Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 8

Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 8

NGƯỜI MẸ HIỀN

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu ND : Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Biết vâng lời cô, người lớn.

-Kèm hs yếu cách đọc ,cách phát âm ,đọc đúng.

*Quyền được học tập, được cac thầy cô giáo, nhân viên trong nhà trường giúp đỡ.

Bổn phận phải thực hiện đúng nội quy nhà trường.

II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Thể hiện sự cảm thơng.

-Kiểm sốt cảm xc

-Tư duy phê phán.

III. CHUẨN BỊ:

SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ghi sẵn câu dài luyện đọc.

 

doc 31 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 14/03/2022 Lượt xem 237Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Ngày soạn:8/10/2011
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2011
Tập đọc
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU: 
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Biết vâng lời cô, người lớn.
-Kèm hs yếu cách đọc ,cách phát âm ,đọc đúng.
*Quyền được học tập, được cac thầy cơ giáo, nhân viên trong nhà trường giúp đỡ.
Bổn phận phải thực hiện đúng nội quy nhà trường.
II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Thể hiện sự cảm thơng.
-Kiểm sốt cảm xúc
-Tư duy phê phán.
III. CHUẨN BỊ:
SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ghi sẵn câu dài luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Cô giáo lớp em 
- 2 HS lên bảng trả bài.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Người mẹ hiền
Hoạt động 1: Đọc mẫu
- GV đọc mẫu.
- GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
- Gọi 1 HS lên đọc lại toàn bài.
Ị Nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
Yêu cầu HS tìm và nêu những từ khó đọc có trong bài.
Các từ ngữ khó đọc ở chỗ nào?
Yêu cầu 1 số HS đọc lại. 
- Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ. 
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1.
- Hỏi:
Em hiểu gánh xiếc là gì?
Tò mò là như thế nào?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
Em hiểu lách là sao?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
Lấm lem là như thế nào?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 4.
Thập thò là gì?
- Hướng dẫn HS cách đọc câu dài:
Giọng đọc của người dẫn chuyện, bác bảo vệ phải như thế nào?
Ị “Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa tới, / nắm chặt hai chân em: // “Cậu vào đây? Trốn học hả?” //”
Giọng cô giáo đọc ra sao?
Ị “ Cô xoa đầu Nam / và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, / nghiêm giọng hỏi: // ”Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?” //
	- Sau mỗi câu, GV hỏi: Trong 1 câu ta ngắt giọng, nghỉ hơi chỗ nào?
- Mời 4 bạn đọc lại câu dài.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp.
- GV nhận xét.
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm: Yêu cầu HS phân vai luyện đọc trong nhóm 5 HS.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm tiếp sức.
Ị Nhận xét.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đoạn 1, 2
Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?
Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
- Yêu cầu 1 bạn đọc đoạn 3.
Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?
Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào?
*TE cĩ những quyền gì?
* Bổn phận chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4.
Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại Nam khóc vì sợ. Lần này, vì sao Nam bật khóc?
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
Người mẹ hiền trong bài là ai?
Ị Cô giáo vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh. Cô như người mẹ hiền.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại 
- GV tổ chức trò chơi “Gió thổi”. 
- Tiến hành đọc theo vai (5 vai: người dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam, Minh).
4. Củng cố 
- Yêu cầu 1 HS xung phong đọc toàn bài.
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “Người mẹ hiền?”
- Cả lớp hát bài “Cô và mẹ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên.
5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà đọc trước các yêu cầu của tiết kể chuyện.
- Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng.
- Hát
-2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
- 1 HS nhắc lại.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc thành lời, lớp mở SGK đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài.
- HS nêu: nên nỗi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem
- HS đọc.
- HS đọc đoạn 1.
- Nhóm xiếc nhỏ thường đi biểu diễn nhiều nơi.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đoạn 4.
- HS nêu.
- Đọc thong thả, chậm rãi. Giọng bác bảo vệ: nghiêm khắc.
- Ân cần, trìu mến nhưng cũng nghiêm khắc khi dạy bảo.
- HS trả lời.
- HS đọc.
- HS đọc đoạn 1, 2, 3, 4 (2 lượt).
- HS nhận xét.
- Hoạt động nhóm.
- HS 4 nhóm thi đọc tiếp sức theo đoạn.
- Hoạt động lớp.
- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.
- Minh rủ Nam trốn, ra phố xem xiếc. (1, 2 bạn nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam).
- Chui qua chỗ tường thủng.
- 1 HS đọc.
- Cô nói với bác bảo vệ:”Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là HS lớp tôi. Cô đỡ em ngôi dậy, cô phủi đất cát lấm lem trên người Nam và đưa em về lớp.
- Cô giáo dịu dàng, yêu thương học trò.
- Quyền được mọi người giúp đỡ.
- Thực hiện tốt nội quy trường đề ra.
- 1 HS đọc đoạn 4.
- Cô xoa đầu Nam an ủi.
- Vì Nam đau và xấu hổ.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Là cô giáo.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cô vừa yêu thương HS vừa ngiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với con mình.
- Lớp hát.
Toán
36 + 15
I. MỤC TIÊU:
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- BT cần làm : B1 (dòng 1) ; B2 (a,b) ; B3.
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: 
Sách giáo khoa, bảng phụ, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 26 + 5 
- Gọi HS sửa bài tập 3/ 35.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 36 + 15
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15
- Tiến hành tương tự như với phép cộng 26 + 5.
* Lưu ý: GV nêu bài toán dẫn đến phép cộng 36 + 15 
- Vậy 36 + 15 = 51.
- Yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiên phép tính viết:
+
36
15
51
Ị Khi tổng của các số chục quá 10 thì ta nhớ 1 sang tổng các chục.
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1 (dòng 1):
- Cho hs làm bảng con.
- GV nhận xét, sửa bài. KQ: 59 ; 69 ; 83 ; 82.
* Bài 2 (a,b):
- Yêu cầu HS làm bài và 2 HS lên làm ở bảng phụ.
Ị Nhận xét, chốt kết quả đúng : a) 44 ; b) 43.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đặt đề.
- GV và HS cùng nhau phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên là ở bảng phụ.
Ị Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài.	
- HS thao tác bằng que tính để tìm kết quả. 
- HS nêu lại.
- HS thực hiện.
- 5 – 6 HS nhắc lại.
- HS nhắc lại.
- HS làm bảng con. 
- Lớp nhận xét.
- Đặt tính rồi tính.
- Đại diện 4 tổ lên tính kết quả, thi đua.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng giải
Giải:
Khối lượng gạo và ngô có là:
46 + 27 = 73 (kg)
Đáp số: 73 kg.
- Đại diện dãy lên thi đua.
HS nhắc lại nội dung vừa học.
*************************************
 Ngày soạn:9/10/2011
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 11 tháng 10 năm 2011
Kể chuyện
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền.
- HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2).
- Giáo dục HS biết yêu thương, kính trọng cô giáo như người mẹ của mình.
II. CHUẨN BỊ: 
- 4 Tranh (SGK) phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Người thầy cũ 
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện theo vai.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Người mẹ hiền
Hoạt động 1: Dựa vào tranh kể lại từng đoạn 
- Hướng dẫn HS quan sát 4 tranh đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ lại nội dung từng đoạn.
- Hướng dẫn HS kể mẫu trước lớp đoạn 1 dựa vào tranh 1. Gợi ý:
Nhân vật trong tranh là ai?
Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật?
Hai cậu trò chuyện với nhau những gì?
- Lưu ý: Kể bằng lời của mình không kể nguyên văn từng câu, chữ trong câu chuyện.
- Nhận xét
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn câu chuyện theo vai
* Bước 1: GV làm mẫu.
- Lưu ý: Yêu cầu HS nói lời đối thoại tự nhiên, diễn cảm, khuyết khích HS tập diễn tả động tác, điệu bộ 
* Bước 2: Chia nhóm – Mỗi nhóm 5 em.
- GV chia mỗi nhóm 5 em tập kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện.
* Bước 3: Các nhóm thi dựng lại câu chuyện.
- Chỉ mỗi nhóm 1 em đại diện lên thi đua.
- Nhận xét, bình chọn cá nhân kể chuyện hấp dẫn, sinh động, tự nhiên nhất.
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: “Ôn tập giữa học kỳ”.
- Hát
- 4 HS sắm vai kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 1 HS nhắc lại.
- Nêu yêu cầu.
- 1 Em lên kể mẫu.
- 1, 2 Em kể lại.
- Nhận xét.
- HS tập kể theo nhóm dựa vào tranh ứng với từng đoạn 2, 3, 4.
- Cho 2, 3 nhóm lên thi kể với nhau.
- 1 Em nói lời Minh, 1 em khác nói lời bác bảo vệ, 1 em nói lời cô giáo, 1 em nói lời Nam.
- Phân vai, tập dựng lại câu chuyện.
- Thực hành kể.
- Nhận xét.
*************************************
Toán 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Thuộc bảng 6,7,8, 9 cộng với một số. 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
- BT cần làm : B1 ; B2 ; B4 ; B5 (a). 
- HS yêu thích hoạt động học toán. (quan tâm đến hs yếu kém)
II. CHUẨN BỊ:
Viết sẵn nội dung bài tập 3, 5.SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 36 + 15 
- Cho HS làm lại 1 số phép tính ở BT1. 
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập 
* Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”.
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương.
* Bài 2: - Yêu cầu HS đọc ye ... (cho nhiều HS phát biểu).
Ị Khi đón bạn đến nhà chơi, hoặc đón khách đến nhà, các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình.
 (Tình huống 1b)
- Đề nghị bạn giữ trật tự với giọng khẽ, ôn tồn để khỏi làm ồn lớp học và bạn dễ tiếp thu. (1c)
Ị Nhận xét.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi về thầy cô giáo 
* Bài 2:
- GV tổ chức HS chơi: Trò chơi gửi thư.
Nhận xét – tuyên dương
*Bản thân chúng ta cĩ những quyền và bổn phận gì?
Hoạt động 3: Viết câu.
* Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề.
- Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch
Ị Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò: - Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, đề nghị  phải chân thành và lịch sự.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa học kỳ I.
- Hát
- HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra.
- 1 HS nhắc lại.
- Hoạt động lớp, nhóm đôi.
- 1 HS đọc đề bài.
a. Bạn đến thăm nhà em.
Em mở cửa mời bạn vào chơi.
Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi!
A Ngọc à, cậu vào chơi.
- HS đóng cặp đôi với bạn bên cạnh, sau đó 1 số nhóm lên.
- HS đọc yêu cầu.
Để HS lần lượt đọc các câu hỏi mời bạn trả lời.
-Quyền được tham gia.Bổn phận kính trọng và biết ơn thầy cơ giáo.
- Các bạn nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc.
- 1 HS viết bài sau đó 5 – 7 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét.
*************************************
Tự nhiên xã hội 
ĂN, UỐNG SẠCH SẼ
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được 1 số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như : ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại, tiểu tiện.
- Nêu được tác dụng của các việc cần làm.
- Có ý thức thực hiện ăn, uống sạch trong cuộc sống hằng ngày.
* GDBVMT (Liên hệ) : GDHS biết tại sao phải ăn uống sạch sẽ và cách thực hiện ăn sạch.
II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- KN tìm kiếm và xử lí thơng tin
- KN ra quyết định.
- KN tự nhận thức.
III. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa, SGK trang 18, 19.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Ăn uống đầy đủ 
- Ăn uống đầy đủ giúp cơ thể chúng ta trở nên thế nào?
- Mỗi ngày ăn mấy bữa? Phải ăn đầy đủ thức ăn gì?
Ị Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Ăn uống sạch sẽ
- GV yêu cầu HS kể tên thức ăn, nước uống hằng ngày.
- GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng.
- GV nhận xét và giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK và thảo luận : Phải làm gì để ăn sạch?.
* MT: Biết được những việc cần làm để bảo đảm ăn sạch.
* Bước 1: Động não.
- Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
Muốn ăn sạch chúng ta phải làm thế nào?
- Nghe ý kiến trình bày của các nhóm.
- GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng.
* Bước 2: Làm việc với SGK theo nhóm.
- GV treo tranh trang 18 và yêu cầu HS nhận xét:
- Các bạn trong tranh đang làm gì? Làm thế nhằm mục đích gì?
- Hình 1:
Bạn gái đang làm gì?
Rửa tay như thế nào mới được gọi là hợp vệ sinh?
Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay?
- Hình 2:
Bạn nữ đang làm gì?
Theo em, rửa quả như thế nào là đúng?
- Hình 3:
Bạn gái đang làm gì?
Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ?
- Hình 4:
Bạn gái đang làm gì?
Tại sao bạn ấy lại làm như vậy?
Có phải chỉ cần đậy kín thức ăn đã nấu chín thôi phải không?
- Hình 5:
Bạn gái đang làm gì?
Bát đĩa thừa sau khi ăn, cần phải làm gì?
* Bước 3: Là việc cả lớp.
- Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch các bạn HS trong tranh đã làm gì?”
- Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm để thực hiện ăn sạch.
- GV giúp HS đưa ra kết luận 
Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch ?
MT: Biết được những việc cần làm để đảm bảo uống sạch.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi và nêu ra những đồ uống mà mình thường uống trong ngày.
* Bước 2: Làm việc với SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu cầu trong SGK trang 19, nhận xét bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào chưa uống hợp vệ sinh? Vì sao?
- GV chốt lại ý chính.
Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ.
MT: HS giải thích được tại sao phải ăn, uống sạch sẽ? 
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận câu hỏi cuối bài trong SGK: “Tại sao chúng ta phải ăn, uống sạch sẽ?” (GV gợi ý cho HS nêu ví dụ)
* Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. Các nhóm khác bổ sung.
à Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, tiêu chảy, giun sán  để học tập tốt hơn.
4. Tổng kết – Dặn dò: * GDBVMT (Liên hệ) : GDHS biết tại sao phải ăn uống sạch sẽ và cách thực hiện ăn sạch.
- Về nhà thực hiện việc ăn, uống sạch sẽ.
- Chuẩn bị bài: “Đề phòng bệnh giun”.
- Hát
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS kể tên đồ ăn, thức uống.
- Lớp nhận xét thức ăn, nước uống kể trên đã là thức ăn, nước uống sạch chưa.
- HS nhắc lại.
- HS thảo luận theo nhóm. Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tờ giấy, lần lượt ghi ý kiến theo vòng tròn.
- Các nhóm trình bày ý kiến.
- HS quan sát và lý giải hành động của các bạn trong các bức tranh.
- Đang rửa tay.
- Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch.
- Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, 
- Đang rửa rau quả.
- Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch.
- Đang gọt vỏ quả.
- Quả cam, bưởi, táo 
- Đang đậy thức ăn.
- Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn.
- Không phải, kể cả thức ăn đã hoặc chưa nấu chín, đều cần phải đậy kín.
- Đang úp bát đĩa lên giá.
- Cần phải rửa sạch, phơi nới khô ráo, thoáng mát.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Một vài nhóm HS nêu ý kiến.
- 1 – 2 HS đọc lại phần kết luận cả lớp chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận cặp đôi và trình bày ý kiến cả lớp nhận xét: Loại đồ uống nào nên uống, loại nào không nên uống, vì sao?
- HS quan sát (Hình 6, 7, 8) và nêu ý kiến.
- Cử đại diện trình bày ý kiến. Nhóm khác bổ sung.
- HS nhắc lại.
*************************************
Chính tả 
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC TIÊU:
 - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi, biết ghi đúng các dấu câu trong bài. 
- Làm được BT2 ; BT(3) a/b ; hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
 Bảng con, STV, vở viết, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Người mẹ hiền 
- HS viết bảng con: con dao, tiếng rao hàng, dè dặt, giặt giũ.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Bàn tay dịu dàng
Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết 
- GV đọc mẫu.
- An buồn bã nói với thầy giáo điều gì? 
- Thầy có thái độ gì?
Hoạt động 2: Luyện viết từ khó 
- Bài có những chữ viết hoa nào?
- Câu nói của An viết thế nào?
- Nêu những từ bộ phận khó viết.
- GV đọc từ khó, yêu cầu HS viết vào bảng con.
Hoạt động 3: Viết bài 
- Hãy nêu cách trình bày bài chính tả.
- GV đọc.
- GV đọc lại toàn bài.
- Nhìn sách sửa bài.
- Chấm 10 vở đầu tiên.
Ị Nhận xét.
Hoạt động 4: Luyện tập 
	* Bài 2.
- Nhận xét.
	* Bài 3b.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi.
- Chuẩn bị : Ôn tập đọc và học thuộc lòng .
- Hát
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- 1 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập.
- Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay dịu dàng, trìu mến, thương yêu.
- Chữ đầu câu, đầu bài, tên riêng.
- Sau dấu hai chấm, viết dấu gạch ngang.
- Kiểm tra, buồn bã, xoa đầu, trìu mến, dịu dàng.
- HS viết.
- HS nêu. Nêu tư thế ngồi viết.
 - HS chép vở.
- HS soát lại.
- Mở STV, HS dò lại và đổi vở sửa lỗi.
- HS lắng nghe..
- HS đọc yêu cầu.
- 3 HS / dãy thi đua viết vở ở bảng lớp.
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Đọc từng dòng, tìm từ đúng để điền.
- Nhận xét.
SINH HO¹T
( Häc ATGTbµi 4 so¹n quyĨn riªng)
 KÝ duyƯt vµ nhËn xÐt 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_8.doc