Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 2 - Nguyễn Công Sanh

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 2 - Nguyễn Công Sanh

THỨ HAI

 Ngày soạn: 20/8/2010.

 Ngày giảng: Thứ hai 23/82010.

Tiết 1: Tập đọc

NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I. Mục tiêu

Đọc trôi chảy toàn bài

- Biết đọc một văn bản có bảng thống kê giới thiệu truyền thống văn hóa Việt Nam.

- Đọc rõ ràng rành mạch với giọng tự hào.

- Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam, càng thêm yêu đất nước và tự hào là người Việt Nam.

Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc.

- Trò : Sưu tầm tranh ảnh về Văn Miếu - Quốc Tử Giám

 

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 2 - Nguyễn Công Sanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
THỨ HAI
	Ngày soạn: 20/8/2010.
	Ngày giảng: Thứ hai 23/82010.
Tiết 1: 	Tập đọc 
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. Mục tiêu 
Đọc trôi chảy toàn bài 
- Biết đọc một văn bản có bảng thống kê giới thiệu truyền thống văn hóa Việt Nam.
- Đọc rõ ràng rành mạch với giọng tự hào.
- Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam, càng thêm yêu đất nước và tự hào là người Việt Nam.
Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. 	 
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc. 
- Trò : Sưu tầm tranh ảnh về Văn Miếu - Quốc Tử Giám
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. 
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi. 
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài mới: 
GV giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng.
2. Hướng dẫn luyện đọc: 
- Học sinh đọc mẫu toàn bài.
- Chia đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu... 2500 tiến sĩ
+ Đoạn 2: Bảng thống kê 
+ Đoạn 3: Còn lại 
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp bài văn - đọc từng đoạn. 
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài kết hợp giải nghĩa từ. 
- Luyện đọc các từ khó phát âm
- Giáo viên nhận xét cách đọc 
- Đọc thầm phần chú giải 
- Học sinh lần lượt đọc chú giải 
3. Tìm hiểu bài:
- Học sinh đọc thầm + trả lời câu hỏi. 
+ Đoạn 1: - Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài nhạc nhiên vì điều gì? 
- Học sinh trả lời 
- Học sinh giải nghĩa từ Văn Miếu - Quốc Tử Giám. 
- Nêu ý đoạn 1 
*Khoa thi tiến sĩ đã có từ lâu đời 
- Học sinh lần lượt đọc đoạn 2 rành mạch. 
- Học sinh đọc thầm 
- GV nêu câu hỏi học sinh trả lời.
+ Đoạn 3- Học sinh tự rèn cách đọc 
- Học sinh đọc đoạn 3
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về nền văn hiến Việt Nam? ( HS trả lời)
4.Luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh tham gia thi đọc “Bảng thống kê”. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc cho bài văn. 
- Học sinh tham gia thi đọc cả bài văn. 
- Giáo viên nhận xét cho điểm
5. Củng cố, dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung chính của bài. 
- Luyện đọc thêm 
- Chuẩn bị: “Sắc màu em yêu” 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 2: 	Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- Làm được các bài tập trong SGK.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ: GVgọi HS làm bài tập c, d của bài 3. 
GV kiểm tra bài của học sinh làm ở nhà. 
B. Bài mới:
Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài.
 cho học sinh tự viết các phân số thập phân để được:
 ; ; vào các vạch tương ứng trên tia số. 
Sau khi chữa bài nên gọi học sinh đọc lần lượt các phân số thập phân từ:
 ; ; và nêu đó là các phân số thập phân.
 Bài2: Cho học sinh làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, HS cần nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân. 
Bài 3: GV cho học sinh thực hiện như bài 2. Sau đó gọi học sinh lên bảng chữa bài.
Bài 4 : Cho học sinh làm bài rồi tự chữa bài. Có thể cho HS tự làm bài rồi nêu kết quả.
Bài 5 : cho học sinh nêu tóm rồi giải bài toán.
 GV chấm bài , sau đó gọi học sinh lên chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em làm bài đạt điểm cao.
- Về nhà : Xem lại bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số.
Tiết 3:	Chính tả
NGHE – VIẾT:
LƯƠNG NGỌC QUYẾN 
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả.
- Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng trong BT2.
- Chép đúng của vần của các tiếng vào mô hình BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ + vài tờ phiếu phóng to mô hình cấutạo tiếng trong BT3
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài củ : 2 HS lên bảng + lớp làm vào bảng con. 
Em hãy nhắc lại quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/k. Tìm cho cô 3 cặp từ bắt đầu bằng ng- ngh, gh/ gh, c/k.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
- Giáo viên giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng. 
2. Nghe viết : 
- HĐ1: GV đọc bài chính tả một lượt: giọng to, rõ, thể hiện niềm cảm phục. 
GV giới thiệu nét chính về Lương Ngọc Quyến- SGV T65. 
HS luyện viết những từ dễ viết sai : Lương Ngọc Quyến, ngày 30/8/1917, khoét, xích sắt ... 
- HĐ2: GV đọc cho HS viết : 
- HĐ3: Chấm, chữa bài. 
- GV đọclại toàn bài cho HS soát lỗi. 
- GV chấm 5-7 bài. 
Nhận xét về ưu, khuyết điểm. 
3. Làm BT chính tả : 
- HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT2.
HS đọc yêu cầu của BT2 - HS làm vở. 
Cho HS trình bày kết quả, GV nhận xét và chốt lại kết quảđúng – SGV T65
- HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT3: HS đọc yêucầu BT; HS làm việc cá nhân vào vở. 
GV giao phiếu cho 3 HS, cho HS trình bày, GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng- SGV T65. 
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà làm lại vào vở BT3. 
Tiết 4:	Khoa học:
NAM HAY NỮ? (Tiếp)
I. Mục tiêu: 
- Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Hình trang 6,7 SGK.
- Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK.
III. Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS trả lời câu hỏi:
- Em hãy nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?	 
B. Bài mới:	 
Hoạt động 3: THẢO LUẬN: MỘT SỐ QUAN NIỆM XÃ HỘI VỀ NAM VÀ NỮ.
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam hay nữ.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4, thời gian 5 phút.
GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi sau:
1. Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc tại sao không đồng ý.
a. Công việc nội trợ là của phụ nữ.
b. Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
c. Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kỹ thuật.
2. Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lý không?
3. Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không? Như vậy có hợp lý không?
4. Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ? 
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.( 3 nhóm lên trình bày), các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét tinh thần, thái độ làm việc của các nhóm, tuyên dương nhóm làm tốt và GV kết luận.
Kết luận: Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình.
Hoạt động 4: VAI TRÒ CỦA NỮ
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Có hiểu biết về vai trò của nữ trong xã hội.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 4 trang 9 SGK và trả lời câu hỏi: Ảnh chụp gì? Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì?
Bước 2: Làm việc theo cặp
HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
Bước 3: GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp.
Ví dụ: Ảnh chụp cảnh các nữ cầu thủ đang đá bóng. Điều đó cho thấy đá bóng là môn thể thao mà cả nam và nữ đều chơi được chứ không dành riêng cho nam như nhiều người vẫn nghĩ.
- GV hỏi: 1. Em hãy nêu một số ví dụ về vai trò của nữ ở trong lớp, trong trường và địa phương hay ở những nơi khác mà em biết? ( HS tiếp nối nêu trước lớp, GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng)
2. Em có nhận xét gì về vai trò của nữ?( HS trả lời, GV nhận xét và rút ra kết luận)
Kết luận: Trong gia đình, ngoài xã hội phụ nữ có vai trò quan trọng không kém nam giới. Vai trò của nam và nữ không cố định mà có thể thay đổi. Trong gia đình, phụ nữ làm công việc nội trợ, kiếm tiền, cùng nuôi dạy con cái. Ngày càng có nhiều phụ nữ tham gia vào các công tác xã hội, giữ các chức vụ quan trọng trong bộ máy lãnh đạo, quản lí các ngành, các cấp. Ở mọi lĩnh vực, phụ nữ vẫn có thể đạt đến đỉnh cao của con đường vinh quang
- GV yêu cầu: Hãy kể tên những người phụ nữ tài giỏi, thành công trong công việc xã hội mà em biết? ( HS tiếp nối nhau kể tên theo hiểu biết của từng em. Ví dụ: Phó chủ tịch nước Nguyễn Thị Bình, Ngoại trưởng Mỹ Rice, Tổng thống Philippin, Nhà bác học Ma-ri-quy-ri, Nhà báo Tạ Bích Loan,)
- GV nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết về vai trò của phụ nữ. 
C.Củng cố, dặn dò:
- Liên hệ thực tế: Các em hãy liên hệ trong cuộc sống xung quanh các em có những sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ như thế nào? Sự đối xử có gì khác nhau? Sự khác nhau đó có hợp lý không?
- Dặn dò: Học bài. 
- Xem trước bài 4.
Tiết 5:	Đạo đức:
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
(Tiết 2) 
I. Mục tiêu:
- Biết học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập rèn luyện.
- vui và tự hào là học sinh lớp 5.	
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
Thảo luận về kế hoạch phấn đấu
Mục tiêu:
Rèn luyện cho HS kỹ năng đặt mục tiêu
Động viên học sinh có ý thức phấn đấu vươn lên để xứng đáng là học sinh lớp 5.
Cách tiến hành:
1. HS trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm.
2. Nhóm trao đổi góp ý.
3. HS trình bày trước lớp
HS cả lớp trao đổi nhận xét
4. GV nhậnxét và kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5 chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt.
Cách tiến hành:
1. HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu
2. Thảo luận cả lớp về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó.
3. GV giới thiệu một vài tấm gương khác.
4. Giáo viên kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
Hoạt động 3: Hát múa, đọc thơ. Giới thiệu về tranh vẽ về chủ đề “Trường em”
Mục tiêu: Giáo dục học sinh tình yêu và trách nhiệm đối với trường, lớp
Cách tiến hành: HS giới thiệu tranh vẽ của mình
HS múa hát đọc thơ về chủ đề “Trường em”.
GV nhận xét kết luận
III. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên chốt lại nội dung bài hoc.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
THỨ BA:
	Ngày soạn: 21/8/2010.
	Ngày giảng: Thứ ba 24/8/2010.
Tiết 1 	Toán: 
ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ.
I.Mục tiêu: 
- Biết cộng và trừ hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số.
- Làm được các bài tập trong SGK.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: GVgọi HS nhắc lại muốn cộng , trừ hai phân số  ... y 2 lỗ.
III. Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động:
* Hoạt động 3: 
- HS nhắc lại và nêu một số điểm cần lưu ý khi đính khuy 2 lỗ
- GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và sự chuẩn bị dụng cụ.
- HS thực hành đính khuy 2 lỗ. GV có thể tổ chức cho HS thực hành theo nhóm để các em trao đổi, học hỏi, giúp đỡ lẫn nhau.
- Gv quan sát, uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng thao tác kĩ thuật hoặc hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
- Nhận xét, đánh giá những bài làm tốt
* Hoạt động 4:Đánh giá sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- Gọi HS nêu các yêu cầu của sản phẩm
- Cho HS đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đã nêu.
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS.
IV.Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ.
- Nêu ứng dụng của cách đính khuy 2 lỗ
- Dặn: Chuẩn bị vật liệu dụng cụ học tiết sau.
Tiết 5: 	Hát nhạc: 
BÀI REO VANG BÌNH MINH
I. Mục tiêu : 
- Hát đúng giai điệu và lời ca. Ngắt câu và lấy hơi đúng chỗ.
- HS cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên buổi sáng qua nội dung diễn đạt trong bài hát. 
- Giúp HS biết qua về nhạc sĩ Lưu Hữu Phước thích học môn nhạc, tạo không khí vui vẻ trong tiết học.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Nhạc cụ quen dùng.
- Chép lời ca của những bài hát được ôn.
- Băng đĩa bài hát Reo vang bình minh.
Học sinh:
- SGK âm nhạc.
- Nhạc cụ gõ phách.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra các bài hát vừa ôn ở tiết 1.
- GV nhận xét ghi điểm. 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài ghi đề bài.
2. Phần hoạt động:
*Nội dung: Học hát bài hát Reo vang bình minh.
* Hoạt đông1:
- GV gợi ý : Giới thiệu qua bài hát và nhạc sĩ Lưu Hữu Phước.
- GV hát mẫu.
- GV cho HS đọc lời ca, phân chia theo câu hát để HS đọc rõ ràng, diễn cảm.
