Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29

BUỔI HỌC THỂ DỤC(Trang 89)

I.Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải ở cuối bài. ( Gà tây,bò mộng,chật vật).

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.

- Dựa vào trí nhớ,HS biết nhập vai kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.

2.Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ ngữ :Đê-rốt-xi,Cô-rét-ti,Xtác-đi,Ga-rô-nê,Nen-li,khuyến khích,khuỷu tay.

-Rèn kĩ năng nghe.

3.Thái độ:

- HS thấy được Hội thi chạy đua vừa có lợi cho sức khoẻ,vừa mang lại niềm vui và sự thoải mái,hấp dẫn cho mọi loài vật.

 

doc 24 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 260Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Chào cờ 
Lớp trực tuần nhận xét
Tập đọc + kể chuyện Tiết 85 + 86
Buổi học thể dục(Trang 89)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải ở cuối bài. ( Gà tây,bò mộng,chật vật).
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.
- Dựa vào trí nhớ,HS biết nhập vai kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
2.Kĩ năng:
- Đọc đúng các từ ngữ :Đê-rốt-xi,Cô-rét-ti,Xtác-đi,Ga-rô-nê,Nen-li,khuyến khích,khuỷu tay.
-Rèn kĩ năng nghe.
3.Thái độ:
- HS thấy được Hội thi chạy đua vừa có lợi cho sức khoẻ,vừa mang lại niềm vui và sự thoải mái,hấp dẫn cho mọi loài vật. 
II.Đồ dùng dạy- học
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 III.Hoạt động dạy- học
1.ổn định tổ chức (1p)
2.Kiểm tra bài cũ (3p) Đọc và nêu nội dung bài Cùng vui chơi
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1:Giới thiệu bài tập đọc.
HS quan sát tranh SGK.
Hoạt động 2: Luyện đọc.
a) GVđọc diễn cảm toàn bài
HS theo dõi đọc thầm theo.
b)GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu
GV: Viết bảng Cho HS đọc một số từ khó HS hay phát âm sai.
HS: tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.GV sửa lỗi phát âm.
HS:-Đọc từng đoạn trước lớp 3 đoạn.
GV:Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong bài mục chú giải. 
HS:-Đọc từng đoạn trong nhóm.
HS: Nối tiếp nhau đọc đoạn của bài.
1HS: đọc lại cả bài.
Hoạt động 3:Tìm hiểu bài. 
HS: đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
CH: Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì? 
CH: Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào?
HS:Đọc thầm đoạn 2,trả lời:
CH: Vì sao nen-li được miễn tập thể dục?
CH: Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người?
HS: HS đọc thầm đoạn 3,4,và trả lời:
CH: Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li?
CH: Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện?
CH : Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
GV: Đọc mẫu đoạn 2 hướng dẫn cách đọc.
HS đọc cá nhân theo đoạn trước lớp
HS: Ba,Bốn HS thi đọc đoạn 2. 
GV: cùng HS bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay. 
Kể chuyên
1.GV nêu nhiệm vụ
 Dựa vào trí nhớ kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
HS kể được từng đoạn câu chuyện-lời kể tự nhiên,kết hợp cử chỉ,điệu bộ;
bước đầu biết chuyện giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện.
2.Hướng dẫn HS kể chuyện.
* HS đọc yêu cầu bài tập. 
HS: chọn kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật.(có thể kể theo lời Nen-li,thầy giáo,Đê-rốt-xi,Cô-rét –ti...
GV: nhắc HS chú ý thế nào là nhập vai kể lại theo lời nhân vật.
Một HS kể mẫuVí dụ: 
HS: Từng cặp HS tập kể theo lời nhân vật.
HS: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
GV: cùng HS bình chọn bạn kể hay.
(1p)
(30p)
(10p)
(7p)
(15p)
- Đê-rốt-xi,Cô-rét-ti,Xtác-đi,
 Ga-rô-nê,Nen-li, khuyến khích,
khuỷu tay.
- Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao,rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang.
- Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ, Xtác-đi thở hồng hộc,
mắt đỏ như gà tây, Ga-rô-nê leo dễ như không,tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai.
- Vì cậu bị tật từ nhỏ-bị gù.
- Vì cậu muốn vượt qua chính mình,muốn làm những việc các bạn làm được .
- Nen-li leo lên một cách chật vật,mặt đỏ như lửa,mồ hôi ướt đẫm trán.Thầy giáo bảo cậu có thể xuống,cậu vẫn cố sức leo.Cậu rướn người lên,thế là nắm chặt được cái xà.
+Thầy giáo khen cậu giỏi,khuyên cậu xuống,nhưng cậu còn muốn đứng thẳng trên xà như những bạn khác... 
- Đặt tên khác: Ví dụ như: Quyết tâm của Nen-li,Cậu bé can đảm. Chiến thắng bệnh tật...
* Nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.
-Ví dụ: Tôi là Ga-rô-nê.Tôi muốn kể về buổi học thể dục đã để lại cho tôi ấn tượng thật tốt đẹp.Hôm ấy,thầy giáo dẫn chúng tôi đến một cái cột cao và thẳng đứng giữa phòng thể thao.Thầy bảo chúng tôi phải leo lên đến tận trên cùng cái cột đó... 
4.Củng cố (2p) 
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
5.Dặn dò (1p)
 - Về nhà học bài,kể lại câu chuyện cho người thân nghe.Chuẩn bị bài học sau.
Toán Tiết 141
Diện tích hình chữ nhật ( Trang152)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:- Giúp HS:
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng để tính được diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là Xăng-ti-mét vuông. 
3.Thái độ:
 - GD HS lòng say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy- học
 Bảng nhóm, Bảng con.
III.Hoạt động dạy- học
1.ổn định tổ chức (1p)
2.Kiểm tra bài cũ (2p) 24 cm2 x 4 = ...? ; 56 cm2 : 7 = ...?
3.Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
a) GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi HDHS thực hiện theo các bước.
- Tính số ô vuông trong hình.
- Biết1ô vuông có diện tích 1 cm2.
- Tính diện tích hình chữ nhật. 
* Rút ra quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
HS: Nhắc lại cách tính.
Hoạt động 3: Thực hành.
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
GV: cho HS làm trên bảng con
GV: Chữa bài 
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
GV: Tóm tắt và hướng dẫn HS giải.
GV: chữa bài cho HS.
HS: đọc yêu cầu bài tập. 
HS:HS nêu cách thực hiện.
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm.
GV: cùng HS chữa bài.
(1p)
(14p)
(15p)
Hình chữ nhật ABCD có:
 4 x 3 = 12 (ô vuông)
Diện tích mỗi ô vuông là 1 cm2.
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 4 x 3 = 12 (cm2).
Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Bài 1 (152) Viết vào ô trống(theo mẫu).
Lời giải:
Cột 2
Cột 3
DT HCN
40 cm2
256 cm2
CV HCN 
28 cm
80 cm
Bài 2(152) 
 Tóm tắt
Chiều dài: 14 cm 
Chiều rông: 5 cm
Tính Diện tích : ...? cm2.
 Bài giải
Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là: 14 x 5 = 70 (cm2).
 Đáp số: 70 cm2
Bài 3(152). 
Kết quả
a) Diện tích Hình chữ nhật là:
 5 x 3 = 15 (cm2)
b) Đổi 2 dm = 20 cm
Diện tích Hình chữ nhật là:
 20 x 9 = 180 (cm2)
 Đáp số: a)15 cm2 
 b) 180 cm2 
4.Củng cố (1p) 
- Nhắc lại Nội dung cơ bản bài học.
5.Dặn dò (1p) 
 - Về nhà làm lại các bài tập. 
Âm nhạc Tiết 29
Tập viết các nốt nhạc trên khuông nhạc 
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- HS nhớ tên nốt ,hình nốt, vị trí các nốt nhạc trên khuông.
2.Kĩ năng:
- Tập viết nốt trên khuông nhạc.
3.Thái độ:
- GD HS tinh thần yêu ca hát.
II. Đồ dùng dạy- học
 SGK, bảng phụ.
III.Hoạt động dạy -học
1.ổn định tỏ chức (1p)
2.Kiểm tra bài cũ (2p) 
 Hát bài Chị ong Nâu và em bé.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
GV: Kẻ khuông nhạc lên bảng, HD HS làm bài tập.
HS: làm bài tập.
GV: Quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn trong học tập.
Hoạt động 3: Trò chơi âm nhạc
GV: Hướng dẫn HS làm khuông nhạc bằng xoè bàn tay.
CH:Nốt nhạc ở dòng 1 tên là nốt gì?
CH:Nốt nhạc ở dòng 2 tên là nốt gì?
CH: Nốt nằm giữa khe 2 là nốt gì?
HS:Vừa hát vừa gõ đệm theo. 
Hoạt động 4: Tập vẽ nốt nhạc trên khuông 
(1p)
(10p)
(10p)
(8p)
* Tập ghi nhớ hình nốt, tên nốt trên khuông nhạc.
* Trò chơi âm nhạc
- Nốt Mi
- Nốt Son
HS đếm thứ tự các khe trên bàn tay.
- Nốt La
* Tập vẽ nốt nhạc trên khuông.
Tiến hành như hướng dẫn SGK
4.Củng cố (2p)
- Nhận xét đánh giá tiết học .
5.Dặn dò (1p)
- Về nhà ôn bài chuẩn bị bài học sau. 
* Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thư ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Toán Tiết 142
luyện tập (Trang 153)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: - Giúp HS :
- Biết vận dụng bài học vào tính diện tích hình chữ nhật. 
2.Kĩ năng 
- Rèn luyện kĩ năng tính diện tích và chu vi hình chữ nhật theo kích thước cho trước. 
3.Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học 
 - Bảng nhóm, 
III. Hoạt động dạy- học 
1.ổn định tổ chức (1p)
2. KT Bài cũ : (2p) Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào?
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1:Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
GV: Nêu y/c bài tập.
HS: Tìm cách giải.
GV: Giúp HS nhận xét hai cạnh của HCN không cùng số đo.Vậy trước hết phải đổi ra cùng đơn vị đo.
HS:1 HS lên bảng làm dưới lớp làm vở.
GV: Chữa bài.
HS: đọc yêu cầu bài tập.
GV: Vẽ hình lên bảng HD HS thảo luận và làm bài theo nhóm rồi cử đại diện nhóm báo cáo KQ:
GV:Nhận xét chữa bài
HS: đọc yêu cầu bài tập
GV: HD HS giải
HS: 1 HS lên bảng giải,cả lớp làm vào vở. 
GV:Nhận xét chữa bài
(1p)
(29p)
Bài 1(153) 
 Bài giải
 4 dm = 40 cm.
Diện tích hình chữ nhật là:
 40 x 8 = 320 (cm2).
Chu vi hình chữ nhật là:
 (40 +8) x 2 = 96 (cm).
 Đáp số: 320 cm2,96 cm. 
Bài 2 (153) 
 Bài giải
a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 10 x8 = 80 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
 20 x 8 = 160 ( cm2)
b) Diện tích hình H là:
 80 + 160 = 240 (cm2).
 Đáp số: a) 80cm2 160 cm2
 b)240 cm2.
Bài 3 (153) 
 Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
 5 x2 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
 10 x 5 = 50 (cm2).
 Đáp số: 50 cm2
4.Củng cố (2p)
 – Nhắc lại nội dung cơ bản bài học.
5.Dặn dò (1p) 
 - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nghe-viết) Tiết 55
buổi học thể dục (Trang91)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:
-Nghe-viết chính xác,trình bày đúng đoạn của truyện Buổi học thể dục.Ghi đúng các dấu chấm than vào cuối câu cảm,câu cầu khiến.
- Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong truyện: Đê-rốt-xi , Cô-rét-ti , Xtác - đi , Ga- rô- nê , Nen- li.
 2.Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng viết đẹp,đúng cỡ và mẫu chữ quy định.
3.Thái độ: 
- Có ý thức tự giác rèn luyện chữ viết.
II.Đồ dùng dạy-học
 Bảng con
III.Hoạt động dạy- học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ (2p)
Viết bảng con. cầu lông ,bơi lội,luyện võ, thể dục.ạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS viết chính tả.
a)Hướng dẫn HS chuẩn bị.
GV: Đọc 1 lần đoạn văn.
HS: 2 HS đọc lại bài viết.
GV:Hướng dẫn HS nắm vững ND và cách trình bày.
CH: Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì? 
GV: Y/C cả lớp nhìn sách chú ý các chữ cần viết hoa trong bài.
CH: Những chữ nào cần viết hoa trong bài?
GV: Cho HS viết bảng con những chữ hay viết sai.
b)GV: Đọc cho HS viết chính tả.
GV: Đọc thong thả cho HS viết chính tả.
HS:Viết bài 
GV: Đọc lại bài viết cho HS soát lỗi trong bài  ... GV: Đọc mẫu đoạn của bài viết chính tả :
 HS: 2 HS đọc lại đoạn viết.
HS:Cả lớp đọc thầm theo.
Hướng dẫn HS nắm vững ND đoạn viết.
CH: Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục?
CH:Những chữ nào trong đoạn thơ cần viết hoa? 
 GV: Cho HS viết bảng con những chữ hay viết sai và nhắc nhở khi viết các chữ số trong bài.
b) GV đọc bài cho HS viết chính tả vào vở.
GV đọc,HS viết bài chính tả
HS:Đổi bài cho nhau soát lỗi trong bài.
c)Chấm,chữa bài.
GV:Thu một số bài chấm điểm.
GV:Nhận xét đánh gía chung.
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS làm bài tập.
HS: HS đọc yêu cầu và ND bài tập
GV nêu lại yêu cầu của bài.
HS:Làm bài vào vở
GV:Chữa bài,nhận xét 
(1p)
(20p)
(9p)
Bài tập 1 (95)
Viết chính tả bài: lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
- Bồi bổ sức khoẻ,giữ gìn dân chủ xây dựng nước nhà,gây đời sống mới
- Viết hoa Những chữ đầu mỗi câu
- Giữ gìn,xây dựng,sức khoẻ,yếu ớt, thể dục.
Bài tập 2(96) 
Điền vào chỗ trống:
a) S hay x ? Giảm 20 cân
Lời giải
bác sĩ ,mỗi sáng,xung quanh,thị xã,ra sao,sút.
b) in hay inh ? Xếp thứ ba
Lời giải
Lớp mình,điền kinh, tin , học sinh
4.Củng cố (2p) 
-Hệ thống kiến thức cơ bản bài học,Nhận xét đánh giá tiết học.
5.Dặn dò (1p) 
- Về nhà viết lại bài,chuẩn bị bài sau. 
Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Toán Tiết 145
phép cộng các số trong phạm vi 100 000( Tr 155)
I . Mục tiêu 
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
2.Kĩ năng: 
-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính về diện tích.
3. Thái độ:
 - HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học
 Bảng con, Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức (1p) 
2. Kiểm tra bài cũ (2p) – HS nêu cách tính chu vi ,diện tích HV,HCN?
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1 Giới thiệu bài
Hoạt động 2 GV Hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng 
 45 732 +36 194.
GV: Nêu phép cộng lên bảng HD HS đặt tính và thực hiện phép tính
HS:Đặt tính rồi tính
HS: Nêu cách cộng:Muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta làm thế nào? 
Hoạt động 3:Thực hành
HS: Đọc yêu cầu bài tập. 
HS:Làm trên phiếu bài tập
GV: Nhận xét bài làm của HS.
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
GV: yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
HS: thực hiện trên bảng con.
GV: Chữa bài 
HS: Nêu yêu cầu và nội dung bài tập.
GV: tóm tắt và HD HS giải
HS:1HS lên bảng làm dưới lớp làm vở.
HS : Làm vở, đổi vở chữa bài. 
GV cùng HS chữa bài.
(1p)
(14p)
(15p)
45 732 + 36 194 = ?
 45 732
 + 36 194
 81 926
45 732 + 36 194 = 81 926
Bài 1(155) Tính
 64 827	 86 149
 + 21 957 + 12 735
 86 784 98 884
 37 092	72 468
+ 35 864 + 6 829
 72 956 79 297
Bài 2(155) 
Đặt tính rồi tính
18 257 + 64 439 = 82 696
52 819 + 6 546 = 59 365
Bài 3(155) 
 Bài giải:
Độ dài đoạn đường AC là:
 2350 – 350 = 2000 (m)
 2000m = 2 km
Độ dài đoạn đường AD là:
 2 + 3 = 5 (km)
 Đáp số: 5 km
4. Củng cố (1p)
 - Nhắc lại kiến thức cơ bản bài học
5. Dặn dò (1p)
 - Về nhà học bài, Chuẩn bị bài sau. 
Tập làm văn Tiết 28 
Viếtlại một trận thi đấu thể thao ( Trang96)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: - Biết dựa vào bài làm miệng ở tuần trước ,HS viết được một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem.
 2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng viết:viết lại được một đoạn văn ngắn kể về một trận thi đấu thể thao.
- Bài viết đủ ý,diễn đạt rõ ràng thành câu,giúp người nghe hình dung được trấn đấu.
3.Thái độ: 
- HS yêu thích môn học.thấy được thể thao là môn nhiều người ưa thích
II.Đồ dùng dạy- học
 Tranh minh hoạ SGK
III.Hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: HD HS làm bài tập.
 HS: Đọc yêu cầu bài tập .
 GV: Cho HS quan sát kĩ tranh trong SGK.
GV:Viết lên bảng câu hỏi gợi ý ở bài tập 1(tiết TLV tuần 28) và yêu cầu HS trả lời:
HS: Đọc phần gợi ý SGK
GV:HD: 
+Viết đủ ý diễn đạt rõ ràng,thành câu,giúp người nghe hình dung được trận đấu.
+ Nên viết vào giấy nháp ý chính trước khi viết vào vở.
HS: Viết bài vào vở TLV.
HS: Vài HS tiếp nối nhau đọc bài viết.
GV: chấm,chữa nhanh một số bài,cho điểm,nêu nhận xét chung.
(1p)
(31p)
Bài tập (96) Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước,hãy viết một đoạn văn ngắn(từ 5 đến 7 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem.
Ví dụ 
Chiều chủ nhật tuần trước ,anh em cho em cùng đi xem trận bóng chuyền giữa đội bóng trường anh và trường bạn... 
4. Củng cố (1p) 
Nhận xét ,đánh giá tiết học.
5. Dặn dò (1p)
 - Về nhà sưu tầm những câu chuyện về thể thao.
Tự nhiên & xã hội Tiết 58
 thực hành: đi thăm thiên nhiên (Tiếp)(Trang 108)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Sau bài học,HS biết:
- Vẽ ,nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà HS đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên.
- Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học.
 2.Kĩ năng:
- Có kĩ năng nhận dạng và phân biệt được từng loại thú .
3.Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ và chăm sóc các loại thú ,bảo vệ môi trường cảnh quan thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy- học
 Hình minh hoạ SGK, 
III.Hoạt động dạy-học 
1.ổn định tổ chức (1p). 
2.Kiểm tra bài cũ ( 2p) Nêu những đặc điẻm chung của cây xanh?
3.Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Tiết 2: làm việc tại lớp hoặc ở một địa điểm của khu vực tham quan.
* Làm việc theo nhóm.
Bước 1:
GV dẫn HS đi thăm thiên nhiên ở gần trường.
HS: Đi theo nhóm.
GV: Giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát,vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật mà em nhìn thấy? 
CH: Nêu những đặc điểm chung của thực vật; đặc điểm chung của động vật?
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
 Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
GV: Kết luận:
(1p)
(28p)
- Vẽ hoặc ghi lại tên và một số đặc điểm của các cây mà em đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên.
Kết luận- Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật,chúng có hình dạng,độ lớn khác nhau.Chúng thường có những đặc điểm chung:Có rễ,,thân,lá,hoa,quả...
- Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật.Chúng có hình dáng,độ lớn khác nhau.Cơ thể chúng gồm ba phần:đầu ,mình và cơ quan di chuyển.
- Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống,chúng được gọi chung là sinh vật. 
4.Củng cố (1p) 
- Hệ thống kiến thức cơ bản bài học. Nhận xét ,đánh giá giờ học.
5.Dặn dò (1p) 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài học sau.
Thủ công Tiết 28
làm đồng hồ để bàn (Tiếp) (Trang 248)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: 
- HS biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
- Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kĩ thuật.
2.Kĩ năng:
 - HS có kĩ năng gấp ,cắt ,dán thành thạo đúng quy trình kỹ thuật.
3.Thái độ: 
- HS yêu thích sản phẩm và hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II. Đồ dùng dạy – học
- Giấy thủ công,hồ dán
III. Hoạt động dạy – học
1.ổn định tổ chức(1p).
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: HDHS quan sát, nhận xét.
 GV: Giới thiệu mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy và đặt câu hỏi định hướng cho HS rút ra nhận xét về hình dạng,màu sắc,tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ như kim chỉ giờ,chỉ phút,chỉ giây,các số ghi trên mặt đồng hồ.
Cho HS liên hệ và so sánh hình dạng màu sắc các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn
Hoạt động 3: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
GV: HD thực hiện theo từng bước.
GV: nhắc HS gấp sao cho đều và đẹp.
Hoạt động 4: HS thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí.
GV: Nêu các bước làm đồng hồ để bàn.
GV: Nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm đồng hồ để bàn để hệ thống lại các bước làm đồng hồ.
HS:Trang trí và trưng bày sản phẩm.
GV: đánh giá sản phẩm thực hành của HS.
(1p)
(7p)
(10p)
(13p)
Bước 1: Cắt giấy
Thao tác HD như SGV. 
 Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ.
- Làm khung đồng hồ.
- Làm mặt đồng hồ.
- Làm đế đồng hồ.
- Làm chân đỡ đồng hồ.
Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ.
- Dán khung đồng hồ vào phần đế.
- Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ.
4.Củng cố (2p)
 -Nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.
5.Dặn dò (1p) 
-HS giờ học sau mang đầy đủ đồ dùng để thực hành làm đồng hồ để bàn
Sinh hoạt 
Kiểm điểm hoạt động trong tuần.
Nhận xét ưu,khuyết điểm trong tuần
Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần sau.
Nội dung 
1. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá nhận xét chung về các mặt đạo đức, học tập, thể dục về sinh:
- Nêu những ưu điểm và những tồn tại cần khắc phục như: Việc thực hiện nề nếp, học tập chuyên cần, vệ sinh trường lớp 
- Tuyên dương tên cụ thể những HS có thành tích, nêu tên những HS mắc khuyết điểm - cần sửa chữa.
2. Đề ra phương hướng tuần sau.
Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhận xét đánh giá của tổ chuyên môn Đánh giá của BGH 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29.doc