. Mục đích, yêu cầu
1. Đọc toàn bài 
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
2. Hiểu nghĩa các từ trong bài
	- Hiểu nội dung cây chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm thương yêu và ý thức trách nhiệm với người dân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II. Lên lớp
A. Bài cũ (3-5’) - 2-3 HS HTL bài Gà trống và cáo +TLCH	
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Luyện đọc (11’) + Chia bài: 2 đoạn.
	- Giáo viên cho HS đọc nối tiếp (2 lần)
	Lần 1: Sửa phát âm
	Lần 2: Đọc thầm chú giải+giải nghĩa từ khó.
	+ HS luyện đọc theo bàn.
	- 1-2 HS đọc toàn bài
	- GV đọc mẫu.
3. Tìm hiểu bài (10’)
- HS đọc thầm đoạn 1
? Câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
? Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của An-đrây-ca như thế nào?
? An-đrây-ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
* HS đọc tiếp đoạn 2
? Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
? An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
? Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
? Nêu ý chính của toàn bài?
1. Trên đường An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông.
- An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng ông bà và mẹ. ông đang ốm rất nặng.
- An-đrây-ca nhanh nhẹ đi ngay.
- An-đrây-ca được các bạn đang chơi bóng rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.
2. Sự dằn vặt của An -đrây - ca
- An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. ông đã qua đời.
- An-đrây-ca khóc và cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết.
. . .
- yêu thương ông, không tha thứ cho mình... 
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
- 3 hs đọc phân vai.
? Nêu cách đọc của từng nhân vật?
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất theo tiêu chí sau:
+ Đọc đã trôi chẩy chưa?
+ Cách ngắt nghỉ đã đúng, hợp lý chưa, đọc phân biệt giọng chưa?
+ Đã đọc diễn cảm chưa, có kèm điệu bộ không?
3. Củng cố:
? Đặt lại tên của chuyện theo ý nghĩa của chuyện.
? Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca.
 Toán
$26. Luyện tập
I. Mục tiêu
	Giúp HS:
	- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
	- Thực hành lập biểu đồ.
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ (3-5’) - GV treo biểu đồ
 - Yêu cầu HS đọc số liệu ghi trên biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được”.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’) Luyện tập
2. Thực hành (30-33’)
* Bài tập 1: Dựa vào biểu đồ dưới đây hãy trả lời các câu hỏi sau:
Số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9
Tuần 1
Tuần 2
Tuần 3
Tuần 4
- HS đọc đề bài
? Biểu đồ loại gì?
? Biểu đồ về điều gì?
- 2 HS làm bảng
- Chữa bài:
+ Giải thích cách làm?
+ Nhận xét đúng sai.
+ Đối chiếu kết quả.
a) Tuần 1 bán được số mét vải hoa là:
100 x 2 = 200 (m)
b) Tuần 3 bán được số mét vải hoa là:
100 x 1 = 100 (m)
c) Cả 4 tuần bán được số mét vải hoa là:
200 + 100 x 3 + 100 + 100 = 700 (m)
* GV chốt: HS biết cách đọc và tính các số liệu trên biểu đồ.
* Bài tập 2: Biểu đồ dưới dây nói về số ngàyốc mưa trong ba tháng của năm 2004 ở một huyện miền núi:
- HS nêu yêu cầu
? Biểu đồ hình gì?
? Dựa vào đâu để tính số ngày mưa từng tháng?
- Một HS lên bảng làm bài.
- Chưa bài: 
+ Giải thích cách làm?
+ Nhận xét đúng sai.
+ Đổi chéo vở kiểm tra.
- Khoanh vào câu trả lời đúng
- Hình cột
- Dựa vào các cột và vạch chỉ số ngày
a) Khoang vào B. 15 ngày.
b) Khoanh vào B. 36 ngày
c) Khoang vào C. 12 ngày
* Gv chốt: HS biết quan sát và đọc số liệu trên biểu đồ hình cột.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
 Soạn ngày 19/9/2009 Giảng thứ 3/22/9/2009
Kể chuyện
$6.Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình của mình câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) mình đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.
2. Rèn kĩ năng nghe
	HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
	- Một số chuyện về lòng tự trọng
	- Bảng phụ viết “dàn ý kể chuyện”, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. 
III. Lên lớp
A. Bài cũ (3-5’) - Kể một câu chuyện về tính trung thực	
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Hướng dẫn HS kể 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài
+ 1, 2 em đọc đề bài
+ GV cho HS tìm hiểu đề và gạch dưới một số từ quan trọng
- HS đọc gợi ý 1, 2, 3, 4
? Thế nào là tự trọng?
? HS tìm những câu chuyện nói về lòng tự trọng-kể lại cho các bạn nghe
- HS giới thiệu chuyện và kể lại được toàn câu chuyện.	
Đề bài: Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe hoặc được đọc.
- Buổi học thể dục
- Sự tích dưa hấu 
3. HS thực hành kể chuyện theo cặp và trao đổi ý nghĩa
	- Thi kể chuyện trước lớp.
	- Cho HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
	- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm về nội dung.
	- Bình chọn người kể chuyện hay.
III. Củng cố và dặn dò: Nhận xét tiết học
Chính tả
$6.Người viết truyện thật thà
 I. Mục tiêu
	- Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng truyến ngắn “iNgười viết truyện thật thà”
	- Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
	- Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có chứa âm đầu s/x.
II. Đồ dùng dạy học: - VBT, từ điển.
	 - Tờ phiếu khổ to ghi nội dung bài 3a.
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ (3-5’) - GV nhận xét bài giờ trước.
	 - Viết từ sai.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (1’) Người viết truyện thật thà
2. Hướng dẫn Hs nghe- viết
	- GV đọc bài viết.
	- Cả lớp đọc thầm ghi nhớ từ dễ viết sai.
	- GV nhắc nhở HS cách trình bày.
	- GV đọc HS viết.
	- Soát lỗi-sửa lỗi.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- HS làm bài tập
+ Chia làm 4 đội thi tiếp sức
- Chữa bài tập
Nhận xét
- Tìm các từ láy
+ Có tiếng chứa âm s: sàn sàn, san sát, sanh sánh. . .
+ Từ láy có tiếng chứa âm s: xa xa, xam xám, xám xịt
4. Củng cố, dặn dò
	- Nhận xét tiết học
	- BTVN: BT 3(b)
Toán 
$27.Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp học sinh ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về:
- Viết số liền trước, số liền sau của một số.
- Giá trị của các chữ số trong số tự nhiên. - So sánh số tự nhiên.
- Đọc biểu đồ hình cột. - Xác định năm, thế kỷ.
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ: - Làm bài tập 2, 3 SGK.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu.
2. Thực hành:
* Bài 1: Hãy khoanh vào trước câu trả lời đúng.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm theo nhóm bàn, Hai nhóm đại diện chữa bài trên bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Để biết giá trị của một chữ số trong số ta căn cứ vào đâu?
? Nêu cách so sánh các số?
? Nêu mối quan hệ giữ các đơn vị đo khối lượng? các đơn vị đo thời gian?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
a) Số gồm hai mươi triệu, hai mươi nghìn và hai mươi viết là:
A. 202020 B. 2020020 
C. 2002020 D. 20020020
b) Giá trị của chữ số 3 trong số 653 297 là: A. 30 000 B. 3000
 C. 300 D. 3
c) Số lớn nhất trong các số 725 369; 725 693; 725 936; 75396 là:
A. 725 369 B. 725 693
C. 725 936 D. 75396
d) 2tấn 75kg = .kg
A. 275 B. 2750
C. 2057 D. 2075
* Gv chốt: Củng cố cho HS cách đọc viết các số đến lớp triệu, cách so sánh các số, cách đổi c ... ào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào?
- Hai HS làm bảng, cả lớp làm nháp.
- HS nêu cụ thể cách tính của phép tính:
48325 + 21026
- Khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện từ phải sang trái.
3. Thực hành:
* Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, ba HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở soát bài.
 2875 46375 769564
+ 3219 + 25408 + 40526 
 6094 71783 810090 
* GV chốt: Củng cố cho HS cách đặt tính rồi tính.
* Bài 2: Tìm x:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? x là thành nào chưa biết trong phép tính?
? Nêu lại cách tìm số bị trừ chưa biết?
- Nhận xét đúng sai.
- GV nêu biểu điểm, HS chấm chéo, báo cáo kết quả.
x – 425 = 625
x = 625 + 425 
x = 1050
x – 103 = 99
x = 99 + 103
x = 202
* Gv chốt: Cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
* Bài 3:
- HS đọc bài toán
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- Một HS tóm tắt bài trên bảng.
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu cách giải khác?
- Nhận xét đúng sai.
- Một HS đọc, cả lớp soát bài.
xã Yên Bình: 
 16545người ? người
xã Yên Hoà:
 20628người
Bài giải
Cả hai xã có số người là:
16545 + 20628 = 37173 (người)
 Đáp số: 37173 người
* Gv chốt: Cách trình bày một bài toán có lời văn.
* Bài 4: vẽ theo mẫu.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tiếp sức.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
- Nhận xét tuyên dương đội thắng.
* GV chốt: Rèn cho HS cách quan sát và vẽ theo mẫu chính xác.
4. Củng cố:
? Nêu lại cách đặt tính rồi tính theo mẫu.
Nhận xét tiết học.
Kỹ thuật
$6.Khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường( t1)
I. Mục tiêu
- Học sinh biết cách khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khau thường.
- Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học
- Hai mảnh vải giống nhau: 20cm x 30cm
- Kim, chỉ
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu.
2. Các hoạt động:
a) Hoạt động 1: Học sinh quan sát nhận xét mẫu:
- GV giới thiệu một số mẫu.
- Gv kết luận về đặc điểm khâu ghép hai mảnh vải và ứng dụng của nó.
- HS quan sát và nhận xét sản phẩm có đường khâu ghép hai mảnh vải:
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Cho HS quan sát H 1, 2, 3 SGK
+ yêu cầu HS quan sát H1
+ Yêu cầu quan sát hình 2, 3
- Gv hướng dẫn.
- Gv nhận xét.
- HS nêu cách vạch dấu đường khâu.
- Ghép 2 mép vải 
Một Hs lên bảng thao tác mẫu.
- HS nêu cách khâu lược, khâu ghép hai mép
 vải.
- Hai HS thực hiện thao tác.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
3. Củng cố: Dặn dò chuẩn bị cho tiết 2.
Nhận xét tiết học.
 Soạn ngày 22/9/2009 Giảng thứ 6/25/9/2009
Luyện từ và câu
$12.Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng
I. Mục đích, yêu cầu
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng
- Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. Đồ dùng dạy học
	- Từ điển 
III. Lên lớp
A. Bài cũ (3-5’)
	- 5 danh từ chung gọi tên các đồ vật
	- 5 danh từ riêng của người, sự vật xung quanh.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Hướng dẫn học sinh làm bài
Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu
- Làm bài theo nhóm bàn
- Thứ tự cần điền
- GV nhận xét chốt ý
Bài tập 2: 
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm bài cá nhân
- 2 em lên bảng làm
- Nhận xét
- GV chốt ý
Bài tập 3: 
- HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn (dựa vào nghĩa BT2)
- Chia 3 đội thi làm nhanh, đúng
- Nhận xét
Bài tập 4: 
- GV nêu yêu cầu bài tập
- HS đặt câu 
- GV cho các tổ thi tiếp sức
- Nhận xét
- Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
- Đại diện 2 nhóm trình bày
- Tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự ái, tự hào
- Chọn từ ứng với nghĩa sau:
Một lòng một dạ. ........với người nào đó là:
 Trung thành
Trước sau như một,......: Trung kiên
Một lòng một dạ vì.......: Trung nghĩa
ăn ở nhân hậu. ......: Trung hậu
Ngay thẳng, thật thà: Trung thực
 Xếp các từ ......thành 2 nhóm:
- Trung có nghĩa ở giữa: Trung thu, trung bình, trung tâm.
- Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”: Trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên.
Đặt câu
VD: - Bạn Lương là HS trung bình ở lớp.
- Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu
- Nhóm hài chúng em luôn là trung tâm của sự chú ý.
- Các chiến sĩ luôn trung thành với Tổ quốc.
III. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
 Tập làm văn
$12. Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
I. Mục đích, yêu cầu
- Dựa vào 6 tranh minh hoạ Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu
II. Đồ dùng dạy học
	- 6 tranh minh hoạ truyện SGK phóng to, có lời dưới mỗi tranh
III. Lên lớp
A. Bài cũ (3-5’)
	- 1 HS đọc nội dung ghi nhớ bài TLV: Đoạn văn trong bài kể chuyện
	- 1 HS làm lại bài tập phần luyện tập (Đoạn 3)
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
	- GV dán 6 tranh minh hoạ và giới thiệu tranh và nội dung minh hoạ.
	- 1 HS đọc nội dung bài, đọc phần lời dưới mỗi tranh, đọc giải nghĩa từ
	- HS quan sát tranh, đọc thầm câu hỏi gợi ý.
? Truyện có mấy nhân vật?
? Nội dung truyện nói về điều gì?
- 6 HS nối tiếp nhau, mỗi em nhìn một tranh, đọc câu dẫn giải dưới tranh
- 2 HS dựa vào tranh và dẫn giải thi kể lại cốt chuyện.
Bài tập 2: Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh. . .kể chuyện.
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 1
? Quan sát bức tranh 1 có mấy nhân vật?
? Nhân vật làm gì?
? Nhân vật nói gì?
? Ngoại hình nhân vật như thế nào?
Lưỡi rìu sắt
- Hai nhân vật: chàng tiều phụ và một cụ già chính là tiên ông.
- Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
- Chàng tiều phu
- Đang đốn củi thì lưỡi rìu văng xuống sông.
- “Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây!”
- Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn mò rìu.
- Bóng loáng
	- 2 HS nhìn phiếu tập xây dựng đoạn văn
	- HS-GV nhận xét
	- HS làm bài: cá nhân suy nghĩ, tìm ý cho đoạn văn.
	- HS phát biểu ý kiến về từng tranh.
	- HS kể chuyện theo cặp.
	- Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn chuyện.
III. Củng cố dặn dò
? Muốn phát triển được câu chuyện chúng ta cần làm gì?
 GV nhận xét tiết học.
Toán 
$30.Phép trừ
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Củng cố kỹ năng thực hiện tính trừ có nhớ vfa không có nhớ với các số tự nhiên có bốn. năm, sáu chữ số.
- Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
- Luyện vẽ hình theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ hình bài 4.
III. Hoạt động dạy học
A. bài cũ: HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính:
342980 + 2785 56078 + 10965
? Giải thích cách làm?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu.
2. Củng cố kĩ năng làm tính trừ:
- GV viết lên bảng yêu cầu HS đặt tính rồi tính: (hai HS làm bảng)
865279 – 450237; 647253 - 285749
- Nhận xét bài làm.
? Hãy nêu lại cách đặt tính rồi tính?
- GV nhận xét.
? Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào?
- Hai HS làm bảng, cả lớp làm nháp.
- HS nêu cụ thể cách tính của phép tính:
647253 - 285749
- Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện từ phải sang trái.
3. Thực hành:
* Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, ba HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở soát bài.
 62975 39700 100000
 - 24138 - 9216 - 9898
 38837 30484 90102
* GV chốt: Củng cố cho HS cách đặt tính rồi tính.
* Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm? - Nhận xét.
- Một HS đọc, cả lớp soát bài
- Số lớn nhất có bốn chữ số là:
- Số bé nhất có bốn chữ số là:..
- Hiệu của hai số này là:
* GV chốt: HS nhớ lại kiến thức về các số tự nhiên.
* Bài 3:
- HS đọc bài toán
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Các đơn vị trong bài đã thống nhất chưa?
- Một HS tóm tắt bài trên bảng.
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu cách giải khác?
? Nêu cách đổi từ kg sang tấn?
- Nhận xét đúng sai.
- Một HS đọc, cả lớp soát bài.
2632kg
Ngày thứ hai: 
264kg
Ngày thứ nhất:
Bài giải
Ngày thứ hai bán được số kilôgam đường là:
2632 - 264 = 2368 (kg)
Cả hai ngày bán được số kilôgam đường là:
2632 + 2368 = 5000 (kg)
= 5 tấn
 Đáp số: 5 tấn
* GV chốt: Cách giải bài toán có lời văn. Lưu ý cho HS cách trình bày và đơn vị đo khối lượng.
* Bài 4: Vẽ theo mẫu:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tiếp sức phần a.
- Phần b cho một HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
- Nhận xét tuyên dương đội thắng.
* GV chốt: Rèn cho HS cách quan sát và vẽ theo mẫu chính xác. Bước đầu làm quen với đơn vị đo diện tích.
4. Củng cố:
Nhận xét tiết học.
Sinh hoạt 
Tuần 6
I. Mục tiêu
- Kiểm điểm nề nếp học tập, việc thực hiện nội quy của trờng, lớp trong tuần.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những mặt còn tồn tại.
II. Nội dung sinh hoạt:
1. Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ.
2. Lớp trưởng lên nhận xét chung nề nếp của lớp.
3. GV nhận xét chung:
- GV nhận xét, đánh giá nề nếp của từng tổ, của lớp, có khen- phê tổ, cá nhân.
a, Ưu điểm:
- Nhìn chung lớp có ý thức tốt trong học tập, thực hiện nghiêm túc nội quy, quy định của nhà trường & lớp đề ra:
+ Đi học đều và đúng giờ.
+ Truy bài nghiêm túc, có chất lượng.
+ Nề nếp thể dục tương đối tốt.
+ Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
+ Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
b, Nhược điểm:
- Xếp hàng thể dục còn chậm, ý thức chưa được tốt.
- Trong lớp còn một vài cá nhân chưa chú ý nghe giảng.
4. Phương hướng hoạt động tuần tới:
- Khắc phục những mặt còn hạn chế, phát huy những ưu điểm đã đạt được.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Đội ngũ cán bộ lớp cần đôn đốc các bạn trong việc thực hiện tốt các nề nếp.
5. Văn nghệ: 
 GV tổ chức cho học sinh lên biểu diễn một số tiết mục văn nghệ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_5_tuan_6_ban_chuan_kien_thuc.doc