Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1

Hoạt động 1:

 + Giới thiệu SGK Tiếng Việt 4 và các kí hiệu SGK.

 + Giới thiệu chủ điểm: Thương người như thể thương thân với tranh minh hoạ ( SGK - 3)

 + Giới thiệu tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí, Trích đoạn : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc.

- Đọc mẫu

- Chia đoạn (4 đoạn)

- Gv gọi 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp (3 lượt) + Sửa lỗi + phát âm.

- Gv gọi 1 em đọc chú giải ( SGK - 5)

 Hoạt động3: Tìm hiểu bài

- Truyện có những nhân vật nào?

- Kẻ yếu được Dế Mèn bệnh vực là ai?

* GT: Nhà Trò (SGk)

? Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?

? Đoạn 1 ý nói gì?

- Gv ghi ý lên bảng:

? Tìm trong đoạn 2 những chi tiết cho thấy chị nhà Trò rất yếu ớt?

* GT: Ngắn chùn chùn, : Ngắn quá mức.

 

doc 24 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai, ngày 15 tháng 8 năm 2011
Tập đọc
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích, yêu cầu:
 	- Đọc rành mạch, trôi chảy;bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn) 
- Hiểu được bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
- HS khá giỏi đọc phân vai bài.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
	- Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2.
	- Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí ( Tô Hoài)
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
 + Giới thiệu SGK Tiếng Việt 4 và các kí hiệu SGK.
 + Giới thiệu chủ điểm: Thương người như thể thương thân với tranh minh hoạ ( SGK - 3) 
 + Giới thiệu tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí, Trích đoạn : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc. 
- Đọc mẫu
- Chia đoạn (4 đoạn)
- Gv gọi 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp (3 lượt) + Sửa lỗi + phát âm.
- Gv gọi 1 em đọc chú giải ( SGK - 5)
 Hoạt động3: Tìm hiểu bài 
- Truyện có những nhân vật nào?
- Kẻ yếu được Dế Mèn bệnh vực là ai?
* GT: Nhà Trò (SGk)
? Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
? Đoạn 1 ý nói gì?
- Gv ghi ý lên bảng:
-Một học sinh đọc
- 4 hs thực hiện đọc ( lượt 1) 
- Các học sinh khác đọc lượt 2, 3.
- Cả lớp đọc thầm và nhận xét bạn đọc bài.
- 1 em đọc + cả lớp theo dõi.
 Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.
- Chị Nhà Trò.
- Hs đọc thầm đoạn 1.
- Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội.
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
- Nhiều học sinh nhắc lại ý 1.
- 1 Hs đọc to, cả lớp đọc thầm Đ2.
? Tìm trong đoạn 2 những chi tiết cho thấy chị nhà Trò rất yếu ớt?
* GT: Ngắn chùn chùn, : Ngắn quá mức.
- Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự phấn... cánh mỏng như cánh bướm, ngắn chùn chùn - lâm vào cảnh nghèo túng.
? Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt yếu ớt của ai?
- Dế Mèn.
? Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò?
- Sự ái ngại, thông cảm với chị Nhà Trò.
- Đoạn 2 đọc với giọng như thế nào?
- Chậm thể hiện sự yếu ớt.
- Hs đọc đoạn 2 thể hiện giọng.
- ý đoạn 2: 
- Hình dáng yếu ớt đến tội nghịêp của chị Nhà Trò.
- Hs đọc thầm đoạn 3.
? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe doạ ntn?
- Đánh, chăng tơ bắt, doạ sẽ vặt chân, vặt cánh, ăn thịt.
? Đoạn này là lời của ai?
- Nhà Trò.
? Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì?
- Tình cảm đáng thương của chị Nhà Trò.
? Giọng đọc đoạn này?
- Kể lể, đáng thương.
* GV cho học sinh thể hiện giọng đọc.
- 2 em đọc
- Gv gọi hs đọc đoạn 4:
- 1 em đọc cả lớp đọc thầm.
? Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì?
- Xoè 2 càng, nói với chị Nhà Trò : 
" Em đừng sợ... cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu"
? Lời nói và việc làm của Dế Mèn cho em biết Dế Mèn là người như thế nào?
- Có tấm lòng hào hiệp, dũng cảm, bênh vực người yếu hơn mình.
- Đoạn cuối bài ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?
- Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- Gv ghi ý lên bảng:
- Nhiều em nhắc lại.
- Cách đọc câu nói của Dế Mèn?
- Giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình.
- Cho hs đọc:
 - 2 em đọc
? Qua câu chuyện tác giả muốn nói với ta điều gì?
- Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ bất công.
? Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hoá, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
- Cho học sinh tự do nêu theo ý các em.
 Hoạt động 4: Thi đọc diễn cảm: 
- Gv tổ chức cho hs thi đọc phân vai (hs khá giỏi).
 Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò:
- Cho hs nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Mẹ ốm (9).
- 3 vai: dẫn truyện, Nhà Trò, Dế Mèn.
Toán
 Ôn tập các số đến 100 000.
I. Mục tiêu: 
 Giúp học sinh ôn tập về:
- Cách đọc, viết được các số đến 100 000.
- Phân tích cấu tạo số. 
II. Chuẩn bị : 
 SGK, bảng con 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Hướng dẫn ôn tập .
- Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. Số : 83 251? Đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm , hàng nghìn, ...
? Tương tự với các số: 83 001; 80 201; 80 001.
? Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề?
? Nêu các số tròn trăm, tròn chục, ...?
B, Thực hành
1.Hoạt động 1: Củng cố đọc, viết các số đến 100000. 
Bài 1 ( 3 ) a.Hs đọc yêu cầu
? Các số trên tia số được gọi là số gì ?
 ? Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
? Vạch thứ nhất viết số ?
? Học sinh lên làm tiếp.
- Phần b làm tương tự:
2.Hoạt động 2: Củng cố đọc, viết các số đến 100000.
 Bài 2(5) Viết theo mẫu
- G v kẻ sẵn bảng và ghi mẫu vào bảng: 
Hs đọc
 Hs nêu
1 chục = 10 đv
1 trăm = 10 chục...
Hs nêu
0 10 000 ... 30 000 ... ...
10 000	
 20 000; ....
36 000; 37 000; 38 000; 39000; 
40 000; 41 000; 42 000.
Hs đọc mẫu, lên bảng làm những số tương tự, lớp làm vào nháp. 
Viết số
Chục nghìn
Nghìn 
Trăm
Chục 
đv
Đọc số
42 571
4
2
5
7
1
Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt
Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi
91 907
16 212
7
0
0
0
8
Gv cùng hs nhận xét , chữa bài.
3.Hoạt động3: Củng cố viết số thành tổng
Bài 3 (5 ) Trò chơi: Rung chuông vàng 
các số khác tương tự: 9171; 3082; 7006.
- Gv nx.
4 .Hoạt động4: Củng tính chu vi của một hình.
Bài 4 ( 5 ) 
Gv nhận xét .
? Muốn tính chu vi một hình ta làm 
như thế nào?
? Giải thích cách tính chu vi hình MNPQ và hình GHIK?
5. Hoạt động5 : Củng cố , dặn dò.
- Nx tiết học.
Xem trước các bài ôn tập tiếp theo.
Đọc yêu cầu:
8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
Hs làm vàobảng con
Hs đọc yêu cầu.
Hs làm bài vào nháp, 3 hs lên bảng.
+ Chu vi hình ABCD là; 
 6 + 4 +3 + 4 = 17( cm )
+Chu vi hình MNPQlà:
 ( 4 + 8) x 2 = 24 ( cm ) 
+ Chu vi hình GHIK là : 
 5 x 4 = 20 (cm)
Hs đổi chéo nháp kiểm tra, nx bài làm trên bảng.
- Tính tổng độ dài các cạnh.
- Hình chữ nhật và hình vuông
Khoa học(chiều).
Con người cần gì để sống ?
I - Mục tiêu : 
 	Sau bài học, Hs có khả năng :
- Nêu được con người cf thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
 - Có ý thức bảo vệ những yếu tố cần cho sự sống của con người.
II- Đồ dùng dạy học.
- 6 phiếu học tập, 4 bộ phiếu dùng cho trò chơi.
III- Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Gtb : trực tiếp.
1. Hoạt động 1 : Động não .
- Mục tiêu : Hs liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.
- Cách tiến hành : 
? Kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình?
Hs trả lời, bổ sung.
- Gv nx, kết luận: 
Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là : 
+ Đk vật chất: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại..
+ Đk tinh thần, văn hoá, xã hội, như tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập , vui chơi giải trí, ...
- Hs nhắc lại kết luận trên.
3- Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập và Sgk.
- Mục tiêu: Hs phân biệt được những yếu tố mà con người và sinh vật khác cần để duy trì sự sống với những yêú tố mà chỉ con người mới cần.
- Cách tiến hành: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm 2
Gv chia nhóm, phát phiếu
Hs nhận phiếu làm theo nhóm.
Phiếu học tập
 Hãy đánh dấu x vào cột tương ứng những yếu tố cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
Những yếu tố cần cho sự sống
Con người
 động vật
 Thực vật
1, Không khí
2, Nước
3, ánh sáng
4, Nhiệt độ
5, Thức ăn
 6, Nhà ở 
7, Tình cảm gia đình
8, Phơng tiện giao thông
9, Tình cảm bạn bè
10, Quần áo
11, Trường học
12, Sách báo
13, Đồ chơi
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Gv cùng Hs nhận xét , trao đổi, chữa bài.
? Như mọi sinh vật con người cần gì để duy trì sự sống ?
 - 5 yếu tố ( 1 - 5 )
? Hơn hẳn những sinh vật khác của con người còn cần những gì?
 ...con người cần : các yếu tố: 6 - 13.
Gv chốt lại ý chính.
Hs nhắc lại
4- Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác.
- Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người.
- Cách tiến hành :
Gv chia nhóm, phát bộ đồ chơi 20 tấm phiếu: Những thứ cần có, muốn có.
 Hs đại diện nhóm nhận phiếu
- Hd : Mỗi nhóm chọn 10 thứ cần mang theo khi đến hành tinh khác, phiếu còn lại nộp cho Gv 
Vd : Nước uống, bánh mì, ô tô, quần áo, ti vi,...
 + Chọn tiếp 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo và phiếu còn lại nộp cho Gv.
 Hs chọn và chơi
- Dán những phiếu đã chọn vào tấm bìa dán lên bảng 
- Trình bày kết quả: 
- Đại diện nhóm, trình bày và giải thích tại sao.
- Tổng kết:
- Lựa chọn nhóm chọn nhanh và hợp lý nhất.
IV. Củng cố, dặn dò.
? Nhắc lại mục bạn cần biết Sgk
1,2 Hs
- Gv nx tiết học.
- Cb giờ sau: Giấy khổ A4, bút vẽ.
Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011
Toán
 Ôn tập các số đến 100 000 ( Tiếp).
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân, 
chia số có đến năm chữ số cho số có một chữ số.
- Biết so sánh. xếp thứ tự (đến bốn số) các số đến 100000.
 II. Chuẩn bị:
 Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 5 ( 5).
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1: KTBC.
2. Bài mới: Hướng dẫn ôn tập.
 Hoạt động 1: Củng cố về tính nhẩm các số đến 100000.
 Bài1(4) Tính nhẩm: Trò chơi truyền điện
- GV cho hs thực hiện theo hình thức nối tiếp:
 Hoạt động 2: Củng cố về tính cộng trừ nhân chia số có 5 chữ só cho số có mọt chữ số. 
Bài 2a (4). Đặt tính rồi tính.
- Hs chữa bài tập về nhà.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
 Hs thực hiện nhẩm.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài:
- Hs thực biện đặt tính rồi tính vào vở.
- Hướng dẫn học sinh chữa bài trên bảng lớp kết hợp nêu cách đặt tính và thực hiện tính.
- Cả lớp theo dõi, nx và nêu lần lượt các phép tính: cộng trừ nhân chia.
Hoạt động 3: 
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- So sánh các số rồi điền dấu thích hợp.
- Gv yêu cầu hs làm bài.
- 2 Hs làm trên bảng lớp.
- Hướng dẫn chữa bài, nêu cách so sánh ( so sánh từng hàng.)
- Cả lớp làm bài vào vở.
Hoạt động 4: 
Bài 4a. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv yêu cầu hs tự làm bài:
- Hs tự làm bài vào nháp
? Hướng dẫn chữa bài và hỏi cách làm bài:
* Bài 4b làm tương tự.
5. Hoạt động 5 : 
Bài 5 (5). (Nhóm 5)
a. 56 731; 65 731; 65 371; 75 631.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
-Y/C HS làm việc theo nhóm
- Hs thảo luận nhóm- Đại diện nhóm trình bày.
- 3 loại hàng : 5 cái bát, 2 kg đường, 2 kg thịt....
Số tiền mua bát là: 
 2500 x5 = 12 500 (đồng)
*Tương tự tính được số tiền mua thịt, mua đường... ... .
- Hs tự tìm và nêu.
- Gv yêu cầu học sinh giải và chốt lại lời giải đó?
- Chữ : bút.
3. Củng cố:
? Nêu lại ghi nhớ (7).
* Dặn dò: Chuẩn bị tiết 3.
Thứ sáu , ngày 19 tháng 8 năm 2011
Toán
 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Tính giá trị biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra và chữa bài tập về nhà.
- Muốn tính giá trị của biểu thức chứa chữ ta làm thế nào?
2. Luyện tập, củng cố:
Hoạt động 1: Củng cố về tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. 
Bài 1 (7) TC: Rung chuông vàng.
- Hs đọc đề bài.
- Tính giá trị của biểu thức theo mẫu.
- Gv hướng dẫn mẫu:
- Hs lắng nghe, phân tích.
a 6 x a 
5 6x5 = 30
7
10
- Hs thực hiện vào bảnh con.
? Cách tính giá trị của biểu thức chứa chữ?
- Thay chữ bằng số rồi tính kết quả.
Hoạt động 2: : Củng cố về tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
Bài 2(7)
- HS làm vở - đổi vở kiểm tra kết quả.
? Muốn tính được em làm thế nào?
- Thay chữ bằng số.
a. 35 + 3 x n . 
-Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 
 = 35 + 21 = 56.
- Hs làm tương tự với các phần còn lại.
? Mỗi biểu thức yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện.
Hoạt động 3: Củng cố về tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. 
Bài 3(7) Viết vào ô trống theo mẫu?
- Gv cho hs tự kẻ bảng rồi viết.
- Hs thực hiện, đổi vở chữa bài.
Hoạt động 4: Củng cố tính chu vi của một hình. 
Bài 4(7) (Nhóm 5)
 - Y/C HS thảo luận nhóm
- HS luận thảo và trình bày bài giải.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
? Nêu cách tính chu vi hình vuông này?
- Khi độ dài cạnh là a, chu vi hình vuông là P = a x 4.
- P gọi là chu vi hình vuông.
? Tính chu vi hình vuông + cạnh a + 3
P = 3 x 4 = 12 ( cm)
 cm?
Cạnh a = 5 dm?
Cạnh a = 8 m
P = 5 x 4 = 20 ( cm)
P = 8 x 4 = 32 ( cm).
IV. Dặn dò : Làm lại bài 4 vào vở.
 Tập làm văn
 Nhân vật trong truyện 
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật(ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện ba anh em (BT1).
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2).	 
II. Chuẩn bị: 
- 3,4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1.	
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
? Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là kể chuyện ở chỗ nào?
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài: ( SgV - 51).
1. Hoạt động 1: Phần nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu bài.
? Trong tuần em đã học những truyện nào?
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Sự tích hồ Ba Bể.
? Ghi tên những nhân vật em mới học vào nhóm thích hợp?
a. Nhân vật là người?
- Thảo luận nhóm 2 và trình bày vào phiếu.
b. Nhân vật là vật?
- Tổ chức cho học sinh đánh giá kết quả.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* Nêu nhận xét đánh giá tính cách của nhân vật:
- Dế Mèn ( trong Dế Mèn bênh vực kẻ yếu)
- Khảng khái có lòng thương người, ghét áp bức bất công.
- Mẹ con bà nông dân trong Sự tích hồ Ba Bể?
- Giàu lòng nhân hậu.
- Căn cứ vào đâu để nhận xét như vậy?
- Lời nói việc làm cụ thể của các nhân vật.
2. Hoạt động2: Ghi nhớ:
- Gv nhắc các em học thuộc bài.
- Hs đọc phần ghi nhớ sgk.
3. Hoạt động 3: Phần luyện tập:
Bài 1 (13)
- Hướng dẫn hs quan sát tranh (14) và trả lời câu hỏi bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài tập 1 ( Đọc cả chuyện ba anh em và chú giải).
- Hs thực hiện theo N2.
* Tổ chức đánh giá kết quả:
- Các nhóm trao đổi kết quả.
	- Nhân vật trong truyện là 3 anh em Ni - ki - ta; Gô - sa; Chi - ôm - ka và bà ngoại.
	- Bà nhận xét về tích cách của từng đứa cháu: Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình. Gô - sa láu lỉnh. Chi - ôm - ca nhân hậu, chăm chỉ.
	- Em đồng ý với nhận xét của bà.
- Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu.
. Ni - ki - ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn.
. Gô - sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất...
. Chi - ôm - ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn.....
Bài tập 2. (Nhóm 4)
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn học sinh trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra ntn?
- Bạn nhỏ quan tâm đến người khác.
- Bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác.
- Gv và cả lớp bình chọn người kể hay nhất.
IV. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ghi nhớ của bài.
- Dặn dò hs chuẩn bị tiết 3.
- HS kể chuyện theo nhóm.
- Hs suy nghĩ thi kể trước lớp.
Địa lí
Môn lịch sử và địa lí
I. Mục tiêu
- Biết môn lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp hs hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
-Biết môn Lịch sử và Địa lígóp phần giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. 
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
	- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra: Sách vở học môn lịch sử và địa lí.
2. Bài mới.
2.1. Vị trí, giới hạn dân cư của đất nước ta.
- Đọc bài sgk/ 3.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
? Nước Việt Nam gồm những phần nào?
- Đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.
? Nêu hình dạng của nước ta?
- Hình chữ S.
? Xác định giới hạn của nước ta?
- Phía Bắc giáp TQ, phía Tây giáp Lào và Cam-pu-chia, phía Đông và Nam là vùng biển.
- Cho hs xác định trên bản đồ tự nhiên.
- Nhiều hs lên chỉ trên bản đồ.
? Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta?
- Phía Tây Bắc Bộ.
? Nước Việt Nam có bao nhiêu dân tộc? Em thuộc dân tộc nào?
- 54 dân tộc...
? Kể tên một số dân tộc mà em biết?
- Tày, Thái, Nùng, Hmông, Dao,...
2.2. Mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng, song đều có chung một lịch sử Việt Nam, 1 Tổ quốc Việt Nam.
 - Gv cho hs quan sát tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó và mô tả bức tranh đó.
- Thảo luận nhóm 2 sau đó trình bày trước lớp.
- Nhắc lại kết luận 2 ở trên.
 2.3. Môn lịch sử và địa lí lớp 4 giúp em hiểu điều gì?
- Để có cuộc sống tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải làm gì?
- Lao động, đấu tranh, dựng nước và giữ nước.
? Vì sao em biết được điều đó?
- Học lịch sử và địa lí.
? Môn lịch sử và địa lí giúp em hiểu điều gì?
- Hiểu biết về thiên nhiên con người... biết công lao của ông cha....
? Để học tốt môn lịch sử và địa lí em cần làm gì?
4. Củng cố. - Hs đọc ghi nhớ sgk - 4.
* Dặn dò: Học thuộc bài, chuẩn bị bài 2 (5).
Tập quan sát thu thập tài liệu,...
Kĩ thuật (chiều)
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu ( tiết 1).
I. Mục tiêu:
- Hs nắm được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xau chỉ vào kim và vê nút chỉ. 
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Chuẩn bị:
- 1 số loại vải thường dùng; chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu, kéo.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: Nêu yc, MĐ bài.
2. Bài mới.
a Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét, 
về vật liệu khâu, thêu.
a.1. Vải: Cho hs đọc bài/ (4).
- Cho hs quan sát một số mẫu vải thường dùng.
? Kể tên một số vải mà em biết?
? Kể tên một số sản phẩm được làm
từ vải?
? Em có nhận xét gì về màu sắc, độ
dày, mỏng của các loại vải đó?
? Hướng dẫn học sinh chọn vải để
khâu, thêu?
a2. Chỉ:
- Hướng dẫn học sinh quan sát H1(5)
? Nêu tên loại chỉ trong H1?
? Nên nhận xét về màu sắc về các
loại chỉ?
? Chỉ được làm từ nguyên liệu nào?
? Vì sao chỉ có nhiều màu sắc?
b. Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và
sử dụng kéo?
- Cho hs quan sát hình 2?
- H2 vẽ gì?
? Nêu cấu tạo của kéo?
? So sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ?
- Hd học sinh quan sát H3 (5).
? Nêu cách sử dụng kéo cắt vải?
- Hs dựa vào H3 để nêu.
c. Quan sát nx 1 số dụng cụ khác.
- Cho hs quan sát H6 (7).
? Nêu tên và tác dụng ?
3. củng cố: Dặn dò chuẩn bị cho t2
- Hs quan sát.
- Vải sợi bông, sợi pha, xa tanh, lanh, lụa tơ tằm...
Quần, áo, chăn, ga, gố, khăn,...
- Màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng khác nhau.
- Vải trắng hoặc màu có sợi thô, dày không sử dụng lụa , xa tanh .
- Hs quan sát.
- Chỉ khâu và chỉ thêu.
- Màu sắc phong phú đa dạng.
Sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học, tơ,...
- Nhuộm màu.
- Hs quan sát.
- Kéo cắt vải, cắt chỉ.
- Có 2 bộ phận chính kéo và tay nắm.
- Hs dựa vào hình vẽ để nêu.
- Hs quan sát.
- 1 số em thực hành cầm kéo trước lớp, cả lớp thực hiện.
- Hs quan sát.
- Hs nêu...
- H đọc phần ghi nhớ ( sgk - 8 ).
 Lịch sử
 Làm quen với bản đồ.
I. Mục tiêu: Hs biết:
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ mtj khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu,...
 II. Chuẩn bị:
- Bản đồ Thế giới, châu lục, Việt nam.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bản đồ.
* Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp:
- Gv treo các loại bản đồ đã chuẩn bị lên bảng ( từ lớn đến nhỏ).
- Hs đọc tên các bản đồ.
? Nêu phạm vi lãnh thổ trên bản đồ?
- Bản đồ TG thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất...
- Bản đồ Việt Nam thể hiện....
- Bản đồ là gì?
- Nhiều hs nhắc lại.
- Là hình vẽ thu nhỏ1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo 1 tỉ lệ nhất định.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Đọc bài sgk/4.
- Yêu cầu hs quan sát H1,2:
- Hs quan sát.
? Chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình?
- Hs chỉ trên hình vẽ.
- Ngày nay muốn vẽ bản đồ người ta phải làm ntn?
- Sử dụng ảnh chụp từ máy bay vệ tinh... thu nhỏ tỉ lệ....
- Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ H3 trong sgk lại nhỏ hơn bản đồ ĐLTNVN treo tường?
- Thu nhỏ tỉ lệ.
2. Một số yếu tố của bản đồ.
* Hoạt động 3: Nhóm.
- Đọc bài sgk/5.
- Hướng dẫn thảo luận theo gợi ý:
- Hs thảo luận nhóm 2.
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông Tây ntn? Chỉ trên H3?
- Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu nào? Dùng để làm gì?
- Đaị diện nhóm trả lời kết quả. Các nhóm khác bổ sung.
+ ND chốt sgk/5.
* Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ.
- Tổ chức cho hs làm việc cá nhân.
- Gv quan sát giúp đỡ hs còn lúng túng.
- Quan sát bảng chú giải H3. và vẽ: Đường biên giới Quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoáng sản...
- Tổ chức nhóm 2:
- 1 em vẽ, 1 em nói kí hiệu thể hiện cái gì.
3. Củng cố: 
Dặn dò: Chuẩn bị bài 3/7.
Hs đọc bài sgk/7.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1moi.docmai.doc