Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 9

Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 9

ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HKI (T1).

I. MỤC TIÊU :

- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được các câu hỏi về nội dung bài TĐ. Thuộc khoảng 2 đoạn thơ đã học.

- Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được 1 số từ chỉ sự vật (BT3, BT4).

- HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút)

II. CHUẨN BỊ:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc (gồm cả các văn bản thông thường). Bút dạ, giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT3.

 

doc 22 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 14/03/2022 Lượt xem 220Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 9
Ngµy so¹n : 15/10/2011
Ngµy d¹y : Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2011.
TËp ®äc
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HKI (T1).
I. MỤC TIÊU : 
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút. 
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được các câu hỏi về nội dung bài TĐ. Thuộc khoảng 2 đoạn thơ đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được 1 số từ chỉ sự vật (BT3, BT4).
- HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút)
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc (gồm cả các văn bản thông thường). Bút dạ, giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT3..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ngày hôm qua đâu rồi
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Ò Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Ôn tập, kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng 
Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc. (8 Em)
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung.
Ò Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- GV mời HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- Tổ chức cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng chữ cái:
Đọc nối tiếp nhau bảng chữ cái.
Thi xếp thứ tự bảng chữ cái.
- Mời 2 HS đọc lại tồn bộ bảng chữ cái.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Ôn tập về sự vật 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
- Cho HS viết vào bảng con lần lượt các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối hoặc phiếu để HS điền vào. Trong khi đó mời 2 HS làm vào bảng lớn.
4. Nhận xét – Dặn dò: 
- Yêu cầu về nhà tiếp tục HTL bảng chữ cái, đọc các bài tập đọc tuần 7 và 8, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị: Ôn tập (tiết 2)
- Hát
- 3 HS đọc và trả lời.
- 1 HS nhắc lại.
- HS bốc thăm và xem lại bài.
- HS đọc theo yêu cầu của lá thăm và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc.
- HS thực hiện.
- Đọc nối tiếp nhau đến hết.
- HS đọc
- Cả lớp đọc thầm.
- HS thực hiện.
- Lớp nhận xét
- HS thực hiện.
- Cả lớp thực hiện theo sự điều khiển của 1 em quản trò.
- HS làm vào vở bài tập.
- Nhận xét tiết học.
***************************************
Tập đọc 
ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 2).
I. MỤC TIÊU 
- Mức đợ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
- Biết dặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3).
 -Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phị ghi sẵn mẫu câu ở BT2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài mới: 
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. .
- GV tiến hành kiểm tra như tiết 1.
Ò Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Đặt câu theo mẫu
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Mở bảng phụ trình bày sẵn mẫu câu ở BT2:
Ai (cái gì, con gì)
là gì?
Bạn Lan
là học sinh giỏi.
Bố em
là bác sĩ.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau nói câu em vừa đặt.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Ghi tên lại các nhân vật trong bài theo thứ tự bảng chữ cái
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc ở tuần 7 và nêu tên nhân vật của từng bài, ghi tên lên bảng.
- Hãy nêu những bài tập đọc có trong tuần 8 và tên các nhân vật có trong bài.
- Mời 3, 4 HS lên bảng xếp lại 5 tên riêng theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
2. Nhận xét – Dặn dò: 
- Yêu cầu học về nhà tiếp tục học thuộc bảng chữ cái và tiếp tục ôn luyện tập đọc, tìm từ ngữ chỉ hoạt động để đặt câu.
- Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (tiết 3).
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc.
- Quan sát và đọc thầm.
- HS đặt câu vào bảng con. Sau đó giơ bảng lên theo hiệu lệnh của GV. (Có thể đặt về con vật, đồ vật, người  là gì?) cho phong phú.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc.
- HS nêu: Người thầy cũ trang 56, (Dũng, Khánh); Thời khóa biểu (trang 58); Cô giá lớp em (trang 60).
- HS nêu: Người mẹ hiền trang 63, (Minh, Nam); bàn tay dịu dàng trang 66 (An); Đổi giày trang 68.
- Cả lớp làm vào bảng con: An, Dũng, Khánh. Minh, Nam.
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét tiết học 
***************************************
Toán
LÍT
I. MỤC TIÊU : 
– Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong , đo nước, dầu 
- Biết ca 1 lít, chai một lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít ; giải bài tốn có liên quan đến đơn vị lít.
- BT cần làm : B1 ; B2 (cột 1,2) ; B4.
- Ham học toán, biết áp dụng đo dung tích trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, bình nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Phép cộng có tổng bằng 100 
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính:
37
+
63
45
+
55
18
+
82
30
+
70
Ò Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Lít 
Hoạt động 1: Làm quen và giới thiệu ca 1 lít 	
- GV lấy 2 cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau. Lấy bình nước rót đầy 2 cốc nước đó.
- GV hỏi: Cốc nào chứa nhiều nước hơn?
- Cốc nào chứa ít nước hơn?
- GV giới thiệu tiếp : Đây là cái ca 1 lít (hoặc chai 1 lít), rót nước cho đầy ca (chai) này ta được 1 lít nước.
- Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùng  ta dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là l.
- Gọi vài HS đọc lại: Một lít, hai lít.
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 1.
- HS xem hình vẽ bài 1 rồi ghi vào phần đọc, viết tên gọi lít.
- GV sửa bài, nhận xét.
* Bài 2: Tính theo mẫu
 9l + 5l = 14l	16l + 6l = 
 17l – 10l =	20l – 10l =
- GV sửa bài, nhận xét.
* Bài 3:ND ĐC
* Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 4.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- GV sửa bài, nhận xét.
4.Tổng kết – Dặn dò: 
- Làm lại bài tập đã làm sai.
- Chuẩn bị:Luyện tập.
- Hát
- 2 HS lên thực hiện.Líp lµm vµo vë nh¸p.
- HS quan sát.
- Cốc to.
- Cốc nhỏ.
- HS quan sát.
- HS nhắc lại.
- HS đọc lại.
- 1 HS đọc.
- 1l, 2l.
- Đọc viết theo mẫu.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS đọc.
Hs trả lời
HS tự làm vào vở
Giải:
Số lít nước mắm cả hai lần cửa hàng đó bán được:
16 + 25 = 41(l)
Đáp số: 41 lít.
- Nhận xét tiết học.
***************************************
Đạo đức
CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TIẾT 1)
I .MỤC TIÊU 
– Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. 
- Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS. 
- Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày(Biết nhắc bạn bề chăm chỉ học tập hằng ngày)
-HS có thái độ tự giác học tập.
II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
- KN quản lí thời gian học tập của bản thân
III. CHUẨN BỊ.
- Các phiếu thảo luận nhóm. Đồ dùng cho trò chơi sắm vai.
 - Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Chăm làm việc nhà (tiết 2) 
- Hòa đang học bài. Anh (chị) của Hồ nhờ Hòa đi lấy cái ghế. Em hãy bày tỏ ý kiến giúp bạn.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới: Chăm chỉ học tập (tiết 1)
Hoạt động 1: Xử lí tình huống. 
* HS hiểu được 1 biểu hiện cụ thể của chăm chỉ học tập.
- GV nêu tình huống: Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi (đá bóng, đá cầu, nhảy dây ) Bạn Hà phải làm gì khi đó?
Þ Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hồn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* HS biết được một số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập.	
 Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung của bài tập.
Ò Các ý nêu biểu hiện chăm chỉ học tập là a, b, d, đ.
Þ Chăm chỉ học tập có lợi ích là:
Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn.
Được thầy cô, bạn bè yêu mến.
Thực hiện tốt quyền được học tập.
Bố mẹ hài lòng. )
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
* HS tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập. 
- Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân.
- Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể các việc làm cụ thể.
- Kết quả đạt được ra sao?
- GV khen những em đã chăm chỉ học tập, nhắc nhở 1 số em chưa chăm chỉ.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Giáo dục chăm chỉ học tập sẽ mang lại nhiều lợi ích giúp học tập đạt kết quả cao, được thầy cô, bạn bè yêu mến, 
- Chuẩn bị: Chăm chỉ học tập (Tiết 2).
- HS trả lời.
- 1 HS nhắc lại..
- HS thảo luận nhóm đôi. Phân vai diễn.
- Vài cặp HS diễn vai.
- 1 HS đọc.
- HS nhận việc, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến.
- 5 – 7 HS nhắc lại.
- Một số HS tự liên hệ trước lớp.
- HS trả lời.
***************************************
Ngµy so¹n : 15/10/2011
Ngµy d¹y : Thứ ba, ngày 18tháng 10 năm 2011
KÓ chuyÖn
ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 3).
I. MỤC TIÊU: 
- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như Tiết 1.
- Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật (BT2 , BT3)
 -Tự giác, nghiêm túc trong tiết học. Giáo dục HS yêu thích thiên nhiên, yêu cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 1 à tuần 8. Bảng phụ ghi bài tập 2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc từ khó, yêu cầu lớp viết vào bàng con, 2 HS lên viết bảng lớp.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm từ chỉ hoạt động 
- GV yêu cầu 7 – 8 HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu của thăm.
- Yêu cầu HS mở sách Tiếng Việt trang 16.
- GV yêu cầu HS nêu từ ngữ chỉ sự vật, chỉ người, từ chỉ hoạt động.
- GV sửa bài ở bảng phụ.
Từ chỉ sự vật
Chỉ hoạt động
- Đồng hồ
- Cành đào
- Gà trống
- Tu hú
- Chim
- Báo phút, báo giờ.
- Nở hoa cho sắc xuân them rực rỡ.
- Gáy vang, báo trời sáng.
- Kêu tu hú, báo mùa vải sắp chín.
- Bắt sâu bảo vệ mùa màng
Từ chỉ người: Bé
- Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
 Hoạt động 2: Đặt câu 
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu về:
Một con vật.
Một đồ vật.
Một lồi cây.
Một lồi hoa.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Nhận xét – Dặn dò: 
- Chuẩn bị tiết sau. 
- Líp viÕt vµo b¶ng con
- 7, 8 em đọc bài, kết hợp trả lời câu hỏi do GV yêu cầu.
- HS mở SGK đọc thầm.
- 1 Em lên bảng phụ làm, cả lớp làm vở nháp.
- HS nối tiếp nhau nêu từ ngữ chỉ sự vật, chỉ người, chỉ hoạt động.
- HS nối tiếp nhau trong bàn đặt câu.
- Con mèo nhà em bắt chuột rất giỏi.
- Cái bàn này giúp em viết bài nhanh và ngồi thoải mái hơn.
- Cây sống đời vừa là cây làm kiểng vừa là cây làm thuốc.
- Hoa mặt trời mọc hướng nào là báo hiệu hướng đông ở đó.
- HS nhận xét.
-HS đọc thêm theo h. ...  HS thực hiện theo yêu cầu của phiếu.
- 1 Em đọc yêu cầu.
- Mở SGK lật hàng cuối tìm tuần 8 nói lên các bài theo thứ tự.
- Lần lượt HS nêu báo cáo kết quả.
- 1 Em đọc đề bài.
- HS nói lời phù hợp với mỗi tình huống GV nêu ra.
- HS viết theo yêu cầu.
*************************************
LuyÖn tõ vµ c©u
ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 6)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng như Tiết 1.
- Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể (BT2) ; đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện (BT3).
- GDQTE : QuyÒn ®­îc tham gia nói lêi c¶m ¬n (M® bé phËn)
II. CHUẨN BỊ- Ghi phiếu các bài học thuộc lòng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
Ôn tập, kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng (tiết 5) 
- GV yêu cầu HS đặt thêm dấu phẩy trong các câu sau:
+ Các bạn học sinh nam học sinh nữ đang vui đùa trên sân trường.
+ Sân trường nhà em có rất nhiều cây như: cây bàng cây phượng cây bằng lăng.
Ò Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Nói lời cám ơn, xin lỗi 
- Từng HS bốc thăm, xem lại bài.
- HS đọc thuộc lòng không cần sách giáo khoa.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Gv yêu cầu HS ghi lời cảm ơn hay xin lỗi ứng với mỗi tình huống sau:
Khi bạn hướng dẫn em gấp chiếc thuyền giấy.
Khi em làm rơi chiếc bút của bạn.
Khi em mượn sách của bạn và trả không đúng hẹn.
Khi có khách đến chơi nhà biết em học tập tốt, chúc mừng em.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
- GV chọn mẫu câu hay ghi lên bảng.
Hoạt động 2 Dấu chấm, dấu phẩy 
- 1 HS đọc bài ở bảng phụ
- Yc HS nêu cách làm
 - Yc Làm vở bài tập.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
3. Nhận xét – Dặn dò: 
- Về tiếp tục ôn các bài học thuộc lòng.
- Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng (tiết 7)
- 2 Hs.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nói miệng sau đó ghi vào vở:
Cảm ơn bạn rất nhiều.
Mình xin lỗi, lần sau mình sẽ cẩn thận hơn.
Xin lỗi bạn vì mình đã trả không đúng hẹn.
Con cảm ơn bác, con sẽ cố gắng học tốt hơn nữa.
- HS đọc.
- HS nêu cách làm.
- Nhận xét.
- Làm vở bài tập.
- 1 HS làm bảng phụ và 1 HS đọc miệng.
- 2 HS đọc tồn bài Nằm mơ.
Ngµy so¹n : 18/10/2011.
Ngµy d¹y : Thứ s¸u, ngày 21 tháng 10 năm 2011.
Toán
TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết tìm x trong các BT dạng : x + a = b ; a + x = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính.
- Biết cách tìm 1 số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
- Biết giải bài tốn có 1 phép trừ.
- BT cần làm : B1 (a,b, c,d, e) ; B2 (cột 1,2,3) ; B3.
- §èi víi HS Yếu: B1 (a,b, c,d, e) ; B2 (cột 1,2,3)
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
Phóng to hình vẽ của phần bài học trên bảng?
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I 
- GV nhận xét bài kiểm tra tiết trước.
2. Bài mới: Tìm một số hạng trong một tổng
- Viết lên bảng 4 + 6 và yêu cầu tính tổng.
- Hãy gọi tên các thành phần trong phép cộng trên.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách tìm một số hạng trong một tổng 
- Treo lên bảng hình vẽ một trong phần bài học.
- GV hỏi: 
Có tất cả mấy ô vuông?
Có mấy ô vuông bị che lấp?
Bài tốn hỏi gì?
Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi đó là x.
Lấy x + 4 tức là viết: x + 4.
- Lấy số ô vuông chưa biết (x) cộng với số ô vuông đã biết (4) tất cả là 10 ô vuông, ta viết x + 4 = 10 (viết bảng).
- Hỏi: Trong phép tính này x là gì? 10 là gì?
- Nêu lại tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng 
x + 4 =10
- Để tìm x, tức là số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Vậy để tìm x, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết, em thực hiện thế nào?
Nêu cách tìm số hạng chưa biết?
- Cho HS nh¾c l¹i nhiÒu lÇn.
Hoạt động 2:Luyện tập 
* Bài 1: ND ĐC ý g.
- Gọi HS đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng làm. Yc líp lµm vµo vë BT
- GV nhận xét, chấm điểm. Kết quả: 
a,x + 8 = 10	; b, x + 5 = 17
 x = 10- 8	 x = 17 –5
 x = 2 x = 12
 c, 2 + x = 12	; d, 7 + x = 10
 x = 12- 2 x = 10 –7
 x = 10 x = 3
e, x + 4 = 15
 x = 15- 4
 x = 11
* Bài 2:ND ĐC cột 5,6,7.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng?
- Yêu cầu HS nêu cách tính tổng, cách tính số hạng còn thiếu trong phép cộng.
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS lên bảng làm bài.
* Bài 3: H.dẫn rồi cho HS tự làm.
GV chấm và sửa bài
3. Nhận xét – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng trong 1 tổng.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- HS lắng nghe.
- 6 + 4 = 10.
- 6 và 4 là số hạng, 10 là tổng.
- 10 Ôvuông.
- 1 Số ô vuông bị che.
- Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp.
- HS l¾ng nghe
- x, 4 là số hạng, 10 là tổng.
- Vài HS nêu.
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
x + 4 = 10
 x = 10 – 4
 x = 6
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- 1 vµi HS ®äc, c¶ líp ®äc.
- Tìm x.
- 4 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét bài của bạn, kiểm tra bài của bạn mình.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- Là tổng hoặc số hạng còn thiếu trong phép cộng.
- HS nêu.
- Làm bài. Nhận xét bài của bạn trên bảng.
HS tự làm: 
Số học sinh gái của lớp đó là :
35 – 20 = 15 (học sinh)
Đáp số: 15 học sinh
**********************************
TËp lµm v¨n
KIỂM TRA GIỮA KÌ I (ĐỌC)
(Kiểm tra ngày 28/10/2011)
***************************************
Tự nhiên xã hội 
ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun.
- Biết được tác hại của giun đối với sức khoẻ.
- Có ý thức giữ gìn sức khỏe cho bản thân.
* GD BVMT (Bộ phận) 
- Biết con đường lây nhiễm giun.
- Biết sự cần thiết của hành vi giữ vệ sinh.
-Có ý thức giữ vệ sinh ăn uống : rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện ; ăn chín, uống sôi, .
II CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kn ra quyết định: nên và không nên làm gì để phòng bệnh giun.
-Kn tư duy phê phán:Phê phán những hành vi ăn uống không sạch sẽ.
-Kn làm chủ bản thân:Có trách nhiệm đối với bản thân đề phòng bệnh giun
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ trong SGK trang 20, 21. SGK Tự nhiên xã hội.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Ăn uống sạch sẽ 
- Để ăn uống sạch sẽ chúng ta phải làm những gì?
- Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Đề phòng bệnh giun
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp về bệnh giun. 
* Nhận ra triệu chứng của người bị nhiễm giun.
HS biết nơi giun thường sống trong cơ thể người.
Nêu được tác hại của bệnh giun.
Các em đã bao giờ bị đau bụng, hay tiêu chảy, tiêu ra giun, buồn nôn và chống mặt chưa?
- GV chốt ý.
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận lần lượt từng câu hỏi:
Giun thường sống ở đau trong cơ thể?
Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể?
Nêu tác hại do giun gây ra.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về nguyên nhân lây nhiễm giun 
* HS phát hiện ra nguyên nhân và các cách trứng giun xâm nhập vào cơ thể.
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK trang 20 và thảo luận nhóm.
- Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra bên ngồi bằng cách nào 
- Từ trong phân người bị bậnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành khác bằng những con đường nào?
 Bước 2: Làm việc cả lớp:
- GV treo tranh hình 1 SGK (phóng to).
- Mời đại diện một, hai nhóm lên chỉ và nói đường đi của trứng giun vào cơ thể theo đường mũi tên.
- GV chốt ý.
- Hình vẽ thể hiện trứng giun có thể vào cơ thể bằng các cách sau:
Không rữa tay sau khi đại tiện, tay bẩn cầm vào thức ăn, đồ uống.
Nguồn nước bị nhiễm phân từ hố xí, người sử dụng nước không sạch để ăn, uống, sinh hoạt sẽ bị nhiễm giun.
Ruồi đậu vào phân rồi bay đi khắp nơi và đậu vào thức ăn, nước uống của người lành, làm họ bị nhiễm giun.
Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun 
* Kể ra được các biện pháp phòng tránh giun
- GV yêu cầu HS suy nghĩ những cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể.
- GV yêu cầu một vài HS nhắc lại ý chính.
- GV liên hệ GDBVMT (Như ở MT)
4. Tổng kết – Dặn dò: 
- GV nhắc HS: Nên 6 tháng tẩy giun một lần theo chỉ định của cán bộ y tế.
- Chuẩn bị “ Ôn tập: Con người và sức khoẻ”.
- Hát bài.
- Linh.
- H¹nh.
- HS nhắc lại tựa bài
- Thảo luận cả lớp.
- Cá nhân phát biểu ý kiến.
- HS thảo luận (theo tổ).
- Nhóm trưởng nhận phiếu câu hỏi thảo luận.
- Đại diện trình bày (vừa nói vừa chỉ vào hình trong sơ đồ trang 20, SGK).
- HS phát biểu ý kiến.
- Vài HS nhắc lại.
***************************************
ChÝnh t¶
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I( VIẾT)
(Kiểm tra ngày 28/10/2011)
***************************************
SINH HOẠT
( Häc ATGTbµi 5 so¹n quyÓn riªng)
***************************************
 KÝ duyÖt vµ nhËn xÐt 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_9.doc