Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 28 - Nguyễn Hoàng Thanh

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 28 - Nguyễn Hoàng Thanh

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : 57-28

 CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG ( KNS , MT ) lin hệ

I/Yu cầu :

-Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.

-Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. ( trả lời được các câu hỏi sách giáo khoa )

Kể lại được từng đoạn câu chuyện dưa theo tranh minh họa . ( khá –giỏi ) kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của ngựa con

KNS : Tự nhận thức , xác định giá trị bản thân lắng nghe tích cực , tư duy phê phán , kiểm soát cảm xúc .

-Đọc trôi chảy , biết phối hợp với điệu bộ cử chỉ , nét mặt

MT : Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ , đáng yêu . câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến các loài vật

 

doc 29 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 219Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 28 - Nguyễn Hoàng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Thứ 
Mơn 
Tiết 
Tên bài dạy 
Thứ hai
Ngày 
18-3-2013
CHÀO CỜ 
TĐ-KC
TỐN 
ĐĐ
55-28
136
28
Sinh hoạt đầu tuần
Cuộc chạy đua trong rừng (KNS , MT )
So các số trong phạm vi 100.000
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (NL,KNS,MT )
Thứ ba
Ngày 
19-3-2013
CT
T
TĐ
Ơn TV 
55
137
56
Cuộc chạy đua trong rừng
Luyện tập
Cùng vui chơi
Phụ đạo bời dưỡng tiếng việt 
Thứ tư
Ngày 
20-3-2013
LTVC
T
TV
28
138
28
Nhân hĩa – ơn cách đặt câu và trả lời câu hỏi “ để làm gì “dấu chấm – chấm hỏi – chấm than .
Luyện tập
Ơn chữ hoa T ( tt )
Thứ năm
Ngày 
21-3-2013
CT
T
TNXH
Ơn Toán 
56
139
56
Nhớ - viết : cùng vui chơi 
Diện tích một hình 
Mặt trời ( MT ) 
 Phụ đạo bời dưỡng toán 
Thứ sáu 
Ngày 
22-3-2013
TLV
T
THTV-TIẾT 3
TH TOÁN TIẾT 2
28
140
Kể lại trận thi đấu thể thao ( KNS )
Đơn vị đo diện tích , xăng ti mét vuơng
Thực hành tiếng việt tiết 3
Thực hành toán tiết 2
Tuần : 28
Thứ hai, ngày 18 tháng 3 năm 2013
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : 57-28
 CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG ( KNS , MT ) liên hệ
I/Yêu cầu :
-Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. ( trả lời được các câu hỏi sách giáo khoa )
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dưa theo tranh minh họa . ( khá –giỏi ) kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của ngựa con
KNS : Tự nhận thức , xác định giá trị bản thân lắng nghe tích cực , tư duy phê phán , kiểm sốt cảm xúc .
-Đọc trơi chảy , biết phối hợp với điệu bộ cử chỉ , nét mặt
MT : Cuộc chạy đua trong rừng của các lồi vật thật vui vẻ , đáng yêu . câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến các lồi vật
II/ Phương tiện dạy học
Tranh minh họa câu chuyện trong SGK
III/ Tiến trình lên lớp :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1/ Ổn định :
2/ KTBC :
3/ Bài mới :
a.Khám phá
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa truyện, nói về tranh (Cuộc đua của muông thú trong rừng. Ngựa con đang dừng lại, cúi nhìn bộ móng của mình sắp bị long ra, vẻ rất đau đớn. Các con thú khác: hươu, nai, thỏ cáo chạy vượt lên ). Điều gì đã xảy ra với Ngựa Con? Chú đã chiến thắng hay thất bại trong cuộc đua? Lí do vì sao? Đọc câu chuyện này các em sẽ biết rõ điều ấy. Ghi tựa.
Kết nối :
Luyện đọc trơn :
-GV đọc mẫu lần 1 : Giọng to, rõ ràng.
-HS đọc từng câu. Chú ý đến cách phát âm từ khó và sửa cho HS.
-Hướng dẫn phát âm.
-Đọc đoạn – Kết hợp giải nghĩa một số từ khó theo phần chú giải SGK.
Thảo luận nhĩm
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc từng đoạn.
Luyện đọc hiểu : hỏi đáp trước lớp – trình bày ý kiến cá nhân
-1hs đọc đoạn 1.
+ Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
+ Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
+Ngựa Con rút ra bài học gì? ( liên hệ giáo dục )
Thực hành
Luyện đọc lại:
-GV đọc mẫu và hướng dẫn Hs đọc đúng nội dung.
-Nhận xét, rút kinh nghiệm.
Kể chuỵên:
Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện, kể lại toàn chuyện bằng lời kể của Ngựa Con.
Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa Con.
-GV HD quan sát kĩ từng tranh trong SGK,nói nhanh nội dung trong tranh.
-Yêu cầu bốn HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
-Yêu cầu vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.
4.Áp dụng
-HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ câu chuyện theo lời Ngựa Con.
-Lắng nghe.
-HS nhắc lại.
-HS đọc câu tiếp nối.
-HS phát âm các từ khó do HS nêu.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Một nhóm chọn một đoạn đọc.
-HS đọc thầm từng đoạn và TLCH
-Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
- Ngựa Cha chỉ thấy con chỉ mãi ngắm vuốt, khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
- Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con chỉ lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của Cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc thi.
- Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất.
-Hai tốp (mỗi tốp 3 em) tự phân vai (người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con ) đọc lại chuyện.
-Một HS khá giỏi đọc yêu cầu của bài, sau đó giải thích cho các bạn rõ; kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con là như thế nào? (nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng “tôi” hoặc xưng “mình”.
-Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước.
-Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con nên đến gặp bác thợ rèn.
-Tranh 3: Các đối thủ đang chuẩn bị cho cuộc thi.
-Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng.
- Bốn HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
-HS nhắc lại nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
Toán : 136
 SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
I/Yêu cầu:
Biết so sánh các số trong phạm vi 10.000
- Biết tìm số lớn nhất ‘ số bé nhất trong một nhĩm bốn số mà các số là số cĩ năm chữ số ( bài tập cần làm : 1,2,3,4 ( a), b ( Khá – giỏi )
Ham thích mơn học , thích tìm tịi khám phá , giải được các bài tốn cĩ năm chữ số
II/Lên lớp:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1/ Ổn định:
2/KTBC: Luyện tập 100.000
-Học sinh làm 2 bài tập hôm trước GV ra về nhà.
-1 HS lên bảng giải.
-Lớp quan sát và nhận xét.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài:
Củng cố các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000
a/GV viết bảng 999... 1012 rồi yêu cầu HS so sánh ( điền dấu = )
-HS nhận xét: 999 có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999 < 1012
b/ GV viết 9790...9786 và yêu cầu HS so sánh 2 số này.
c/GV cho hs làm tiếp.
3772...3605 4597...5974
8513...8502 655...1032
+ GV viết lên bảng số 100.000 và 99.999 hướng dẫn HS nhận xét
Thực hành
Bài 1: Điền dấu , =.
-HS làm miệng trước lớp, giải thích cách so sánh hai số.
Bài 2:
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu hs làm phiếu BT.
- Sau 3 phút, GV thu phiếu nhận xét và ghi điểm.
Bài 3: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
a/Tìm số lớn nhất trong các số sau: 83269; 92368; 68932.
b/Tìm số bé nhất trong các số sau: 74203; 100.000; 54307; 90241.
-Nhận xét – ghi điểm.
Bài 4:/147
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
-Chia lớp làm 2 dãy cùng thi đua xếp đúng và nhanh.
- Nhận xét – ghi điểm.
4.Củng cố –Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau Luyện tập.
-HS lên bảng sửa Bài 4/146
Bài giải:
Số chỗ chưa người ngồi là
7000 – 5000 = 2000 ( chỗ )
Đáp số: 2000 chỗ ngồi
-HS nhận xét.
-HS tự so sánh: Số có ít chữ số hơn là số bé hơn.
+ Hai số có cùng 4 chữ số
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải
+ Chữ số hàng nghìn đều là 9
+ Chữ số hàng trăm đều là 7
+ Ở hàng chục có 9 > 8
=>Vậy 9790 > 9786
-HS nhận xét + 1 em lên bảng điền dấu =.
-HS làm miệng + nhận xét
-1 HS nêu yêu cầu.
-Làm phiếu học tập
89.156 < 98.516 67628 < 67728
69.731 > 69713 89999> 90000
79650 = 79650 78659 >76860
- Số lớn nhất là 92368.
- Số bé nhất là 54307.
-Nhận xét
+ 1 HS đọc yêu cầu + giải vào vở.
-Số thứ tự từ bé đến lớn là: 8258; 16999; 30620; 31855.
-Số thứ tự từ lớn đến bé 76253; 65372; 56372; 56327.
-Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
******************************************************************
ĐẠO ĐỨC : 28 + 29
BÀI 13 TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (KNS,MT, NL@HQ) tồn phần
I.Mục tiêu: 
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ơ nhiễm.
KNS :Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn ; Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường ; Kĩ năng bình luận , xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm , bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường ; Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường .
- Dự án – Thảo luận 
-GDTT cho HS: Cần phải tiết kiệm nước để mọi người đều có nước dùng trong sinh hoạt.
MT : Tham gia bảo vệ , chăm sóc cây trồng , vật nuôi là góp phần phát triển , giữ gìn và BVMT . 
NL@HQ ( tồn phần ) : Nước là nguồn năng lượng quan trọng cĩ ý nghĩa quyết đinh sự sống cịn của lồi người nĩi riêng và trái đất nĩi chung , nguồn nước khơng phải là vơ hạn , cần phải giữ gìn , bảo vể tiết kiện hiệu quả , thực hiện tiết kiệm nước và hiệu quả ở trường , lớp và gia đình . Tuyên truyền mọi người giữ gìn , tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ,. Phản đối hành vi đi ngược lại bảo vệ nguồn nước và tiết kiệm , , gây ơ nhiễm , sử dụng lãng phí , khơng đúng mục đích . 
- Giáo dục ý thức : Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước 
II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
-Vở BT ĐĐ 3.
-Bảng từ. Phiều bài tập.
-4 ảnh chụp cảnh đang sử dụng nước (ở miền núi và đồng bằng hay miền biển). Ảnh chụp dùng trong hoạt động 2 tiết 1.
III/. KĨ THUẬT DẠY HỌC :
Dự án 
- Thảo luận 
IV / TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: 
-Tại sao ta phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác?
-Nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Khám phá : 
.GTB: Nước rất cần thiết đối với cuộc sống với con người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn, uống,..) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước khô ... trong cuộc sống hằng ngày.
-Giới thiệu: ngoài những việc sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào nhiều công việc trong cuộc sống như các em đã trình bày, con người còn biết sử dụng các thành tựu khoa học vào việc sử dụng năng lượng Mặt Trời như: hệ thống pin Mặt Trời ở huyện đảo CôTô. (Tranh 4 SGK).
-Hỏi: Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào những công việc gì?
-Nhận xét.
-Tổng kết các ý kiến của nội dung bài học
4/ Củng cố – dặn dò:
-YC HS đọc mục bạn cần biết.
-Dặn dò HS về nhà học bài.
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
-Nhận xét tiết học.
2. Khi ra ngoài trời nắng, em thấy nóng, khát nước và mệt. Đó là do Mặt Trời toả nhiệt (Sức nóng) xuống.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
-3 – 4 HS trả lời (HS tổng hợp lại từ 2 ý kiến trên). HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
-1 đến 2 HS nhắc lại.
-3 đến 4 HS lấy ví dụ:
+Cây để lâu dưới ánh nắng Mặt Trời sẽ chết khô, héo.
+Đặt đĩa nước dưới ánh nắng thấy nước trong đĩa vơi đi và nóng lên do đã được cung cấp nhiệt từ Mặt Trời.
+Ra đường giữa trưa nắng mà không đội mũ thì dễ bị cảm nắng do không chịu được lâu nhiệt của Mặt Trời
-HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.
-Ý kiến đúng là:
1.Theo em, Mặt Trời có các vai trò như:
+Cung cấp nhiệt và ánh sáng cho muôn loài.
+Cung cấp ánh sáng để con người và cây cối sinh sống.
2.Ví dụ chứng minh vai trò của Mặt Trời là:
+Mùa đông lạnh giá nhưng con người vẫn sống được là nhờ có Mặt Trời cung cấp nhiệt, sưởi ấm, đảm bảo sự sống.
+Ban ngày không cần thắp đèn, ta cũng có thể nhìn thấy mọi vật là do được Mặt Trời chiếu sáng.
-Lắng nghe, ghi nhớ.
-1 đến 2 HS nhắc lại ý chính.
-Cả lớp cùng suy nghĩ về vấn đề GV đưa ra, sau đó 5 – 6 HS trả lời:
+Phơi quần áo.
+Phơi thóc, lạc, đỗ, rơm rạ.
+Cung cấp ánh sáng để cây quang hợp.
+Chiếu sáng mọi vật vào ban ngày.
+Dùng làm điện, làm muối,
-HS cả lớp nhận xét bổ sung.
-Quan sát lắng nghe và ghi nhớ.
-5 – 6 HS trả lời.
*Tuỳ từng điều kiện, trường hợp cụ thể của mỗi gia đình, mỗi HS có những câu trả lời riêng.
-HS cả lớp lắng nghe và nhận xét.
-5 HS đọc.
-Lắng nghe và ghi nhận.
 ******************************* 
 ƠN TOÁN : PHỤ ĐẠO BỜI DƯỠNG TOÁN 
Bồi dưỡng – Phụ đạo – Tốn
Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập
 * Phụ đạo
Bài 1: Đặt tính rồi tính: ( bảng con)
 4362 + 3546 8650 – 4724 2723 x 3 
 4362 8650 2723	
+ - x 
 3564 4724 3 
 7926 3926 8169
Bài 2: Viết các số sau: 34587, 57436, 19078, 75940, 40234 ( nháp)
Theo thứ tự từ bé đến lớn: 19078; 34587; 40234; 57436; 75940.
Theo thứ tự từ lớn đến bé: 75940; 57436; 40234; 34587; 19078
Bài 3: Số :( bảng lớp)
Khoanh vào số lớn nhất: 23476, 98756, 45678, 12084, 89999
Khoanh vào số bé nhất : 23098, 10999, 14590, 98675, 10234.
Bồi dưỡng:
Bài 1, 2, 3 làm như trên
Bài 4: An cĩ 20000 đồng, Lan mua 2 quả ổi mỗi quả giá 3500 đồng. hỏi an cịn lại bao nhiêu tiền?( vở)
Bài làm
Sớ tiền Lan mua 2 quả ởi là :
3500 x 2 = 7000 ( đờng )
Sớ tiền Lan còn lại là
20.000 – 7000 = 13000 ( đờng )
Đáp sớ : 13000 đờng
Bài 5 : với các sớ 2,3,5,7,9 viết thành các sớ có 5 chữ sớ khác nhau 
23579 , 325789 , 5327 9 ; 93257 ; 57352 
Nhận xét – ghi điểm 
 ************************************ 
 Thứ sáu , ngày 22 tháng 3 năm 2013
Tập làm văn : 28
 Kể MỘT TIN THỂ THAO TRÊN BÁO , ĐÀI ( KNS)
I/ Yêu cầu:
-Rèn kĩ năng nói: Kể được 1 số nét chính của 1 trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật...giúp người nghe hình dung được trận đấu.
KNS : Tìm và xử lí thơng tin , phân tích , đối chiếu , bình luận , nhận xét . Quản lí thời gian , giao tiếp lắng nghe và phản hồi tích cực 
- Yêu thích làm văn 
II - Phương tiện dạy học ị:Bảng lớp viết các gợi ý về 1 trận thi đấu thể thao.
III/ Tiến trình lên lớp 
Hoạt động của gv
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC: GV kiểm tra 2 HS đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội.
-Nhận xét
3. Bài mới:
-Khám phá + ghi tựa
- kết nối 
Hướng dẫn HS làm bài tập
a/ Bài 1:- Đặt câu hỏi và thảo luận cặp đơi 
-GV nhắc HS
+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên ti vi, cũng có thể kể 1 buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh nghe qua người khác hoặc nghe qua sách báo.
-Yêu cầu học sinh khá kể.
Chia sẻ 
-Yêu cầu kể theo nhóm, mỗi nhóm 2 HS.
-Cho học sinh thi nhau kể trước lớp.
-GV nhận xét bạn kể hay và sửa từ cho HS.
Thực hành 
b/ Bài tập: trình bày ý kiến cá nhân 
-Yêu cầu học sinh viết bài vào vở.
-GV nhắc HS chú ý: Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác.
-Cả lớp và GV nhận xét – phê điểm.
4/ Áp dụng 
-GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục suy nghĩ, hoàn chỉnh lời kể về một trận thi đấu thể thao đễ có một bài viết hay trong tiết làm văn sau.
-HS nhắc lại
-HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi.
-Lắng nghe
-1HS kể mẫu. Lớp lắng nghe và nhận xét.
-Từng cặp HS kể.
-Một vài HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất, kể được khá đầy đủ, giúp người nghe hào hứng theo dõi và hình dung được trận đấu.
TOÁN : 140
 ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH- XĂNG TI MÉT VUƠNG
I/Yêu cầu: Giúp HS
Biết xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
Yêu thích mơn học , thích tìm tịi và giải tốn 
II/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động gv
Hoạt động hs
1/Ổn định:
2/ KTBC: Gọi HS lên bảng
-GV nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a. Giơí thiệu bài - Ghi tựa
b. Giới thiệu xăng-ti-mét vuông:
-Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích: Xăng -ti-mét vuông.
-Xăng –ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 cm.
-Xăng –ti- mét vuông viết tắt là: cm2.
c.Luyện tập:
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu BT.
-Luyện đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. Yêu cầu đọc đúng, viết đúng kí hiệu cm2 (chữ số 2 viết trên bên phải cm).
Bài 2:
-Học sinh đọc yêu cầu BT.
-HS hiểu được đo diện tích một hình theo xăng-ti-mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó (bước đầu làm cách đo diện tích hình A là 6 cm2).
-Dựa vào hình mẫu HS tính được diện tích hình B (vì cũng bằng 6 cm2) (gồm có 6 ô vuông diện tích 1cm2).
-GV HD HS so sánh: diện tích hình A bằng diện tích hình B.
Bài 3:
-Học sinh đọc yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS thực hiện phép tính với các số đo có đơn vị đo là cm2.
-Học sinh làm bài vào vở, thu 5 bài chấm điểm nhận xét.
-Yêu cầu học sinh giải vào VBT.
-GV nhận xét –ghi điểm.
4/ Củng cố – dặn dò:
-Hỏi lại bài. Giáo dục tt cho học sinh khi biết đơn vị đo diện tích dùng để áp dụng vào thực tế cuộc sống sau này
-Nhận xét chung tiết học.
-2HS lên bảng sửa bài tập 3 SGK
-So sánh diện tích hình A và hình B.
-HS nhận xét.
-HS nhắc lại
-Lắng nghe.
-1 vài HS nhắc lại.
-1 học sinh đọc.
VD: 5 cm2 đọc là: Năm xăng-ti-mét vuông.
Một trăm hai muơi xăng-ti-mét vuông viết là: 120 cm2.
-1 học sinh đọc.
-Học sinh tìm diện tích hình B:
-Hình B gồm có 6 ô vuông 1cm2. Như vậy diện tích hình B là 6cm2.
-So sánh: DT hình A = DT hình B = 6cm2.
-1 học sinh đọc.
18 cm2 + 26 cm2 = 44cm2 6 cm2 x 4 = 24 cm2
40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2 32 cm2: 4 = 8 cm2
-Lắng nghe và nghi nhận.
 *********************** 
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 3
* Nội dung: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập : 
 ĐẠI HỢI THỂ THAO ĐƠNG NAM Á 
Đại hợi Thể thao Đơng Nam Á ( Sea games ) lần thứ đăng cai Sea Gameà đây cũng là lần đầu tiên nước ta giành được vị trí thứ nhất 22 được tở chức tại việt nam từ ngày 5 đến 13-12-2003 . Đây là lần đầu tiên Việt Nam toàn đoàn với 346 huy 
chương các loại , trong đó 156 huy chương vàng , bỏ xa nước thứ hai là TháiLan với 281 huy chương , trong đó 90 huy chương vàng .
Bài 1 : Tĩm tắt tin thể thao sau bằng 1 câu:
Sea Games 22 là lần đầu tiên Việt Nam đăng cai và cũng là lần đầu tiên nước ta giành được vị trí thứ nhất tồn đồn .
Bài 2: Kể ( viết) lại đoạn cuối truyện “ Nhảy cầu” theo lời của cậu bé hoặc người cha ( khi cậu bé đã thắng nỗi sợ hãi, nhảy xuống nước).
- Giáo viên gợi ý: Học sinh tùy chọn kể theo lời người cha hay cậu bé.
- Nếu là lời kể của người cha: Niềm tự hào về đứa con.
- Nếu là cậu bé: Niềm vui sướng khi thắng nỗi sợ hãi.
- Hs viết bài vào vở.
- Gv chấm điểm – nhận xét 
 ******************** 
THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 2 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Viết ( theo mẫu): 
Viết
Đọc
6 cm2
Sáu xăng – ti – mét vuơng
1305 cm2
Một nghìn ba trăm linh năm xăng – ti – mét vuơng
10205 cm2
Mười nghìn hai trăm linh năm xăng – ti – mét vuơng
25 014 cm2
Hai mươi lăm nghìn khơng trăm mười bốn xăng – ti – mét vuơng
Bài 2: Tính ( theo mẫu):
a) 48 cm2 + 12 cm2 = 60 cm2 2 cm2 x 4 = 8 cm2
 312cm2 + 30 cm2 = 342 cm2 36 cm2 x 3 = 108cm2
 96cm2– 62cm2 = 34 cm2 48 cm2 : 4 = 12cm2
Bài 3: Cho các hình sau:
 Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4
Viết tiếp vào chỗ chấm: 
a) – Diện tích hình 1 là: 8 cm2
- Diện tích hình 2 là: 7 cm2
- Diện tích hình 3 là: 6 cm2
- Diện tích hình 4 là: 7 cm2
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trong 4 hình trên, hình cĩ diện tích bé nhất là:
A. Hình 1 B . Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 
Bài 4: Cĩ một tờ giấy màu diện tích 400 cm2 .Bạn Mận đã dùng để làm hoa hết 320 cm2. Hỏi tờ giấy màu cịn lại cĩ diện tích là bao nhiêu xăng - ti – mét vuơng?
 Bài giải
Diện tích tờ giấy màu cịn lại là:
400 – 320 = 80 (cm2)
 Đáp số: 80 cm2
Bài 5: Viết từ “ lớn hơn” , “bé hơn” , “bằng”, thích hợp vào chỗ chấm:
Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B.
Giáo viên ngày 18-3-2013
 Nguyễn Hồng Thanh
Ban giám hiệu
 Tổ , Khối
 Phạm Thị Ngọc Bích

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_28_nguyen_hoang_thanh.doc