I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
TẬP ĐỌC
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. ( Trả lời các câu hỏi SGK )
KỂ CHUYỆN
Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
2. Kỹ năng: HS biết đọc phân biệt lời nhân vật trong chuyện.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức (1p)
Tuần 7 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010 Chào cờ Trực tuần nhận xét Tập đọc – Kể chuyện Bài 13 Trận bóng dưới lòng đường I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Tập đọc Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. ( Trả lời các câu hỏi SGK ) Kể chuyện Kể lại được một đoạn của câu chuyện. 2. Kỹ năng: HS biết đọc phân biệt lời nhân vật trong chuyện. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy và học 1.ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (3p) HS đọc một đoạn bài Nhớ buổi đầu đi học 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc - GV: Đọc diễn cảm toàn bài. Gợi ý cách đọc - HS: Quan sát tranh - GV: HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - HS: Đọc từ, tiếng khó - HS: Đọc nối tiếp câu - HS: Đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - GV: Giải nghĩa từ - HS: Đọc đoạn trong nhóm - HS: Đọc nối tiếp đoạn - HS: Đọc cả bài ( 1 HS ) 3. HD tìm hiểu bài - HS: Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi. - CH: Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? - CH: Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu? - HS: Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi. - CH: Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? - CH: Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra? - HS: Đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi. - CH: Tìm chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra? - CH: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - GV: Kết luận 4. Luyện đọc lại - GV: HDHS đọc phân vai. - HS: Đọc phân vai. - HS: Đọc phân vai. Kể chuyện 1. Nêu nhiệm vụ 2. HD kể chuyện - CH:Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai? - CH: Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời kể của những nhân vật nào? - HS: Kể mẫu 2 hoặc 3 câu. - GV: Nhận xét - HS: Kể theo cặp - HS: Thi kể từng đoạn của câu chuyện. - HS: Bìmh chọn bạn kể hay. (1p) (20p) (9p) (8p) (15p) Tranh SGK Cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương, húi cua Các bạn chơi bóng dưới lòng đường. Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn. Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, bóng đập vào đầu một cụ già qua đường. Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người. Quang nhận tthấy chiếc lưng còng sao giống ông nội mình thế. Quang vừa chạy theo chiếc xích lô, vừa mếu máo: Ông ơicụ ơi! Cháu xin lỗi cụ. Không chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. ( người dẫn chuyện, bác đứng tuổi, Quang) Nhập vai nhân vật trong truyện , kể lại một đoạn của câu chuyện. Người dẫn chuyện Đoạn 1: theo lời Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy. Đoạn 2: theo lời Quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi. Đoạn 3: theo lời Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô. 4. Củng cố (2p) Em có nhận xét gì về nhân vật Quang trong câu chuyện? 5. Dặn dò: (1p) Về kể cho bạn bè và người thân cùng nghe. Toán Tiết 31 bảng nhân 7 (Trang 31) I . Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu thuộc bảng nhân 7. 2. Kỹ năng - Vận dụng phép nhân 7 trong giải bài toán . 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn - HS: III. Các hoạt động dạy và học 1.ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (3p) Viết phép nhân tương ứng với tổng sau: 2+2+2+2+2+2+2; 5+5+5+5+5+5+5 3.Bài mới Các hoạt động day và học TG Nội dung Hoạt động1:Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn lập bảng nhân 7. - GV: Giới thiệu các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn, gắn 1 tấm lên bảng và nói: mỗi tấm bìa đều có 6 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 7 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết: 71 = 7 -Tiếp tục làm với trường hợp 7 được lấy 2 lần và viết bảng nhân 7 - HS: 2 HS làm bảng , lớp làm vào nháp. (HS thao tác trên tấm bìa như GV hướng dẫn.) - HS: HTL bảng nhân 7 Hoạt động 3: Luyện tập - thực hành - GV: Nêu phép tính - HS : Nêu miệng kết quả - GV: Nhận xét - HS: Vận dụng bảng nhân 7 để làm bài. - HS: Làm vở, 1 HS lên bảng chữa bài. - HS: Nhận xét - HS: Làm bài (Khi chữa HS nêu đặc điểm của số cần tìm, rồi đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa điền). (1p) (15p) (5p) (5p) (3p) Sử dụng dấu chấm tròn Quan sát bảng lớp Đọc đồng thanh Nhóm, cá nhân Đọc nối tiếp nhau để nêu tích của mỗi phép nhân. Bài 1: Tính nhẩm Nêu miệng kết quả Bài 2: Bài giải Số ngày trong 4 tuần là: 7 4 = 28 (ngày) Đáp số : 28 ngày Bài 3: Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp. 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70 4. Củng cố (1p) Lớp đọc đồng thanh bảng nhân 7. 5. Dặn dò (1p) Về HTL bảng nhân 7. Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010 Toán Tiết 32 luyện tập ( Trang 32) I . Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thuộc bảng nhân7. 2. Kỹ năng : - Vận dụng bảng nhân 7 trong tính giá trị biểu thức , trong giải toán. 3. Thái độ : HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ (BT4 ) - HS: Bảng con III. Hoạt động dạy và học: 1.ổn định tổ chức (2p) 2. Kiểm tra bài cũ (3p) HS HTL bảng nhân 7 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung - Giới thiệu bài - Thực hành - HS: Làm bài - HS: Nhận xét các cột tính bài 1b - GV: Kết luận: * Lưu ý: Thứ tự thực hiện các phép tính ( Tính từ trái sang phải hoặc làm tính nhân trước rồi lấy tích cộng với số còn lại) - HS: Đọc đề bài, phân tích bài toán rồi tự trình bày bài giải. - HS: Lên bảng làm bài.( Lưu ý viết phép tính theo đúng ý nghĩa của phép nhân) - HS : Làm bài, đổi vở chữa bài. - HS: Tính rồi so sánh kết quả - GV: Nhận xét - HS: Thi điền nhanh dãy số và nhận xét qui luật của mỗi dãy số. - HS: Đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa điền. (1p) (5p) (6p) 6p) (4p) (4p) Bài 1: Tính nhẩm Nêu kết quả tính nhẩm để ghi nhớ bảng nhân . Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2: Tính 6 9 + 6 = 54 + 6 = 60 6 5 + 29 = 30 + 29 = 59 6 6 + 6 = 36 + 6 = 42 Bài 3: Bài giải 5 lọ có số hoa là: 7 5 = 35 (bông) Đáp số: 35 bông hoa Bài 4: Viết phép nhân thích hợp vào chỗ chấm: 7 4 = 28 ( ô vuông ) 4 7 = 28 ( ô vuông ) 7 4 = 4 7 Bài 5: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm: 14 ; 21; 28; 35; 42; b) 56 ; 49; 42; 35.; 28; 4. Củng cố (2p) HS đọc bảng nhân 7 5. Dặn dò (2p) Về học bài, CBB sau chính tả ( Tập chép) Bài 13 Trận bóng dưới lòng đường I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Chép và trình bày đúng bài chính tả. 2. Kỹ năng: - Làm đúng bài tập 2a. Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT 3) 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ (BT chép, BT 3 ) - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức ( 1p) 2. Kiểm tra bài cũ (3p) HS viết bảng con: nhà nghèo, ngoằn ngoèo, xào rau, sóng biển. 3. bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung 1. Giới thiệu bài 2. HDHS tập chép - GV: Đọc đoạn chép trên bảng. - HS: Đọc lại đoạn chép. - CH: Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? - CH: Lời các nhân vật được đặt sau những dấu câu gì? - HS: Nhớ những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn. - HS: Chép bài vào vở. - GV: Quan sát, nhắc nhở HS viết bài nắn nót, ngồi đúng tư thế. - GV: Chấm, chữa bài 3. HDHS làm bài tập chính tả - HS: Nêu yêu cầu - GV: HDHS làm bài tập - HS: Làm bài - GV: Nhận xét - HS: Nêu yêu cầu - GV: HDHS làm bài tập - HS: Nối tiếp nhau lên bảng làm bài - GV: Nhận xét - HS: Học thuộc tên 11 chữ cái (1p) (20p) ( 7p) Các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người. Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. xích lô, quá quắt, lưng còng Bài tập 2 a) Mình tròn, mũi nhọn Chẳng phải bò, trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn. ( Là cái bút mực) Bài tập 3 Chữ Tên chữ q r s t th tr u ư v x y ( quy ) (e – rờ) (ét- sì) ( tê ) (tê hát) (tê- e- rờ) (u ) (ư ) (vờ ) (ích - xì) ( y dài ) 4. Củng cố (2p) HS nhắc lại tên 11 chữ cái. 5. Dặn dò (1p) Về học thuộc toàn bộ 39 tên chữ cái. Đạo đức Bài 4 Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. 2. Kỹ năng: Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. 3. Thái độ: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ tình huống ( BT1, 2, 3 ) - HS: Vở bài tập Đạo đức 3. III. Các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức ( 1p) 2. Kiểm tra bài cũ (3p) Nêu bài học bài 3. 3. bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Khởi động: - HS: Hát tập thể bài hát - GV: Bài hát nói lên điều gì? Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - HS: Quan sát tranh - HS: Thảo luận nhóm - CH: Em hãy nhớ lại và kể cho các bạn nghe về sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ đối với em. - HS: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV: Kết luận Hoạt động : Bài tập 2 - GV: Nêu tình huống - CH: Chị em Ly đã làm gì nhân dịp sinh nhật mẹ? - CH: Vì sao mẹ Ly lại nói rằng bó hoa mà chị em Ly tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất? - HS: Thảo luận nhóm - GV: Kết luận Hoạt động 3: Bài tập 3 - GV: Quan sát tranh - HS: Suy nghĩ đánh giá hành vi của các bạn nhỏ trong từng tranh. - GV: Kết luận (5p) (10p) (5p) (8p) Bài hát Cả nhà thương nhau. Bài tập 1 Tranh SGK tr 12 Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc và dành cho em những gì tốt đẹp nhất. Đọc truyện: Bó hoa đẹp nhất Chị em Ly tặng mẹ bó hoa hai chị em hái bên đường. Khi nhận bó hoa mẹ rất vui. Em cũng có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em để cho cuộc sống gia đình thêm hoà thuận, đầm ấm, hạnh phúc. Đánh giá hành vi + Việc làm của các bạn: Hương (trong tình huống a) Phong (trong tình huống c) Hồng (trong tình huống đ) là thể hiện tình thương yêu và sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ 4. Củng cố (2p) Nhận xét giờ học 5. Dặn dò (1p) Về làm lại bài 2, CBB sau. Tự nhiên và xã hội Bài 14 Hoat động thần kinh I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống. 2. Kỹ năng: Biết được tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ. 3. Thái độ: HS biết gữi gìn sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Hình ( SGK tr 28, 29) - H ... h - HS : Nhắc lại cách thực hiện các thao tác gấp, cắt bông hoa. - HS: Gấp, cắt, dán bông hoa. - GV: Giúp đỡ uốn nắn nhũng HS làm chưa tốt hoặc còn lúng túng. - GV: HDHS tổ chức trưng bày sản phẩm thực hành. - GV:.Đánh giá sản phẩm thực hành của HS. (20p) (8p) Bước 1: Giấy gấp để cắt bông hoa Bước 2: Cắt bông hoa Bước 3: Dán bông hoa Trưng bày sản phẩm thực hành. 4. Củng cố (2p) Nhận xét giờ học 5. Dặn dò (1p) Về gấp , cắt, dán bông hoa. Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2010 Toán Bài 34 Luyện tập (Trang 34) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng để giải các bài toán có lời văn. - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. 2. Kỹ năng: - Thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng để giải các bài toán có lời văn. - Làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. Đồ dùng - GV: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức ( 1p) 2. Kiểm tra bài cũ (3p) HS đọc bảng nhân 6 3. bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập - HS: Nêu yêu cầu - GV: HDHS cách tính - HS: Tính nhẩm, nêu miệng kết quả - GV: Nhận xét kết quả - HS: Nêu yêu cầu - HS: Làm bảng lớp - GV: Nhận xét kết quả - HS: Nêu yêu cầu - HS: Làm vào vở - GV: Nhận xét kết quả - HS: Tính độ dài đoạn thẳng CD, MN - GV: Nhận xét kết quả (1p) (5p) (6p) (7p) (5p) (5p) Bài 1 ( 34 ) Viết (theo mẫu): Bài 2 (3 4) Tính: Bài 3 (34 ) Bài giải Số bạn nữ trong buổi tập múa là: 6 3 = 18 (bạn) Đáp số: 18 bạn nữ Bài 4 (34 ) Vẽ đoạn thẳng: AB : 6 cm CD : 6 2 = 12 cm MN : 6 : 2 = 3 cm 4. Củng cố (2p) Nhận xét giờ học 5. Dặn dò (1p) Về làm lại bài 3, CBB sau. Chính tả ( Nghe – viết ) Bài 14 Bận I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. 2. Kỹ năng: Làm đúng bài tập điền tiếng khó có vần en/ oen, làm đúng BT3a. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ (BT2, BT3b) - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức ( 1p) 2. Kiểm tra bài cũ (3p) Kiểm tra viết : tròn trĩnh, chảo rán, giò chả, trôi nổi. 3. bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe- viết - GV : Đọc khổ thơ 2và 3 - GV: HD HS nhận xét chính tả - CH: Bài thơ viết theo thể thơ gì? - CH: Những chữ nào cần viết hoa? - CH: Nên bắt đầu bằng ô viết nào trong vở? - HS: Viết bảng con - GV: Đọc bài chính tả - HS: Viết bài - HS: Đọc, soát lỗi bài. - GV: Chấm một số vở, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: - HS: Nêu yêu cầu của bài - HS: Làm nháp, 1 HS lên bảng điền tiếng có vần en/ oen - GV: Nhận xét - HS: Nêu yêu cầu của bài. - HS: Làm vở , nêu miệng bài làm. - GV: Chốt lại lời giải đúng. (1p) (17p) (10p) - Thơ bốn chữ - Các chữ đầu mỗi dòng thơ - Viết lùi vào 2 ô từ lề vở để bài thơ nằm vào khoảng giữa trang giấy. ngủ, cười, ánh, ánh sáng - Đổi vở, soát lỗi cho nhau. - Tự chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở. Bài tập 2: Điền tiếng có vần en/ oen. Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát. Bài tập 3: a) Trung chung trung thành trung kiên trung bình tập trung trung ương chung thuỷ chung sức chung lòng chung sống của chung 4. Củng cố (2p) Nhận xét giờ học 5. Dặn dò (1p) Về làm lại bài 2, CBB sau. Luyện từ và câu Bài 7 ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. so sánh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được một kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người. - Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái. 2. Kỹ năng: Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc, tập làm văn. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học .II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ( viết 1 câu thơ, khổ thơ) - HS: III. Các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức ( 1p ) 2. Kiểm tra bài cũ ( 3p ) Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp: Bà em mẹ em và chú em đều là công nhân xưởng gỗ. (Bà em, mẹ em và chú em đều là công nhân xưởng gỗ.) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập - HS : Nêu yêu cầu - GV: HDHS làm bài - HS: Làm bài vào vở - HS: Gạch chân từ được so sánh. - GV: Nhận xét. - HS: Nêu yêu cầu. - CH: Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi của các em nhỏ trong đoạn nào? - CH: Cần tìm các từ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào? - GV: Nhận xét - HS: Nêu yêu cầu bài TLV tuần 6 Kể lại buổi đầu em đi học, viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu. - HS: Viết bài, trình bày bài viết - GV: Nhận xét (1p) (10p) (7p) (10p) Bài tập 1 Trẻ em như búp trên cành. Ngôi nhà như trẻ nhỏ. Cây pơ- mu im như người lính canh. d) Bà như quả ngọt chín rồi. Bài tập 2: đoạn 1 và gần hết đoạn 2 ( cướp bóng, đấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút bóng) Cuối đoạn 2, đoạn 3 ( hoảng sợ, sợ tái người) Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu Kể lại buổi đầu em đi học. 4. Củng cố (2p) Nhận xét giờ học 5. Dặn dò (1p) Về học bài , làm lại BT3 bài tập. Tự nhiên và xã hội Bài 14 Hoạt động thần kinh (Tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan. 2. Kỹ năng: Biết các hoạt động và vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh. 3. Thái độ: HS biết gữi gìn sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Hình ( SGK tr 26, 27) - HS: III. Các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức ( 1p) 2. Kiểm tra bài cũ (3p) Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. 3. bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Quan sát Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS: Quan sát hình 1, 2 (SGK tr26, 27) - HS: Chỉ và nói đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình. - CH: Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống? Bước 2: Làm việc cả lớp - HS: Kể tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ - GV: Kết luận Hoạt động 2: Thảo luận Bước 1: Chơi trò chơi - GV: HDHS chơi trò chơi - HS: Chơi thử - HS: Chơi trò chơi - CH: Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi? - HS: Trả lời Bước3: Thảo luận nhóm - CH: Não và tuỷ sống có vai trò gì? - CH: Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan. - CH: Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng? Bước3: Làm việc cả lớp - HS: Trả lời các câu hỏi vừa thảo luận trong nhóm. - GV: Nhận xét - GV: Kết luận: (SGKtr 23) (12p) (15p) (10p) Kể tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình. Quan sát tranh Cơ quan thần kinh gồm có bộ não ( nằm trong hộp sọ), tuỷ sống ( nằm trong cột sống) và các dây thần kinh. Trò chơi: Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang. Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan . 4. Củng cố (2p) Nhận xét giờ học 5. Dặn dò (2p) Về học bài, CBB sau. Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010 Toán Bài 35 Bảng chia 7 (Trang 35) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia . 2. Kỹ năng: Vận dụng trong giải toán lời văn ( có một phép chia 7) 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Các chấm tròn - HS: III. Các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức ( 1p) 2. Kiểm tra bài cũ (3p) HS đọc bảng chia 6 3. bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung 1Giới thiệu bài 2. HD bảng chia 7. - GV: Gắn chấm tròn, thành lập bảng chia 7. - HS: Đọc bảng chia 7. 3. Luyện tập - HS: Nêu yêu cầu - GV: Nêu phép tính - HS: Nêu miệng kết quả - GV: Nhận xét - GV: Nêu phép tính - HS: Nêu miệng kết quả - GV: Nhận xét - HS: Đọc bài toán, tóm tắt - HS: Lên bảng làm bài - GV: nhận xét - HS: Đọc bài toán - HS: Làm vở - HS: Nêu bài làm - GV: nhận xét (1p) (10p) (3p) (3p) (5p) (6p) 7 3 = 21 21 : 3 = 7 7 : 7 = 1 14 : 7 = 2 21 : 7 = 3 28 : 7 = 4 35 : 7 = 5 42 : 7 = 6 49 : 7 = 7 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 70 : 7 = 10 Bài 1 (35) Tính nhẩm: Bài 2 ( 35 ) Tính nhẩm: Bài 3 ( 35 ) Bài giải Số học sinh ở mỗi hàng là: 56 : 7 = 8 (HS) Đáp số: 8 HS Bài 4 ( 35 ) Bài giải Số hàng xếp được là: 56 : 7 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng 4. Củng cố (2p) Nhận xét giờ học Về học thuộc bảng chia 7 5. Dặn dò (1p) Về làm lại bài 4, CBB sau. Tập làm văn Bài 7 Không nỡ nhìn I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Bước đầu kể lại được câu chuyện Không nỡ nhìn. 2. Kỹ năng: Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của HS trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do GV gợi ý ( BT2 ) 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh SGK Bảng phụ (4 gợi ý BT1) - HS: III. Các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức ( 1p) 2. Kiểm tra bài cũ (3p) HS đọc đoạn văn viết về buổi đầu đi học. 3. bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung 1. Giới thiệu bài 2. HD làm bài tập - HS: Nêu yêu cầu - GV: Giới thiệu tranh minh hoạ - GV: Kể mẫu lần 1 - CH: Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? - CH: Bà cụ ngồi bên cạnh anh hỏi anh điều gì? - CH: Anh trả lời thế nào? - GV: Kể mẫu lần 2 - HS: Kể theo cặp - HS: Thi kể trước lớp. - GV: Nhận xét - CH : Em có nhận xét gì về anh thanh niên? - HS: Nêu yêu cầu - HS: Nhắc lại tình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. - HS: Chọn nội dung - HS: Họp tổ, tổ trưởng điều khiển cuộc họp, các tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp. - GV: Nhận xét (1p) (12p) (15p) Bài tập 1: - Anh ngồi hai tay ôm mặt. - Cháu nhức đầu à? Cần dầu xoa không? - Cháu không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. - Nếu không nỡ nhìn anh thanh niên có thể nhường chỗ cho các cụ già và phụ nữ đang đứng. Bài tập 2: Tôn trọng luật đi đường Bảo vệ của công Giúp đỡ ngưòi có hoàn cảnh khó khăn 4. Củng cố (2p) Nhận xét giờ học 5. Dặn dò (1p) Nhớ lại cách tổ chức, điêu khiển cuộc họp, CBB tuần 8: Kể về một người hàng xóm mà con quý mến. Sinh hoạt Sơ kết tuần - Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần - Đề ra phương hướng tuần tới *Rút kinh nghiệm trong tuần :......
Tài liệu đính kèm: