Lịch báo giảng tuần 23 lớp 5

Lịch báo giảng tuần 23 lớp 5

I. MỤC TIÊU:

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật.

-Hiểu được quan án là người thông minh có tài xử kiện.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ bài học. Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 2719Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng tuần 23 lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 23
THỨ
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI
NỘI DUNG
ĐIỀU CHỈNH
THỨHAI
21/1/2013
TĐ
T
LT&C
Phân xử tài tình 
Xăng-ti-mét khối; Đềâ-xi-mét khối
MRVT : Trật tự – An ninh 
Không dạy
THỨ BA
22/1/2013
CT
T
TĐ
LS
KH
Nhớ-viết : Cao Bằng 
Mét khối
Chú đi tuần 
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
Sử dụng năng lượng điện
Không làm BT2a
THỨ TƯ
23/1/2013
TLV
KC
T
KH
ĐL
Lập chương trình hoạt động 
KC đã nghe, đã đọc
Luyện tập 
Lắp mạch điện đơn giản (tiết 1)
Một số nước ở Châu Aâu 
Không yêu cầu HS làm Bt4 trang 36 
THỨNĂM
24/1/2013
TLV
	T
Trả bài văn kể chuyện
Thể tích hình hộp chữ nhật
Bài tự chọn
THỨ SÁU
25/1/2013
T
	LT&C
SHL
Thể tích hình lập phương
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ 
SHL 23
Không dạy phần nhận xét, không dạy phần ghi nhớ; Chỉ làm BT ở phần Luyện tập
THỨ HAI
ND:21/1/2013 TẬP ĐỌC
BÀI : PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật. 
-Hiểu được quan án là người thông minh có tài xử kiện.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài học. Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ: Cao Bằng 
-Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi như SGK. 
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: PHÂN XỬ TÀI TÌNH 
b.Luyện đọc 
- Bài có thể chia làm mấy đoạn ? (3 đoạn )
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp sửa lỗi phát âm, những từ ngữ dễ đọc sai
-Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
* GV đọc diễn cảm toàn bài. 
c.Tìm hiểu bài 
* Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 .
- Hai người đàn bà đến công đường nhờ phân xử việc gì ? 
*Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 . 
- Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải ? Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp ? 
* Cho HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3,4. 
- Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa. 
- Vì sao sao quan án dùng cách trên ? Chọn ý trả lời đúng:
a) Vì tin là thóc trong tay kẻ gian sẽ nảy mầm.
b) Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.
c) Vì cần có thời gian để thu thập chứng cớ. 
- Cho HS nêu ý nghĩa bài văn. 
- GV chốt như phần Mục tiêu. 
d.Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- GV đưa bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc lên bảng. 
- GV đọc đoạn cần luyện đọc 1 lượt 
- Cho HS thi đua đọc diễn cảm. 
- GV biểu dương những HS đọc hay. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Chuẩn bị : “Chú đi tuần” . 
- Nhận xét tiết học 
- HS đọc và trả lời câu hỏi – nhận xét 
- Học sinh lắng nghe
*Hs đọc toàn bài (HS giỏi)
- HS nêu tự do. 
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn theo hướng dẫn.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn.
- HS đọc theo 
- HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- HS đọc nhóm 3. - Thi đua đọc theo nhóm 
- 1- 2 học sinh đọc cả bài 
- HS lắng nghe 
*HS đọc và trả lời. 
- ... về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử. 
* HS đọc và trả lời. 
- ...nhiều cách khác nhau: 
+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng. 
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ. 
+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai người bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia lại. 
*HS đọc và trả lời. 
- Gọi hết...giật mình. 
- Ý b 
- HS nêu tự do 
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát 
- HS lắng nghe 
- HS đọc theo nhóm 3.
- HS thi đọc theo nhóm. 
- Lớp nhận xét 
Nhận xét, rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
BÀI : XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI
I. MỤC TIÊU: 
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn, của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
-Biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. 
- Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. (HSTB, Y làm BT1; BT2 a– HSK, G làm hết)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng nhóm. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ: Thể tích của một hình 
-Gọi HS sửa BT 2. 
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài: XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI
b.Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối vàđề-xi-mét khối.
a) GV đính hình như SGK. 
- GV giới thiệu đơn vị đo thể tích xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối như SGK.
- Yêu cầu HS đọc, viết đơn vị xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
b) Hình lập phương cạnh 1dm gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1cm ?
* GV chốt như SGK. 
c.Luyện tập – Thực hành 
*Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở – đại diện 1 em làm bảng nhóm. 
* GV chốt – nhận xét – biểu dương.
- Gọi vài HS đọc lại. 
*Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. 
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. 
- GV chốt
3.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc lại đơn vị cm3 và dm3. 
- Chuẩn bị : “Mét khối”. 
- Nhận xét tiết học .
- HS sửa bài – tập HS
- Học sinh lắng nghe
- HS quan sát. 
- HS quan sát -lắng nghe. 
- HS đọc, viết trên bảng con. 
- HS nêu tự do.
- HS lắng nghe. 
- 1 HS đọc to – cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh làm bài vào vở (HSY được giúp đỡ)- Đại diện 1 em đính trên bảng lớp – nhận xét 
- Vài HS nhắc lại 
- Vài HS đọc. 
- 1Học sinh đọc to – cả lớp đọc thầm theo. 
- HS làm bài vào bảng con – đại diện 2 em đính bảng con – nhận xét – sửa sai. (HSKG làm luôn bài 2b)
- Học sinh lắng nghe 
- Vài HS nhắc lại. 
Nhận xét, rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ – AN NINH
-Không dạy do yêu cầu điều chỉnh của công văn 5842.
-Thay nội dung : Oân tập về Cách nối các vế câu ghép.
I. MỤC TIÊU : 
- Oân lại nội dung cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Giúp học sinh nắm vững cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Bút dạ, bảng nhóm, thẻ từ. 
-Các bài tập để học sinh làm bài.	 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ 
-Gọi 1, 2 HS làm lại các bài tập
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu nội dung ôn tập cho HS nắm.
b.Hướng dẫn HS ôn tập
*Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh đọc BT1 
- Gọi HS nhắc lại yêu cầu. 
- Cho HS suy nghĩ, làm bài
-GV nhận xét - chốt lại kết quả đúng
*Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh đọc BT2 
- Gọi HS nhắc lại yêu cầu. 
- Cho HS làm bài theo nhóm đôi + trình bày. 
- GV nhận xét - chốt lại kết quả đúng: 
 *Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh đọc BT3.
- Gọi HS nhắc lại yêu cầu. 
- Cho HS làm bài theo nhóm 4. 
- Gọi đại diện nhóm trình bày. 
- GV nhận xét - chốt lại kết quả đúng .
3.Củng cố, dặn dò:
- Tuyên dương HS hoạt động tích cực.
- Chuẩn bị : “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ tư”ø. 
- Nhận xét tiết học.
-HS làm bài tập
 -Học sinh lắng nghe
- 1 học sinh đọc to - cả lớp đọc thầm theo.
- HS nhắc lại. 
- HS suy nghĩ, làm bài 
- Lớp nhận xét - HS lắng nghe. 
- 1 học sinh đọc to - cả lớp đọc thầm theo.
- HS nhắc lại. 
- HS làm bài + trình bày - nhận xét. 
- HS lắng nghe – vài HS nhắc lại. 
- 1 học sinh đọc to - cả lớp đọc thầm theo.
- HS nhắc lại. 
- HS làm bài theo nhóm4
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS lắng nghe 
Nhận xét, rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
THỨ BA
ND: 22/1/2013 CHÍNH TẢ
BÀI : CAO BẰNG
I.MỤC TIÊU
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. 
- Nắêm vững qui tắc viết hoa tên người, tên địa lý Viết Nam, viết hoa đúng các tên người, tên địa lí Việt Nam.(BT2, BT3). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Một số tờ phiếu khổ to, phấn màu, bảng nhóm. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: Hà Nội 
-Gọi HS viết lại những từ ngữ viết sai ở tiết trước. 
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài : CAO BẰNG
b.Hướng dẫn viết chính tả 
- Cho HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ. 
- GV hỏi : Nội dung bài thơ nói về điều gì ?
-Cho HS nêu - viết những từ ngữ khó.
- GV lưu ý HS về cách trình bày bài thơ, những lỗi chính tả dễ mắc, vị trí của các dấu câu. 
- GV lưu ý HS cách ngồi viết, nhớ lại những từ ngữ khó viết. 
S HS 
- GV chấm từ 5 đến 7 bài. 
- GV nhận xét chung về những bài đã chấm. 
c.Hướng dẫn học sinh làm bài tập . 
*Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
- Cho HS trình bày 
- GV nhận xét và chốt
*Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
- Cho HS trình bày 
- GV nhận xét và chốt 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị : “Núi non hùng vĩ”. 
- HS viết trên bảng con
- Học sinh lắng nghe.
- 1 HS đọc, các em khác chú ý lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS nêu – nhận xét. 
- HS nêu phân tích tiếng và ghi bảng con. 
- H ... âu cầu HS đổi bài cho nhau phát hiện và để rà soát việc sửa lỗi. 
* GV theo dõi, kiểm tra – nhận xét 
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. 
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của lớp. 
- Yêu cầu HS viết lại đoạn văn mình chưa đạt .
3.Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị : “Ôn tập về tả đồ vật” . 
- HS đọc – nhận xét 
- HS lắng nghe 
- 1 HS đọc to – cả lớp đọc thầm theo. 
- HS xác định. 
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 
( HS yếu đạt được ).
- HS lắng nghe.
- HS nhận bài và đọc lời nhận xét của GV
- HS tự chữa vào vở – nhận xét 
- HS đổi bài phát hiện và để rà soát việc sửa lỗi. 
- HS lắng nghe. 
- HS lắng nghe, trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay cần học tập. 
- HS viết vào vở 
Nhận xét, rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I .MUC TIÊU:
 - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. 
- Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. 
- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải các bài tập có liên quan. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Giáo viên: Bảng nhóm, bộ đồ dùng dạy học toán 5. 
-Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động:
 - Hát 
 - Kiểm tra bài cũ : Luyện tập 
 Gọi HS sửa bài 3 SGK 
 Nhận xét – cho điểm 
- Giới thiệu bài: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT 
2/ Các hoạt động chính : 
Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. 
a) Ví dụ: 
- GV đính hoặc ghi ví dụ như SGK. 
- Gọi HS đọc đề bài. 
- GV giới thiệu mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật như SGK. 
- GV yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi sau: 
+ Các hình lập phương trong HHCN được xếp thành mấy lớp ?
+ Hãy tính số hình lập phương trong 1 lớp ?
+ Hãy tính số hình lập phương trong 10 lớp ?
+ Vậy thể tích HHCN là bao nhiêu ?
- Ta có thể ghi tóm tắt bài toán như sau :
 20 x 16 x 10 = 3200 ( cm3 )
- Hãy nêu cách tính thể tích HHCN ?
- GV chốt lại và ghi bảng.
- Nếu gọi a là chiều dài, b là chiều rộng, c là chiều cao và V là thể tích của HHCN, hãy nêu công thức tính thể tích HHCN ?
- Gọi vài HS nhắc lại. 
Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành bài 1, 2. 
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
- Yêu cầu HS trao đổi tập nhận xét – sửa sai. 
- GV chốt như SGV. 
Bài 2: dành cho HS K, G
3/ Hoạt động nối tiếp: 
- Gọi HS nhắc lại quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. 
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài 3 vào vở 
- Chuẩn bị : “Thể tích hình lập phương” . 
- HS sửa bài – nhận xét 
- Học sinh lắng nghe
- HS đọc to - cả lớp đọc thầm theo. 
- HS quan sát - lắng nghe.
+ 10 lớp.
+ Ta lấy: 
 20 x 16 = 320 (hình)
+ Là: 
 320 x 10 = 3200 (hình)
+ Là 3200 cm3.
- HS phát biểu, bổ sung nhau.
- HS nêu : V = a x b x c
( a, b, c cùng đơn vị đo.)
- Nhiều em nhắc lại.
- 1 HS đọc to – cả lớp đọc thầm theo. 
- Học sinh làm vào vở - đại diện 2 em làm trên bảng nhóm 
- Trao đổi tập – nhận xét – sửa sai 
- HS lắng nghe. 
- Vài HS nhắc lại. 
Nhận xét, rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
THỨ SÁU
ND:25/1/2013 
Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ 
I. MỤC TIÊU:
- Tìm câu ghép quan hệ tăng tiến trong truyện người lái xe đãng trí ; tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép.(HSK, G phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Giáo viên: Bảng nhóm 
	- Học sinh: Sách giáo khoa , vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động:
 - Hát 
 - Kiểm tra bài cũ 
- Giới thiệu bài: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN 
 2. Các hoạt động chính: 
Hoạt động 1: Luyện tập bài 1. 
- Gọi học sinh đọc BT1 
- Gọi HS nhắc lại yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân + trình bày kết quả.
- GV nhận xét - chốt: 
* ( ) NN: chủ ngữ
* ( ) KQ: vị ngữ 
+ Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái 
+ Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. 
Hoạt động 2: Luyện tập bài 2. 
- Gọi học sinh đọc BT2 
- Gọi HS nhắc lại yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm bài + trình bày. 
- GV nhận xét - chốt 
3. Hoạt động nối tiếp : 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị : “Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh’ (T2) 
- Học sinh lắng nghe
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. 
- HS nhắc lại. 
- HS làm bài cá nhân + trình bày kết quả - nhận xét 
- HS lắng nghe. ( HS yếu đạt được ).
- 1 em đọc to - cả lớp đọc thầm theo
- HS nhắc lại. 
- HS làm bài cá nhân + trình bày kết quả. 
- Lớp nhận xét - HS lắng nghe
Nhận xét, rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
 THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG 
I. MỤC TIÊU:
 - Biết công thức tính thể tích hình lập phương. 
 - Biết vận dụng công thức tính thể tích hính lập phương để giải các bài tập có liện quan. (HSTB, Y làm BT1; BT3 – HS K, G làm hết)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
Giáo viên: Bảng nhóm, mô hình trực quan về hình lập phương. 
