Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần số 09

Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần số 09

TIẾT 1: TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN

I/ Mục tiêu:Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

- Bài tập cần làm BT1 ; BT2(a) ; BT3 .

II/ Các hoạt động dạy học:

1-Kiểm tra bài cũ:

Cho 2 HS làm bài tập 4 (45).

2-Bài mới:

2.1-Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lợng:

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 239Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần số 09", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
(Tiết 1+ tiết 2 dạy lớp 5A ; tiết 3+ tiết4 dạy lớp 5B)
Tiết 1: Toán Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
I/ Mục tiêu:Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Bài tập cần làm BT1 ; BT2(a) ; BT3 .
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho 2 HS làm bài tập 4 (45).
2-Bài mới:
2.1-Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lợng:
a) Đơn vị đo khối lượng:
-Em hãy kể tên các đơn vị đo độ khối 
lượng đã học lần lượt từ lớn đến bé?
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề?
Cho VD?
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lợng thông dụng? Cho VD?
 2.2-Ví dụ:
-GV nêu VD1: 5tấn 132kg = tấn
-GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm
 2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1(45): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (46): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3(HSKG (44): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài. 
-Các đơn vị đo khối lượng:
Tấn, tạ, yến,kg, hg , dag ,g
-Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
 VD: 1kg = 10hg ; 1hg = 0,1kg
-HS trình bày tương tự như trên.
 VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg
*VD: 5tấn132kg = 5,132 tấn
*Lời giải:
4tấn 562kg = 4,562tấn
3tấn 14kg = 3,014tấn
12tấn 6kg = 12,006tấn
500kg = 0,5tấn
*Kết quả:
a,2,050kg ; 45,023kg ; 10,003kg ; 0,5kg
*Bài giải:
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6một ngày là:
 6 x 9 = 54 (kg)
Lượng thịt cần thiết để nuôi 630 ngày là:
 54 x 30 = 1620 (kg)
 1620kg = 1,620tấn (hay 1,62tấn)
 Đáp số: 1,62tấn.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.	
Tiết 2:Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I/ Mục tiêu: Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh , nhân hóa trong mẫu chuyện Bầu trời mùa thu(BT1,BT2)
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương , biết dùng từ ngữ , hình ảnh so sánh , nhân hóa khi miêu tả.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1.
- Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1-Kiểm tra bài cũ: HS làm lài BT 3a, 3b của tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:
-Mời 1 số HS đọc nối tiếp bài văn.Cả lớp đọc thầm theo.
-Cả lớp và GV nhận xét giọng đọc, GV sửa lỗi phát âm.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm việc theo nhóm 7 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn:
+Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.
+Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi, cánh đồng, công viên. 
+Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu.
+Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+Có thể dùng một đoạn văn tả cảnh mà em đã viết trước đây nhưng cần thay những từ .
-GV cho HS làm vào vở.
-Cho một số HS đọc đoạn văn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn đoạn văn hay nhất.
-HS đọc bài văn.
*Lời giải:
 -Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt nỏi trong ao.
-Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
-Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn.
-HS đọc.
-HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn.
-HS làm vào vở.
-HS đọc đoạn văn vừa viết.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
 -Dặn HS viết thêm vào vở những từ ngữ tìm được.
Buổi chiều
Tiết5:Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I/Mục tiêu: Kể lại được một lần đI thăm cảnh đẹp ở địa phương (hoặc ở nơi khác)
-Kể rõ địa điểm , diễn biến của câu chuyện .
-Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn .
II/ các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS kể lại câu chuyện đã được học ở tuần 8
2-Bài mới:
2.1 – Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2.2- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
-Cho 1 HS đọc đề bài và gợi ý 1-2 SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV treo bảng phụ viết sẵn gợi ý 2b
-GV kiểm tra việc HS chuẩn bị nội dung cho tiết học.
- HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
- GV kiểm và khen ngợi những HS có dàn ý tốt.
-Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
-HS đọc đề bài và gợi ý.
-HS lập dàn ý.
-HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
2.3. Thực hành kể chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp.
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn các em: Mỗi em kể xong có thể trả lời câu hỏi của các bạn về chuyến đi.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
3-Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
 Tiết 6:Luyện từ và câu: Luyện tập mở rộng vốn từ thiên nhiên
I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh về mở rộng vốn từ thiên nhiên , tìm được từ ngữ chỉ thiên nhiên , từ ngữ thể hiện phép so sánh và phép nhân hoá trong đoạn văn .
- Viết được đoạn văn tả một cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở .
- Vận dụng các kiến thức đã học làm tốt các bài tập có liên quan .
II: các hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh .
2: Bài mới: GTB
Bài tập1: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chổ trống trong hai đoạn văn sau:
 Cảnh đẹp Quảng Bình
Từ đèo ngang nhìn về hướng nam , ta bắt gặp một khung cảnh thiên nhiên ...: Phía tây là dãy Trường Sơn ...., phía đông nhìn ra biển cả ,ở giữa một vùng đồng bằng biếc xanh màu diệp lục . Sông Ròn, sông Gianh, sông Nhật Lệ , những con sông như những .... vắt ngang giữa ..... rồi đổ ra biển cả .
 Bờ biển Quảng bình có nhiều bãi tắm đẹp . Ngoạn mục nhất là có lẽ bài tắm đá nhảy nằm ngang đèo Lí Hoà , điểm giao hoà giữa núi và biển . tờ trên đèo nhìn xuống , ta có cảm tưởng nhơ núi mẹ , níu con đang dắt nhau ra tắm biển . còn biển thì suốt ngày tung bọt...., kì cọ hàng trăm mỏm đá nhấp nhô .....dưới rừng Thuỳ Dương, bãi cát vàng chạy dài hàng cây số .
 (dải lụa, thảm lúa , thấp thoáng , trắng xoá , kì vĩ , trùng điệp) 
- HS thảo luận theo cặp làm bài vào vở một số em nêu kết quả bài tập GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung .
Bài tập2( HSKG): Tìm những từ ngữ chỉ thiên nhiên trong hai đoạn văn hoàn chỉnh ở bài tập 1 . Tìm những từ ngữ thể hiện phép so sánh thể hiện phép nhân hoá .
- HS làm bài vào vở nháp một số em lêm bảng chữa bài .
Bài tập 3: Dựa vào bài cảnh đẹp Quảng Bình ở trên , hãy viết một đoạn văn tả một cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở .
- HS làm bài vào vở , GV chấm chữa bài.
3. cũng cố dặn dò : các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau .
Tiết 7:Toán: Luyện tập viết các số đo khối lượng dưới dạng 
 số thập phân
I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt các bài tập có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ . Kiểm tra vở bài tập về nhà của HS.
2. Bài mới. GTB
3. Luyện tập: 
Bài tập1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a. 3 tấn 218 kg =.tấn ; 4 tấn 6 kg =tấn
b. 17 tấn 605 kg =..tấn ; 10 tấn 15 kg =..tấn
- HS làm bài vào vở , 2em làm ở bảng , GV nhận xét chữa bài.
Bài tập 2: Viết số thập phân thích hợp vào chổ chấm .
a. 8 kg 532 g =.kg ; 27kg 59g=..kg
b. 20kg 6g =.kg ; 372 g = kg
- HS làm bài vào vở nháp , gọi một số em nêu kết quả bài tập , Gv nhận xét bổ sung ghi bảng kết quả đúng.
Bài tập3( HSKG). Viết số thích hợp vào chổ chấm.
60 tấn = ..tạ kg ; 150 tấn =.tạ.kg
5400 kg = tạ..tấn ; 8 tạ =.tấn kg
- HS làm bài vào vở, 2 em làm bài ở bảng GV nhận xét chữa bài.
4. Cũng cố dặn dò. Các em về nhà xem lại bài , làm bài tập ở vở bài tập.
Chiều thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2020
Tiết 5:Toán: Luyện tập viết các số đo diện tích 
 dưới dạng số thập phân 
I.Mục tiêu :- Củng cố cho học sinh cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm toán thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ : 
Kể tên các đơn vị đo diện tích từ lớn đến nhỏ.
Km2 ; hm2 ; dam2 ; m2 ; dm2 ; cm2 ; mm2
B.Dạy bài mới:
Bài tập 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
3m2 62dm2 = 3,62m2	4m2 3dm2 = 4,03m2
37dm2 = 0,37m2	8dm2 = 0,08m2
1dm2 = 0,01m2	56dm2 = o,56m2
-HS làm bài vào vở nháp, 2 em làm bài ở bảng , GV nhận xét chữa bài.
Bài tập 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
8cm2 15mm2 = 8,15cm2	17cm2 3mm2 = 17,03cm2
9dm2 23cm2 = 9,23dm2	13dm2 7cm2 = 13,07dm2
- HS làm bài vào vở nháp , một số em nêu kết quả bài tập ,GV nhận xét ghi bảng.
Bài tập 3 :Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
5000m2 = 0,5ha	2472m2 = 0,2472ha
1ha = 0,01km2	23ha = 0,23km2
6ha = 60 000m2	752ha = 752 00m2
-HS làm bài vào vở , 2 em làm bài ở bảng GV nhận xét chữa bài.
Bài tập 4( HSKG):Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
3,73m2 = 373dm2	4,35m2 = 435dm2
6,53km2 = 653ha	3,5ha = 35 000m2
	457,05km2 = 45705ha	48ha = 480 000m2
	2,34m2 = 234dm2	653,08m2 = 65 308dm2
-HS làm bài vào vở , GV chấm chữa bài.
3.Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài.
Tiết 6:Chính tả (nhớ viết) Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông đà
I/ Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả , trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể tự do .- Làm được BT2 (a,b),hoặc BT3(a, b)hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
II/ Đồ dùng daỵ học:Bảng phụ để HS làm bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS thi viết tiếp sức trên bảng lớp các tiếng có chứa vần uyên, uyêt.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
1.Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc l ... 
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2(93):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời 1 HS chữa bài
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng câu ca dao trên.
*Bài tập 3 (93):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn:
+B1: Phát hiện DT lặp lại nhiều lần.
+B2: Tìm đại từ thích hợp để thay thế.
-GV cho HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc.
*Lời giải: 
-Những từ in đậm ở đoạn a (tớ, cậu) được dùng để xưng hô.
-Từ in đậm ở đoạn b (nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ ( chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại từ ấy.
*Lời giải:
-Từ vậy thay cho từ thích. Từ thế thay cho từ quý.
-Như vậy, cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1.
Lời giải:
-Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ.
-Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.
*Lời giải:
-Mày (chỉ cái cò).
-Ông (chỉ người đang nói).
-Tôi (chỉ cái cò).
-Nó (chỉ cái diệc)
*Lời giải:
 -Đại từ thay thế: nó
 -Từ chuột số 4, 5, 7 (nó) 
5. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học.
Buổi chiều
Tiết 5: Toán : Luyện tập chung
I: Mục tiêu : Cũng cố cho học sinh về cách viết số đo độ dài , diện tích , khối lượng dưới dạng số thập phân .
II: Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập của HS.
2 . Bài mới : GTB
3. Luyện tập : 
Bài tập1: Viết số thích hợp vào chổ chấm.
a. 2,105 km =m ; 2,105 km2 = m2 ; 2,12 dam = ..m
b. 2,12 ha =m2 ; 35dm =..m ; 35dm2 =m2
- HS làm bài vào vở GV nhận xét chữa bài.
Bài tập 2 : Điền dấu ( ; = ) thích hợp vào chổ chấm
124 tạ..12,5 tạ ; 0,5 tấn..302 kg
452g3,9kg ; 0,34 tấn.340kg
- HS làm bài vào vở , 2 em làm bài ở bảng , GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
Bài tập 3( HSKG): Một sân trường hình chữ nhật có nữa chu vi là 0,15km và chiều rộng bằng chiều dài . Tính diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông , là héc-ta.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
4. Cũng cố dặn dò : Các em về nhà xem lại bài , làm bài tập ở vở bài tập.
Tiết 6:Tập làm văn : Ôn tập thuyết trình tranh luận
I:Mục tiêu: cũng cố cho học sinh cách mở rộng lý lẽ , dẫn chứng để thuyết trình tranh luận về một vấn đề đơn giản.
II: Các hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới: GTB
a. Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
Đề bài: Môn toán , môn tiếng việt , môn nào cần thiết hơn ? em và các bạn đã có một cuộc tranh luận rất sôi nổi về vấn đề này .
Em hãy ghi lại cuộc tranh luận ấy.
b. Gọi một số em đọc lại đề bài .
-GV hướng dẫn cho HS nắm yêu cầu của đề bài.
c. HS thảo luận theo nhóm học tập.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm cho một số nhóm còn yếu.
- Gọi một số nhóm trình bày trước lớp , GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung .
3. Cũng cố dặn dò:Các em về nhà xem lại bài .
Tiết 7: Mĩ thuật. Thường thức mĩ thuật
 Giới thiệu sơ lược về điêu khắc cổ Việt Nam
I/ Mục tiêu.Học sinh hiểu một số điêu khắc cổ Việt Nam .
- Có cảm nhận vẻ đẹp của một vài tác phẩm điêu khắc .	
 -HS yêu quý và có ý thức giữ gìn di sản văn hoá dân tộc.
II/ Chuẩn bị. -Sưu tầm ảnh, tư liệu về điêu khắc cổ.
 -Tranh ảnh về tượng và phù điêu cổ.
III/ Các hoạt động dạy học.
 1.Kiểm tra: -GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 2.Bài mới.
 a.Giới thiệu bài.
 b.Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nết về điêu khắc cổ
-GV giới thiệu hình ảnh một số tượng và phù điêu cổ ở SGK để HS biết.
+ Xuất xứ.
+Nội dung đề tài.
+Chất liệu.
- HS quan sát và nghe giới thiệu về điêu khắc và phù điêu.
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số pho tượng và phù điêu nổi tiếng.
-Gvcho HS xem SGK và thảo luận nhóm đôi.
-GV nhận xét và bổ sung.
-Đặt CH cho HSTL về tác phẩm điêu khắc mà em biết.
+Tên bức tượng hoặc phù điêu?
+Được đặt ở đâu?
+Các tác phẩm đó làm bằng chất liệu gì?
+Tả sơ lược và nêu cảm nhận của em?
-GV nhận xét và kết luận.
d.Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá.
-GV nhận xét chung tiết học.
-HS xem SGK và tìm hiểu về:
*Tượng.
+Tượng phật A-di-đà (Chùa Phật Tích, Bắc Ninh)
+Tượng phật Bà Quan Âm nghìn tay nghìn mắt(Chùa Bút Tháp, Bắc Ninh)
*Phù điêu:
-Phù điêu chèo thuyền.
-Phù điêu đá cầu.
*HS nêu hiểu biết của mình về điêu khăc và phù điêu.
-HS trả lời.
3.Dặn dò:-Chuẩn bị bài sau.
 Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
 (Tiết 1+ tiết 2 dạy lớp 5B ; tiết 3+ tiết4 dạy lớp 5A)
Tiết 1:Toán Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Bài tập cần làm BT1 ; BT2 ; BT3 ; BT4 .
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm lại bài tập 4 (47).
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (48): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (48): Viết các số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài. 
*Bài tập 4 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: (Các bước thực hiện tương tự như bài 3)
*Kết quả: 
 a) 3,6m
 b) 0,4m
 c) 34,05m
 d) 3,45m
 *Kết quả:
 502kg = 0,502tấn
 2,5tấn = 2500kg 
 21kg = 0,021tấn
*Kết quả:
 a) 42,4dm
 b) 56,9cm
 c) 26,02m 
*Kết quả:
3,005kg
0,03kg
1,103kg
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
Tiết 2:Tập làm văn Luyện tập thuyết trình, tranh luận
I/ Mục tiêu:-Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ , dẫn chứng để thuyết trình , tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1,BT2)
II/ Các hoạt động dạy học: 
1-Kiểm tra bài cũ : HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng bài văn tả con đường. 
2-Bài mới :
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1: GV gọi một em đọc yêu cầu bài tập .
- Học sinh thảo luận theo nhón 4 
- GV nhắc HS khi tranh luận mỗi em phải nhập vai một nhân vật xưng tôi có thể kèm theo tên nhân vật.
- GV nhận xét bổ sung
Bài tập 2: Gọi một em đọc yêu cầu bài tập .
- GV nhắc học sinh các em không cần nhập vai trăng - đèn để tranh luận mà cần trình bày ý kiến của mình . Đây là bài tập rèn luyện kỷ năng thuyết trình .
3. Cũng cố dặn dò : Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau .
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- Tóm tắt ý kiến lí lẽ và dẫn chứngcủa mỗi nhân vật.
- Các nhóm trình bày trước lớp , mỗi HS đóng vai một nhân vật , dựa vào ý kiến của nhân vật , mở rộng , phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bênh vực cho ý kiến ấy .
- HS đọc yêu cầu bài tập .
- HS thảo luận theo cặp.
- Một số em trình bày trước GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung .
Buổi chiều
Tiết 5: Toán: Luyện tập chung
I:Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh cách viét số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
Ii: Các hoạt động dạy học.
1.Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập về nhà của HS.
2.Bài mới: GTB
A.Cũng cố kiến thức: Gọi một số em đọc bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng , đo diện tích.
B.Luyện tập : 
 Bài tập1:Viết số thích hợp vào chổ chấm.( xem hình vẽ trong SGKtrang 48)
 Túi cam cân nặng:
 a.kg *Lời giải:
b.g a) 1,8kg
 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. b, 1800 g
 -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
 -Cho HS làm vào vở.
 -Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
 -Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập2( HSKG): Viết số thập phân thích hợp vào chổ chấm.
 3m 52cm =.m ; 95 ha =.km2
 1ha =..km2 ; 23ha =.km2
- HS làm bài vào vở, một em làm bài ở bảng ,Gv nhận xét chữa bài
Bài tập3:Một máy bay cứ 15 phút bay được 240 km .Hỏi trong 1 giờ máy bay đó bay được bao nhiêu km?
- Giáo viên nêu câu hỏi phân tích bài toán, HS làm bài vào vở , GV nhận xét chữa bài.
3.Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài , chuẩn bị bài sau.
Tiết 6: Âm nhạc Học hát bài : Nhữngbông hoa những bài ca
I/ Mục tiêu: Biết hát theo giai điệu và lời ca .
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát .
II/Chuẩn bị:-Nhạc cụ gõ.
III/ Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra:
-HS hát bài: Reo vang bình minh.
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Dạy hát
-GV hát mẫu bài hát.
-Dạy hát từng câu
-GV cho HS hát toàn bài
c Hoạt động 2:Hát kết hợp các hoạt động.
-GV cho HS hát kết hợp gõ theo phách . 
d. Phần kết thúc.
GV cho hs hát lại bài hát.
-Nghe gv hát
-Đọc lời ca
-Học hát từng câu.
-Hát nối giữa các câu 
-Hát toàn bài
-Hát kết hợp gõ đệm theo phách.
-Hát toàn bài.
3.Dặn dò.-Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 7: Sinh hoạt lớp: Đánh giá hoạt động trong tuần 9
 Nêu kế hoạch hoạt động tuần 10
I: Mục tiêu: Giáo viên giúp học sinh nắm đợc toàn bộ những diễn biến về hoạt động của lớp trong tuần .
- HS biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau. 
- Nắm được kế hoạch hoạt động của tuần tới .
II: Các hoạt động dạy học:
1 . Giới thiệu bài: Để các em nắm được những ưu điểm và khuyết điểm trong tuần 9 và biết được kế hoạch hoạt động của tuần 10 cô trò chúng ta sẽ đi vào tiết sinh hoạt lớp. 
2. Yêu cầu các tổ tự đánh giá kết quả hoạt động của tổ mình.
- Nêu tên các bạn tiêu biểu.
- Lớp trưởng đánh giá nhận xét về ưu điểm , tồn tại của lớp trong tuần qua .
- Nêu tên tổ xuất sắc trong tuần .
3 . Giáo viên chốt lại nhận xét ưu khuyết điểm của tuần qua
 ( Cuối tuần mới có nhận xét)
II- Kế hoạch tuần tới :
- Khắc phục những tồn tại trong tuần đồng thời phát huy những mặt mạnh của tuần 9.
- Thi đua học tập tốt (rèn kỹ năng đọc, viết , làm toán)
- Không nói tục, chửi bậy, giữ gìn sách vở sạch viết chữ đẹp.
- 100% HS đi học đầy đủ và đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước lúc đến lớp .
- Rèn đọc và viết đúng tốc độ.
- Tham gia giải toán qua mạng theo đúng thời gian , đồng thời giải một số bài văn hay toán khó. 
- Duy trì giờ dạy và học có hiệu quả.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch, đẹp. 
- Sinh hoạt 15 phút nghiêm túc , có ý thức chăm sóc bồn hoa cây cảnh.
- Thực hiện tốt về an toàn giao thông và kỷ năng sống .
- Thu các khoản thu đầu năm theo đúng quy định nạp cho nhà trường đúng thời gian.
- Ôn tập tốt các kiến thức đã học để thi định kỳ lần 1 đạt kết quả cao .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an day ngay 2 buoi Tuan 9 lop A(1).doc