- GV dạy hát từng câu cho HS nghe. Phân chia theo câu hát để tập lấy hơi đúng chỗ. 
+ Ví dụ: Reo vang reo, ca vang ca ( lấy hơi )
Cất tiếng hát vang rừng xanh ( lấy hơi )
Vang đồng la bao la, tươi xanh tươi ( lấy hơi )
Ánh sáng tưng bừng hoa lá ( ngân dài- lấy hơi)...
-Trong khi dạy hát từng câu, GV có thể kết hợp dùng đàn.
* Hoạt động 2:
- Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp ( hoặc phách) 1 lần.
- Vận động theo nhạc .
3. Phần kết thúc:
- GV nêu câu hỏi: Em biết bài hát nào về phong cảnh buổi sáng hoặc về thiên nhiên nói chung? 
- HS xung phong hát lạu bài hát - GV nhận xét ghi điểm khuyến khích HS.
- Về nhà luyện hát thêm bài ở nhà chuẩn bị cho tiết học sau.
THỨ SÁU:
	Ngày soạn: 24/8/2010.
	Ngày giảng: Thứ sáu 27/8/2010.
Tiết 1: 	Tập làm văn:
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ 
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng BT1.
- Thống kê được số học sinh trong lớp theo mẫu BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ bảng BT2.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc đoạn văn đã làm trong tiết TLV trước.
GV nhận xét chung, ghi điểm. 
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng. 
2. Luyện tập: 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1.
1 HS đọc yêu cầu đề bài, HS làm việc cá nhân, các em phải đọc lại bài "Nghìn năm văn hiến" lần lượt trả lời đầy đủ 3 yêu cầu a, b, c đề bài đặt ra. 
HS làm bài - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng của từng ý a, b, c.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
HS đọc yêu cầu của BT2. HS làm bài theo nhóm 4. 
GV giao việc: các em có nhiệm vụ thống kê học sinh từng tổ trong lớp theo 4 yêu cầu sau : Số HS trong tổ, số HS nữ, số HS nam, số HS khá, giỏi. 
Các nhóm trình bày. 
GV nhận xét và khen những nhóm thống kê nhanh, chính xác. 
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3. 
HS làm bài theo nhóm 4. 
GV giao việc: Các em đã có những số liệu cụ thể. Hãy trình bày kết quả thống kê bằng một bảng thống kê như trong bài "Nghìn năm văn hiến".
GV phát phiếu đã chuẩn bị trước, đại diện nhóm dán bảng thống kê của nhóm mình lên bảng lớp. 
3. Củng cố, dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học, Yêu cầu HS về nhà trình bày lại bảng thống kê vào vở.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
Tiết 2:	 Toán:
HỖN SỐ
 ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu:
- Biết chuyển một hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập.
- Học sinh làm được các bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT3. 
B. Dạy bài mới: 
1. Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số:
GV giúp học sinh tự phát hiện vấn đề: Dựa vào hình ảnh trực quan ( như ở hình vẽ của SGK ) để nhận ra có 2 và nêu vấn đề: 2 = ? tức là hỗn số 
2 có thể chuyển thành phân số nào ? 
 2 
- GV hướng dẫn học sinh tự giải quyết vấn đề: Cho học sinh tự viết để có:
 2 = 2 + = 2 x 8 + 5 = 
 8 
 - GV giúp học sinh tự nêu cách chuyển 2 thành rồi nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số. ( ở dạng khái quát như trong SGK )
- Cho vài học sinh nhắc lại.
2. Thực hành:
 Bài1: Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho học sinh nêu lại cách chuyển một hỗn số thành phân số.
Bài 2 : GV hướng dẫn học sinh làm bài theo mẫu. HS tự bài chữa các phần còn lại. 
Bài 3 : GV hướng dẫn học sinh làm bài theo mẫu. HS tự bài chữa các phần còn lại. 
GV chấm bài , sau đó gọi học sinh lên chữa bài.
3. Củng cố, hướng dẫn:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em làm bài đạt điểm cao.
- Về nhà : Xem lại bài: luyện tập.
Tiết 3: 	Địa lí:
Bài 2: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS:
- Biết dựa vào bản đồ (lược đồ) để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nước ta.
- Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ).
- Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a-pa-tit, bô-xit, dầu mỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng.
2. Dạy học bài mới:
a. Địa hình:
* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
Bước 1:
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 v à quan sát hình 1 trong SGK rồi trả lời các nội dung sau:
+ Chỉ vị trí của của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1.
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi chính ở nước ta, trong đó những dãy núi nào có hướng tây bắc - đông nam? Những dãy núi nào có hình cánh cung?
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng nước ta.
+ Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta.
Bước 2:
- Một số HS nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta.
- Một số HS khác lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam những dãy núi và đồng bằng lớn của nước ta.
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Trên phần đất liền nước ta, diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp.
2. Khoáng sản:
* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
Bước 1: 
- Dựa vào hình 2 trong SGK và vốn hiểu biết, HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số khoáng sản ở nước ta.
+ Hoàn thành bảng sau:
Tên khoáng sản
Kí hiệu
Nơi phân bố chính
Công dụng
Than
..............................
..............................
............................
A-pa-tit
..............................
..............................
............................
Sắt
..............................
..............................
............................
Bô-xit
..............................
..............................
............................
Dầu mỏ
..............................
..............................
............................
Bước 2:
- Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi.
- HS khác bổ sung.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xit.
* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
- GV treo 2 bản đồ: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và Bản đồ Khoáng sản Việt Nam.
- GV gọi từng cặp HS lên bảng, GV đưa ra với mỗi cặp 1 yêu cầu.
Ví dụ: + Chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn.
+ Chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ.
+ Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a-pa-tit.
+ ...
- GV yêu cầu HS khác nhận xét sau khi mỗi cặp HS hoàn thành bài tập.
- HS nào chỉ đúng và nhanh thì được các bạn trong lớp hoan hô.
Lưu ý: GV gọi được càng nhiều cặp HS lên bảng càng tốt.
3.Củng cố, dăn dò:
- GV chốt lại nội dung bài.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
Tiết 4: 	Thể dục:
BÀI 4: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN”
I. Mục tiêu
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau.
- Biết chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm phương tiện:
- Vệ sinh sân tập sạch sẽ, chuẩn bị còi.
III. Nội dung và phuong pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: 6-10 phút.
- GV tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: 1-2 phút . 
* Trò chơi: “ Thi đua xếp hàng” : 1-2 phút.
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2,1-2 : 1-2 phút .
2. Phần cơ bản: 18-22 phút 
a. Đội hình đội ngũ : 10-12 phút.
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đúng nghỉ, quay phải, quay trái, quay đằng sau. 
- Lần 1-2 do cán sự điều khiển lớp tập, GV cùng lớp quan sát nhận xét, sửa động tác sai cho sinh cho lớp tập theo tổ 2-3 phút. Sau đó các tổ thi đua trình diễn 1-3 lần. GV nhận xét sửa sai.
- Cả lớp tập dưới sự điều khiển của GV để củng cố 1-2 lần.
b. Trò chơi vận động: 8-10 phút.
- Chơi trò chơi: “ Kết bạn”.
GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định luật chơi. Cả lớp xùng chơi, GV quan sát nhận xét và tổng kết luật chơi.
3. Phần kết thúc :4- 6 phút 
- Cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp : 1-2 phút.
- GV cùng HS hệ thống bài :1-2 phút .
- GV nhận xét, đánh giá kết qủa bài học và giao bài về nhà :1-2 phút .
Tiết 5:	Hoạt động tập thể:	
SINH HOẠT ĐỘI
I.Nhận xét quá trình học tập rèn luyệ trong tuần học qua.
- Sĩ số duy trì tốt: vắng có lý do
- Nề nếp lớp học được duy trì tốt
- Học và làm bài ở nhà tương đối tốt
- Nhiều em hăng say xây dựng bài
* Tồn tại: Một số em đi học còn quên vở
- Vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ
- Chưa chịu khó trong học tập
II. Phương hướng tuần tới:
- Tuần tới trực nhật, nhặt rác sân trường
- Sách vở đầy đủ
- Vệ sinh sạch sẽ
- Không nói chuyện trong giờ học
III. Sinh hoạt văn nghệ: 
- Hát về mái trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5(15).doc