Học sinh: Sách giáo khoa, vở. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động:
 - Hát 
 - Kiểm tra bài cũ: Thể tích hình hộp chữ nhật 
 Gọi HS sửa BT 2.
 GV nhận xét – cho điểm. 
-Giới thiệu bài: THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG 
2/ Các hoạt động chính: 
Hoạt động 1: Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương. 
a) Ví dụ:
- GV đính hình vẽ như SGK và giới thiệu: Hình lập phương cạnh 3cm được xếp đầy các hình lập phương cạnh 1cm, ta nói thể tích của HLP cạnh 3cm là số hình lập phương cạnh 1cm có được trong HLP đó.
- GV nêu bài toán: Tính thể tích HLP có cạnh là 3 cm ?
- GV yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi: 
+ Các hình lập phương cạnh 1cm trong HLP được xếp thành mấy lớp ?
+ Hãy tính số hình lập phương trong 1 lớp ?
+ Hãy tính số hình lập phương trong 3 lớp ?
+ Vậy thể tích HLP cạnh 3 cm là bao nhiêu ?
- Ta có thể ghi tóm tắt bài toán như sau : 3 x 3 x 3 = 27 ( cm3 ). 
- Hãy nêu cách tính thể tích HLP ?
- GV chốt lại và ghi bảng.
- Nếu gọi a là cạnh của hình lập phương và V là thể tích của HLP, hãy nêu công thức tính thể tích HLP ?
Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành bài tập 1, 2, 3. 
Bài 1:
- Gọi HS đọc BT1
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở -trao đổi tập kiểm tra. 
- GV nhận xét – chốt 
Bài 2: HS K,G
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3
- Yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán. 
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. 
- Giáo viên chốt như SGV. 
3/ Hoạt động nối tiếp : 
- Gọi HS nhắc lại quy tắc, công thức tính thể tích hình lập phương. 
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị : “Luyện tập chung”.
- HS sửa bài – nhận xét 
- Học sinh lắng nghe
- HS quan sát - lắng nghe
+ 3 lớp.
+ Ta lấy 3 x 3 = 9 (hình).
+ La ø: 9 x 3 = 27 (hình).
+ Là 27 cm3.
- HS phát biểu, bổ sung nhau.
- HS nêu: V = a x a x a. 
- Nhiều em nhắc lại.
( HS yếu đạt được ).
- 1 HS đọc to – cả lớp đọc thầm theo. 
- Học sinh làm bài – đại diện 1 em làm ở bảng lớp - nhận xét. 
- HS lắng nghe. 
- 1 HS đọc to – cả lớp đọc thầm theo. 
- HS nêu. 
- HS làm bài theo nhóm đôi – đại diện 2 nhóm giải trên bảng nhóm – trao đổi tập kiểm tra – nhận xét – sửa sai. 
- HS lắng nghe. 
Nhận xét, rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP TUẦN 23
I MỤC TIÊU :
 - Hs nắm được các hoạt động của lớp tuần qua và hướng tới cần thực hiện .
_ Cho hs vui chơi .
II. CHUẨN BỊ 
 -Nội dung cần báo cáo (HS)
 -Nội dung cần sinh hoạt của GV
Trò chơi cho hs .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1 : Tổng kết tuần qua
_ Mời các cán sự lớp lên báo cáo tổng kết tuần qua .
_ GV ghi nhận , tổng kết , đánh giá các mặt trong tuần như sau :
+HS đi học đều.
+HS ngoan , lễ phép .
+ Thực hiện ngôn phong , tác phong tốt .
+Vệ sinh tốt .
+Chải răng tốt .
2. Hoạt động 2 : Phương hướng tuần tới .
_ GV đưa ra phương hướng tuần tới cho cả lớp thực hiện với các nội dung sau : 
a.Chuyên cần .
_ Nhắc nhở hs đi học đều , đúng giờ .
_ Nghỉ học phải xin phép.
b. Đạo đức .
_ Giáo dục hs ngoan , lễ phép , biết vâng lời ông bà , cha mẹ , thầy cô giáo . 
_ Biết thương yêu giúp đỡ bạn trong học tập. 
c. Học tập
_ Chú ý trong giờ học .
_ Mang đồ dùng học tập và sách vở đầy đủ .
_ Học ở nhà .
_ Học 2 buổi đầy đủ .
d. Công tác khác .
_ Vệ sinh trường lớp sạch sẽ .
_ Chải răng .
_ Thực hiện tốt ATGT khi đi đường .
3. Hoạt động 3 : Vui chơi
_ Cho HS chơi trò chơi theo ý thích .
_ HS nêu ý kiến 
_ Cả lớp lắng nghe.
 HẾT TUẦN 23

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc