Giáo án Tổng hợp Lớp 5 (Tuần 18) - Năm học 2022-2023

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 (Tuần 18) - Năm học 2022-2023

- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2 .

- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3 .

 

doc 31 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 88Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 (Tuần 18) - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2 .
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3 .
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
- HS( M3,4) đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài . 
3. Phẩm chất: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ; phiếu ghi tên các bài tập đọc 
- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": Kể tên các bài tập đọc đã học trong chương trình.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động kiểm tra đọc: (15 phút)
* Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 - HS( M3,4) đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài . 
* Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS lên bảng gắp phiếu bài học
- Yêu cầu HS đọc bài
- GV nhận xét 
- Lần lượt HS gắp thăm
- HS đọc và trả lời câu hỏi
2. Hoạt động thực hành: (15 phút) 
* Mục tiêu: 
 - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2 .
 - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3 .
* Cách tiến hành:
 Bài 2: Cá nhân 
- Học sinh đọc yêu cầu
- Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào?
+ Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ đề Giữ lấy màu xanh?
+ Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chia sẻ
- HS đọc yêu cầu của bài
- Cần thống kê theo nội dung 
Tên bài - tác giả - thể loại
+ Chuyện một khu vườn nhỏ 
+ Tiếng vọng
+ Mùa thảo quả
+ Hành trình của bầy ong
+ Người gác rừng tí hon
+ Trồng rừng ngập mặn
+ 3 cột dọc: tên bài - tên tác giả - thể loại, 7 hàng ngang
- Lớp làm vở, chia sẻ
STT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
Chuyện một khu vườn
nhỏ
Vân Long
Văn
2
Tiếng vọng
Nguyễn Quang Thiều
Thơ
3
Mùa thảo quả
Ma Văn Kháng
Văn
4
Hành trình của bầy ong
Nguyễn Đức Mậu
Thơ
5
Người gác rừng tí hon
Nguyễn Thị Cẩm Châu
Văn
6
Trồng rừng ngập mặn
Phan Nguyên Hồng
Văn
Bài 3: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chia sẻ
- Gợi ý: Nên đọc lại chuyện: Người gác rừng tí hon để có nhận xét chính xác về bạn.
- GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ - con người gác rừng - như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện.
- Yêu cầu HS đọc bài của mình
- GV nhận xét 
- HS đọc
- HS làm bài cá nhân sau đó chia sẻ
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Em biết nhân vật nhỏ tuổi dũng cảm nào khác không ? Hãy kể về nhân vật đó.
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về kể lại câu chuyện đó cho người thân nghe.
- HS nghe và thực hiện
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết tính diện tích hình tam giác .
- HS làm bài 1.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác.
3.Phẩm chất: Yêu thích môn học, tỉ mỉ, chính xác.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng phụ; 2 hình tam giác bằng nhau
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở, 2 hình tam giác bằng nhau.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi nêu nhanh đặc điểm của hình tam giác.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(20phút)
*Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tam giác
*Cách tiến hành:
 - GV giao nhiệm vụ cho HS:
+ Lấy một hình tam giác
+ Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó
+ Dùng kéo cắt thành 2 phần
+ Ghép 2 mảnh vào tam giác còn lại 
+ Vẽ đường cao EH
* So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép
- Yêu cầu HS so sánh
+ Hãy so sánh chiều dài DC của hình chữ nhật và độ dài đấy DC của hình tam giác?
+ Hãy so sánh chiều rộng AD của hình chữ nhật và chiều cao EH của hình tam giác?
+ Hãy so sánh DT của hình ABCD và EDC
* Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình chữ nhật
- Như chúng ta đã biết AD = EH thay EH cho AD thì có DC x EH
- Diện tích của tam giác EDC bằng nửa diện tích hình chữ nhật nên ta có (DCxEH): 2 Hay )
+ DC là gì của hình tam giác EDC?
+ EH là gì của hình tam giác EDC?
+ Vậy muốn tính diện tích của hình tam giác chúng ta làm như thế nào?
- GV giới thiệu công thức
- Học sinh lắng nghe và thao tác theo
h
1
2
A
E
H
B
B
h
- HS so sánh
- Độ dài bằng nhau
+ Bằng nhau
+ Diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích tam giác (Vì hình chữ nhật bằng 2 lần tam giác ghép lại)
- HS nêu diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x AD
+ DC là đáy của tam giác EDC.
+ EH là đường cao tương ứng với đáy DC.
- Chúng ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
S: Là diện tích
a: là độ dài đáy của hình tam giác
h: là độ dài chiều cao của hình tam giác
3. HĐ thực hành: (10 phút)
*Mục tiêu: HS cả lớp làm bài tập 1.
*Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân
- HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét cách làm bài của HS.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình tam giác
Bài 2(M3,4): Cá nhân
- Cho HS tự đọc bài rồi làm bài vào vở.
- Gv quan sát, uốn nắn HS
- HS đọc đề, nêu yêu cầu
- HS cả lớp làm vở sau đó chia sẻ kết quả
a) Diện tích của hình tam giác là:
8 x 6 : 2 = 24(cm2)
b) Diện tích của hình tam giác là:
 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
- HS tự đọc bài và làm bài, báo cáo kết quả cho GV
a) HS phải đổi đơn vị đo để lấy độ dài đáy và chiều cao có cùng đơn vị đo sau đó tính diện tích hình tam giác.
5m = 50 dm hoặc 24dm = 2,4m
 50 x 24: 2 = 600(dm2)
 Hoặc 5 x 2,4 : 2 = 6(m2)
b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5(m2)
4. Hoạt động ứng dụng: (3 phút)
- Cho HS lấy một tờ giấy, gấp tạo thành một hình tam giác sau đó đo độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác đó rồi tính diện tích. 
- HS nghe và thực hiện
5. Hoạt động sáng tạo: ( 1 phút)
- Về nhà tìm cách tính độ dài đáy khi biết diện tích và chiều cao tương ứng.
- HS nghe và thực hiện
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
Lịch sử
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu cảu BT2 .
- Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: + Phiếu viết tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học
 + Bảng nhóm kẻ theo mẫu SGK
- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động kiểm tra tập đọc và HTL:(15 phút)
*Mục tiêu : Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn vă ... ự giống và khác nhau của các ý kiến.
-Ví dụ HS cụ thể nêu:
+ Hỗn hợp là gì?
+Có phải hỗn hợp có vị mặn không?
+Có phải hỗn hợp có vị cay không?
+Có phải hỗn hợp có vị mặn và cay không?
 +Có phải chúng ta tạo ra hỗn hợp bằng cách trộn các chất vào nhau không?
- HS theo dõi
- HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở
Câu hỏi
Dự đoán
Cách tiến hành
Kết luận
- HS thực hành 
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra hỗn hợp
Tên hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp
Muối tinh:
Mì chính
Ớt
- HS hoàn thành 2 cột còn lại trong vở ghi chép khoa học sau khi làm thí nghiệm.
- HS các nhóm báo cáo kết quả:
- Là một hỗn hợp vì trong không khí có chứa nước, khói bụi, các chất rắn.
+ Hỗn hợp gạo với trấu
+ Hỗn hợp gạo với trấu
+ Hỗn hợp muối + cát
+ Hỗn hợp cát + sỏi + nước
+ Hỗn hợp mì chính và tương ớt
+ Hỗn hợp cám và gạo
+ Hỗn hợp muối vừng gồm: vừng và muối
- Hỗn hợp cát trắng và nước
- HS ghi vào vở ghi chép khoa học khoa học các cách có thể tách hỗn hợp cát trắng ra khỏi nước. Sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm.
- Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm :
Ví dụ về các cách tách của các nhóm:
+ Đề xuất 1: Để cát lắng xuống dưới đáy li, dùng thìa múc cát ra:
+ Đề xuất 2: Để cát lắng xuống dưới đáy li, nhẹ nhàng đổ nước trong li ra, để lại phần cát dưới đáy li.
+ Đề xuất 3 :Bịt miệng li khác bằng giấy lọc và bông thấm nước, đổ hỗn hợp nước và cát trắng ở trong li qua li có giấy lọc.
- Nhóm có đề xuất thí nghiệm 1 và 2 trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét cách tách của các nhóm trên.
- Nhóm có đề xuất 3 trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét cách tách của nhóm trên.
- Các nhóm mô tả lại thí nghiệm đã làm vào vở ghi chép khoa học.
- HS thực hiện
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Kể tên một vài hỗn hợp trong thực tế hàng ngày.
- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà tìm cách tách các hỗn hợp kể trên.
- HS nghe và thực hiện
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
Đạo đức
THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Phiếu học tập cho hoạt động 1
- Học sinh: Sách, vở
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập, thuyết trình tranh luận,...
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 - HS hát
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28phút)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 1: 
Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây:
 Nên làm
 Không nên làm
 .........
 .........
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm chia sẻ.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
*Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em?
- HS làm bài ra nháp.
- Mời một số HS trình bày, chia sẻ
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân?
- GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.
- Mời một số HS chia sẻ
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS chia sẻ.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài ra nháp.
- HS chia sẻ
- HS khác nhận xét.
- HS làm rồi trao đổi với bạn.
- HS chia sẻ trước lớp.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Em cần phải làm gì để trở thành người có trách nhiệm ? 
- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học. 
- HS nghe và thực hiện
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
Kĩ thuật
THỨC ĂN NUÔI GÀ (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
2. Kĩ năng: Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
3. Phẩm chất: Có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà .
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
2. Đồ dùng 
- Giáo viên: 
+ Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà .
+ Một số mẫu thức ăn nuôi gà .
+ Phiếu học tập .
+ Phiếu đánh giá kết quả học tập .
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở	
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" nêu tên các loại thức ăn nuôi gà.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27phút)
* Mục tiêu: 
 - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
 - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1 : Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm , chất khoáng , vi-ta-min , thức ăn tổng hợp .
- Nêu tóm tắt tác dụng , cách sử dụng từng loại thức ăn theo SGK ; chú ý liên hệ thực tiễn , yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK .
- Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp , nhấn mạnh : Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết , phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà . Vì vậy , nuôi gà bằng thức ăn này giúp gà lớn nhanh , đẻ nhiều .
- Kết luận : Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà . Có những loại thức ăn gà cần nhiều nhưng cũng có loại chỉ cần ít . Nguồn thức ăn cho gà rất phong phú , có thể cho ăn thức ăn tự nhiên , cũng có thể cho ăn thức ăn chế biến tùy từng loại thức ăn và điều kiện nuôi .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập 
- Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá kết quả làm bài của mình .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS 
 - HĐ nhóm
- Nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1 .
- Đại diện các nhóm còn lại lần lượt lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
- Các nhóm khác nhận xét .
- Làm bài tập .
- Báo cáo kết quả tự đánh giá .
3.Hoạt động ứng dụng: (2phút)
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Nêu vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà .
- HS nêu
- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Vận dụng vào việc chăn nuôi tại gia đình.
- HS nghe và thực hiện
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
Sinh hoạt 
NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 18
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:	
 Giúp HS:
- Nhận biết được ưu nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua .
- Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm.
- Nắm được nhiệm vụ tuần 19
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban nội dung.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: Khởi động 
- HS hát tập thể 1 bài.	
Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp 
- 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.
- GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm.
*. Ưu điểm:
*Nhược điểm: 
Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 19
- Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ
- Tiếp tục thi đua dạy tốt- học tốt 
- Kiểm tra sách vở đồ dùng cho HKII.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Tham gia tích cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức.
Hoạt động 4: Sinh hoạt theo chủ điểm
............................................................................................................................. 
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc