Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 9 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 9 (Bản chuẩn kiến thức)

TẬP ĐỌC

 CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài.

- Đọc diễn cảm bài văn .

- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.

-Hiểu vấn đề tranh luận và ý nghĩa được khẳng định qua tranh luận : Ngườii lao động là quý nhất

2. Kĩ năng:

- Diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn; giọng giảng ôn tồn, rành rẽ, chân tình giàu sức thuyết phục của thầy giáo.

- Phân biệt tranh luận, phân giải.

3. Thái độ:

-Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất) và ý được khẳng định: người lao động là quý nhất.

 

doc 17 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 149Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 9 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 9 	 Thứ hai , ngày 18 tháng 10 năm 2010 
 Tiết 17 : TẬP ĐỌC 	
 CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	
- Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài.
- Đọc diễn cảm bài văn .
- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
-Hiểu vấn đề tranh luận và ý nghĩa được khẳng định qua tranh luận : Ngườii lao động là quý nhất 
2. Kĩ năng: 	
- Diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn; giọng giảng ôn tồn, rành rẽ, chân tình giàu sức thuyết phục của thầy giáo.
- Phân biệt tranh luận, phân giải.
3. Thái độ: 	
-Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất) và ý được khẳng định: người lao động là quý nhất.
II. Chuẩn bị:
THẦY
TRÒ
Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ ghi sẳn câu văn luyện đọc
SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : 
2. Bài cũ: 
Giáo viên bốc thăm số hiệu chọn em may mắn.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: “Cái gì quý nhất ?”
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. 
Mục tiêu : Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài. 
- Yêu cầu 1 em d0ọc tòan bài 
Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn.
Sửa lỗi đọc cho học sinh.
Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải. 
Dự kiến: “tr – gi”
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Kết luận : Giáo viên chốt lại cách đọc của các em 
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. 
Mục tiêu : Hiểu vấn đề tranh luận và ý nghĩa được khẳng định qua tranh luận , nêu ý của từng đoạn 
• Tìm hiểu bài (thảo luận nhóm đôi).
	+	Câu 1 :Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì?
(Giáo viên ghi bảng)
	Hùng : quý nhất là lúa gạo.
	Quý : quý nhất là vàng.
	Nam : quý nhất là thì giờ.
	+	Câu 2 :Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ?
Giáo viên cho học sinh nêu ý 1 ?
Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3.
	+	Câu 3 : Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
Giảng từ: tranh luận – phân giải.
	 Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ phải.
	  Phân giải: giải thích cho thấy rõ đúng sai, phải trái, lợi hại.
 + Câu 4 : Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên đó ?
Giáo viên nhận xét.
Nêu ý 2 ?
Yêu cầu học sinh nêu ý chính?
Kết luận : Ngườii lao động là quý nhất 
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 
Mục tiêu : - Đọc diễn cảm bài văn . Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm.
Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa gạo  mà thôi”
Kết luận : Tuyên dương các em đọc hay diễn cảm tốt 
Hoạt động 4: Củng cố: 
Nêu nhận xét cách đọc phân biệt vai lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Cho học sinh đóng vai để đọc đối thoại bài văn theo nhóm 4 người.
•	Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5 -Dặn dò: 
Dặn dò: Xem lại bài + luyện đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “ Đất Cà Mau “.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 em đọc tòan bài
- Các em chia đọan 
1 - 2 học sinh đọc bài + tìm hiểu cách chia đoạn.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
	+	Đoạn 1 : Một hôm ... sống được không ?
	+	Đoạn 2 : Quý, Nam  phân giải.
	+	Đoạn 3 : Phần còn lại.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
1 - 2 học sinh đọc toàn bài.
Phát âm từ khó.
Hoạt động nhóm, cả lớp.
Dự kiến: Hùng quý nhất lúa gạo – Quý quý nhất là vàng – Nam quý nhất thì giờ.
Học sinh lần lượt trả lời đọc thầm nêu lý lẽ của từng bạn.
Dự kiến: Lúa gạo nuôi sống con người – Có vàng có tiền sẽ mua được lúa gạo – Thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
Những lý lẽ của các bạn.
Học sinh đọc đoạn 2 và 3.
Dự kiến: Lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất quý, nhưng chưa quý – Người lao động tạo ra lúa gạo, vàng bạc, nếu không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc và thì giờ chỉ trôi qua một cách vô vị mà thôi, do đó người lao động là quý nhất.
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác lắng nghe nhận xét.
Người lao động là quý nhất.
Học sinh nêu.
1, 2 học sinh đọc.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
 Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm đoạn trên bảng “Ai làm ra lúa gạo  mà thôi”.
Đại diễn từng nhóm đọc.
Các nhóm khác nhận xét.
Lần lượt học sinh đọc đoạn cần rèn.
Đọc cả bài.
 Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh phân vai: người dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo.
Cả lớp chọn nhóm đọc hay nhất.
 Thứ ba , ngày 19 tháng 10 năm 2010
Tiết 17: 	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “Thiên nhiên”: biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hóa bầu trời 
- Hiểu và đặt câu theo thành ngữ cho trước nói về thiên nhiên.
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh , nhân hóa trong mẫu chuyện Bas6ù trời mùa thu (BT 1, BT 2)
- Viết được đọan văn tả cảnh đẹp quê hương ,biết dùng từ ngữ hình ảnh so sánh , nhân hóa khi miêu tả 
2. Kĩ năng: 	
- Biết sử dụng từ ngữ gợi tả khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên nhiên .
3. Thái độ: 	
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. 
II. Chuẩn bị:
THẦY
TRÒ
Hệ thống câu hỏi ghi sẳn bảng phụ 
SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định : 
2. Bài cũ: 
• Giáo viên nhận xét, đánh giá 
3. Giới thiệu bài mới: 
“Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm: Thiên nhiên”. 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Chủ điểm: “Thiên nhiên”, biết sử dụng từ ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu trời, gió, mưa, dòng sông, ngọn núi).
Mục tiêu : Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “Thiên nhiên”: biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hóa bầu trời . Hiểu và đặt câu theo thành ngữ cho trước nói về thiên nhiên.. 
 * Bài 1:
 * Bài 2:
• Giáo viên gợi ý học sinh chia thành 3 cột.
• Giáo viên chốt lại:
+ Những từ thể hiện sự so sánh.
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa.
+ Những từ ngữ khác .
Kết luận : Giáo viên chốt ý lại 
v Hoạt động 2: Hiểu và viết đoạn văn nói về thiên nhiên.
Mục tiêu : Viết được đọan văn tả cảnh đẹp quê hương ,biết dùng từ ngữ hình ảnh so sánh , nhân hóa khi miêu tả.
 Bài 3:
• Giáo viên gợi ý học sinh dựa vào mẫu chuyện “Bầu trời mùa thu” để viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc ở nơi em ở ( 5 câu) có sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm 
• Giáo viên nhận xét .
• Kết luận :Giáo viên chốt lại.
v Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học sinh làm bài 3 vào vở.
Chuẩn bị: “Đại từ”.
- Nhận xét tiết học
Hát 
Học sinh sửa bài tập: học sinh lần lượt đọc phần đặt câu.
Cả lớp theo dõi nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc bài 1.
Cả lớp đọc thầm – Suy nghĩ, xác định ý trả lời đúng.
2, 3 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Học sinh ghi những từ ngữ tả bầu trời – Từ nào thể hiện sự so sánh – Từ nào thề hiện sự nhân hóa.
Lần lượt học sinh nêu lên 
Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao
Được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng/ buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem
Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc / cao hơn 
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh 
Học sinh làm bài 
HS đọc đoạn văn
Cả lớp bình chọn đoạn hay nhất 
 Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Tìm thêm từ ngữ thuộc chủ điểm.
Tiết 42 : 	 TOÁN	 	 
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	
- Giúp học sinh biết ôn: Bảng đơn vị đo khối lượng - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng - Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. 
- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân .
2. Kĩ năng: 	
- Rèn học sinh nắm chắc cách đổi đơn vị đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 
3. Thái độ: 	
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế. 
II. Chuẩn bị: 
THẦY
TRÒ
Bảng phụ Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo là khối lượng , tình huống giải đáp. 
vở nháp , SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : 
- Hát 
2. Bài cũ: Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề? 
- Học sinh trả lời đổi : 345m = ...?.... hm
- Mỗi hàng đơn vị đo độ dài ứng với mấy chữ số? 
- Học sinh đổi : 3m 8cm = .....? m
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
3. Giới thiệu bài mới: 
“Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân”
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài. 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Mục tiêu : Giúp học sinh biết ôn: Bảng đơn vị đo khối lượng Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng
- Nêu lại các đơn vị đo khối lượng bé hơn kg? 
hg ; dag ; g 
- Kể tên các đơn vị lớn hơn kg? 
tấn ; tạ ; yến 
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề? 
- 1kg bằng 1 phần mấy của kg? 
1kg = 10hg 
- 1hg bằng 1 phần mấy của kg? 
1hg = kg 
- 1hg bằng bao nhiêu dag? 
1hg = 10dag 
- 1dag bằng bao nhiêu hg? 
1dag ... än tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
-Biết viết số đo độ dài , diện tích , khối lượng dưới dạng số thập phân .
- Luyện tập giải toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích 
2. Kĩ năng: 	
-Rèn học sinh đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:
THẦY
TRÒ
Hệ thống câu hỏi cho các bài tập 
Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : 
2. Bài cũ: 
Học sinh lần lượt sửa bài 3/ 47 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
 Luyện tập chung
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
Mục tiiêu : viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. Biết viết số đo độ dài , diện tích , khối lượng dưới dạng số thập phân.
  Bài 1:
Giáo viên nhận xét.
  Bài 2:
Giáo viên tổ chức sửa thi đua.
Giáo viên theo dõi cách làm của học sinh – nhắc nhở – sửa bài.
  Bài 3:
Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa thi đưa theo nhóm.
Kết luận : Giáo viên chốt ý lại 
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
Mục tiiêu : Luyện tập giải toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích 
  Bài 4:
Chú ý: Học sinh đổi từ km sang mét
Kết quả S = m2 = ha
Kết luận : Giáo viên nhận xét , chấm điểm .
v	Hoạt động 3: Củng cố
Giáo viên chốt lại những vấn đề đã luyện tập: Cách đổi đơn vị.
	  Bảng đơn vị đo độ dài.
	  Bảng đơn vị đo diện tích.
	  Bảng đơn vị đo khối lượng.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn dò: Làm bài nhà 3, 4/ 47
Chuẩn bị: Luyện tập chung 
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu cách làm.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – Xác định dạng đổi độ dài, đổi diện tích.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
_ HS đọc đề và tóm tắt sơ đồ 
_ HS trình bày cách giải
_ Cả lớp nhận xét
1 - 3 em nêu các bảng đơn vị đo 
Tiết 18 : 	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU	 	 
ĐẠI TỪ 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
 - Cung cấp khái niệm ban đầu về đại từ. .
- Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ , động từ , tính từ (Hoặc cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp .
- Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT 1, BT 2) ; bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT 3) 
2. Kĩ năng: 	
-Rèn học sinh nhận biết được đại từ trong các đoạn thơ, bước đầu biết sử dụng các đại từ thích hợp thay thế cho danh từ (bị) lặp lại nhiều lần trong nột văn bản ngắn.
3. Thái độ: 	
- Có ýù thức sử dụng đại từ hợp lí trong văn bản.
II. Chuẩn bị: 
THẦY
TRÒ
Bảng phụ ghi sẵn các bài tập 
SGK , vở bài tập 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : 
2. Bài cũ: 
Nhận xét đánh giá.
3. Giới thiệu bài mới: “Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giới thiệu đến các em 1 từ loại mới: đại từ”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Nhận biết đại từ trong các đoạn thơ.
Mục tiêu : Cung cấp khái niệm ban đầu về đại từ. . Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ , động từ , tính từ (Hoặc cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp .
Bút đàm, Đàm thoại.
 * Bài 1:
+ Từ “nó” trong đề bài thay cho từ nào?
+ Sự thay thế đó nhằm mục đích gì?
• Giáo viên chốt lại.
+ Những từ in đậm trong 2 đoạn văn trên được dùng để làm gì?
+ Những từ đó được gọi là gì?
 * Bài 2:
+ Từ “vậy” được thay thế cho từ nào trong câu a?
+ Từ “thế” thay thế cho từ nào trong câu b?
•
Kết luận : Giáo viên chốt lại:
• Những từ in đậm thay thế cho động từ, tính từ ® không bị lặp lại ® đại từ.
+ Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
v	Hoạt động 2: Luyện tập nhận biết đại từ trong các đoạn thơ, bước đầu biết sử dụng các đại từ thích hợp
Mục tiêu : Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT 1, BT 2) ; bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT 3) .
 * Bài 1:
• Giáo viên chốt lại.
 * Bài 2:
· Giáo viên chốt lại.
 Bài 3:
+ Động từ thích hợp thay thế.
+ Dùng từ nó thay cho từ chuột.
Kết luận : Giáo viên chấm điểm một số tập 
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Gọi các em đoạn văn dùng từ thay thế 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học nội dung ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
 2, 3 học sinh sửa bài tập 3.
2 học sinh nêu bài tập 4.
Học sinh nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh nêu ý kiến.
Dự kiến: “tớ, cậu” dùng để xưng hô – “tớ” chỉ ngôi thứ nhất là mình – “cậu” là ngôi thứ hai là người đang nói chuyện với mình.
Dự kiến:chích bông (danh từ) – “Nó” ngôi thứ ba là người hoặc vật mình nói đến không ở ngay trước mặt.
xưng hô
 thay thế cho danh từ.Đại từ.
rất thích thơ.
rất quý.
Nhận xét chung về cả hai bài tập.
Ghi nhớ: 4, 5 học sinh nêu.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh nêu – Cả lớp theo dõi.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc câu chuyện.
Danh từ lặp lại nhiều lần “Chuột”.
Thay thế vào câu 4, câu 5.
Học sinh đọc lại câu chuyện.
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Viết đoạn văn có dùng đại từ thay thế cho danh từ.
 Thứ sáu , ngày 22 tháng 10 năm 2010 
Tiết 18 : TẬP LÀM VĂN	
 LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN (tt)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Biết dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện (có nội dung tranh luận) để mở rộng lý lẽ dẫn chứng thuyết trình tranh luận với các bạn về vấn đề môi trường gần gũi với các bạn.
-Bước đầu biết mở rộng lí lẽ , dẫn chứng để thuyết trình , tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT 1 , BT 2)
2. Kĩ năng: 	
- Bước đầu trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng có khả năng thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết có cả trăng và đèn tượng trưng cho bài ca dao: “Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng ” 
 3. Thái độ: 	
- Giáo dục học sinh biết vận dụng lý lẽ và hiểu biết để thuyết trình, tranh luận một cách rõ ràng, có sức thuyết phục .
II. Chuẩn bị: 
THẦY
TRÒ
Bảng phhụ ghi sẵn các bài tập 
SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẫu chuyện (có nội dung tranh luận) để mở rộng lý lẽ dẫn chứng thuyết trình tranh luận với các bạn về vấn đề môi trường gần gũi với các bạn.
Mục tiêu : Biết dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện (có nội dung tranh luận) để mở rộng lý lẽ dẫn chứng thuyết trình tranh luận với các bạn về vấn đề môi trường gần gũi với các bạn (BT 1 )
 * Bài 1:
 Yêu cầu học sinh nêu thuyết trình tranh luận là gì?
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Vấn đề tranh luận là gì?
+ Ý kiến của từng nhân vật?
+ Ý kiến của em như thế nào?
+ Treo bảng ghi ý kiến của từng nhân vật
Kết luận : Giáo viên chốt lại
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng có khả năng thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết có cả trăng và đèn tượng trưng cho bài ca dao: “Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng”. 
Mục tiêu : Bước đầu biết mở rộng lí lẽ , dẫn chứng để thuyết trình , tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT 2)
* Bài 2:
• Gợi ý: Học sinh cần chú ý nội dung thuyết trình hơn là tranh luận.
• Nêu tình huống.
Kết luận : Giáo viên chốt lại 
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua tranh luận: “Học thầy không tày học bạn.”
5. Tổng kết - dặn dò: 
Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát.
Chuẩn bị: “Oân tập”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Hoạt động nhóm.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
 Đất , Nước, Không khí, Ánh sáng.
Cái gì cần nhất cho cây xanh.
Ai cũng cho mình là quan trọng.
Cả 4 đều quan trọng, thiếu 1 trong 4, cây xanh không phát triển được.
Tổ chức nhóm: Mỗi em đóng một vai (Suy nghĩ, mở rộng, phát triển lý lẽ và dẫn chứng ghi vào vở nháp ® tranh luận.
Mỗi nhóm thực hiện mỗi nhân vật diễn đạt đúng phần tranh luận của mình (Có thể phản bác ý kiến của nhân vật khác) ® thuyết trình.
Cả lớp nhận xét: thuyết trình: tự nhiên, sôi nổi – sức thuyết phục.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh trình bày thuyết trình ý kiến của mình một cách khách quan để khôi phục sự cần thiết của cả trăng và đèn.
Trong quá trình thuyết trình nên đưa ra lý lẽ: Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra – hay chỉ có ánh sáng đèn thì nhân loại có cuộc sống như thế nào? Vì sao cả hai đều cần?
Hoạt động lớp.
Mỗi dãy đưa một ý kiến thuyết phục để bảo vệ quan điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_5_tuan_9_ban_chuan_kien_thuc.doc