3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm “ Thương người như thể thương thân” .
b.Dạy học bài mới:
Luyện đọc:
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
Kết hợp sửa lỗi phát âm, câu cho HS.
-Bài gồm mấy đoạn?
-Yêu cầu HS nêu.
-Yêu cầu HS đọc theo cặp.
-Yêu cầu một HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
Tìm hiểu bài:
-Y/cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? (Đi qua vùng cỏ xước nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thấy chị Nhà Trò ngồi khóc bên tảng đá)
-HS đọc thầm đoạn 2: Tìm những chi nào cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
(Thân hình nhỏ bé, yếu ớt, người bự những phấn như mới lột.Cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ ăn nên lâm vào cảnh nghèo túng.)
-HS đọc thầm đoạn 3:Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
( Trước đây mẹ Nhà Trò vay lương ăn của bọn nhện, chưa trả đủ thì bị chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ, không trả được nợ. Bọn nhện đánh Nhà Trò mấy bận. Lần náy chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.)
-HS đọc thầm đoạn 4: Những lơìo nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? ( Lời nói của Dế Mèn, hành động của Dế Mèn
+Tìm những hình ảnh nhân hoá em thích?
+Nêu nội dung của bài? Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
TUẦN 1 Ngày soạn:15/8/2009 Ngày giảng:17/8/2009 Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009 TIẾT 1: TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( Tiết 1) I.Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn) - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vaatj trong bài. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.Đồ dùng: Tranh minh hoạ SGK. III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 2.KTBC: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm “ Thương người như thể thương thân” . b.Dạy học bài mới: Luyện đọc: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Kết hợp sửa lỗi phát âm, câu cho HS. -Bài gồm mấy đoạn? -Yêu cầu HS nêu. -Yêu cầu HS đọc theo cặp. -Yêu cầu một HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. Tìm hiểu bài: -Y/cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: +Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? (Đi qua vùng cỏ xước nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thấy chị Nhà Trò ngồi khóc bên tảng đá) -HS đọc thầm đoạn 2: Tìm những chi nào cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? (Thân hình nhỏ bé, yếu ớt, người bự những phấn như mới lột.Cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ ăn nên lâm vào cảnh nghèo túng.) -HS đọc thầm đoạn 3:Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? ( Trước đây mẹ Nhà Trò vay lương ăn của bọn nhện, chưa trả đủ thì bị chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ, không trả được nợ. Bọn nhện đánh Nhà Trò mấy bận. Lần náy chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.) -HS đọc thầm đoạn 4: Những lơìo nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? ( Lời nói của Dế Mèn, hành động của Dế Mèn +Tìm những hình ảnh nhân hoá em thích? +Nêu nội dung của bài? Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức bất công. Đọc diễn cãm: -Yêu cầu HS đọc 4 đoạn và tìm giọng đọc thích hợp cho từng đoạn. -Mời đại diện các dãy đọc diễn cãm. 4.Củng cố, dặn dò: -Em học được điều gì từ Dế Mèn? (Lòng dũng cảm, dám bênh vực cho kẻ yếu) -Về nhà đọc bài lại nhiều lần và TLCH. Nêu được nội dung của bài. ------------------------- TIẾT 2: TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO. I.Mục tiêu - Đọc viết được các số đến 100000. - Biết phân tích cấu tạo số. - HS làm bài tập1,2,bài 3: a( Viết được 2 số: b) dòng 1 II.Đồ dùng dạy học: -GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng. III.Hoạt động trên lớp: 1.Ổn định: 2.KTBC: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV hỏi :Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào ? -Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000. -GV ghi tựa lên bảng. b.Dạy –học bài mới; Bài 1: -GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b .GV đặt câu hỏi gợi ý HS : Phần a : +Các số trên tia số được gọi là những số gì ? +Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Phần b : +Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì ? +Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị. Bài 2: -GV yêu cầu HS tự làm bài . -Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau. -Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số. -GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi :Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm. Bài 4: -GV hỏi:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào? -Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ ,và giải thích vì sao em lại tính như vậy ? -Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải thích vì sao em lại tính như vậy -Yêu cầu HS làm bài . 4.Củng cố- Dặn dò: -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau. ----------------------------------- TIẾT 3: CHÍNH TẢ (NV) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I.Mục tiêu: - Nghe viết và trình bày đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT chính tả phương ngữ: BT 2 II.Đồ dùng: Sử dụng bảng xoay. III.Các hoạt động trên lớp: 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở. 3.Bài dạy: a.Giới thiệu bài: Viết đoạn trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. b.Hướng đãn HS nghe – viết: -Đọc đoạn văn. -Yêu cầu HS ghi đề bài và gấp SGK. -Đọc đoạn văn chậm rãi theo từng câu. -Đọc cho HS dò chính tả. -Chấm 7 – 10 em. Nhận xét. c.Hướng đẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: -Yêu cầu HS đọc thầm nội dung bài tập. Làm bài theo cá nhân. Mời 1 em làm bảng xoay. Chữa bài: Mấy chú ngan con dàn hàng ngang... Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. Bài 3: Tổ chức cho HS thi đố nhau theo bàn. 4.Củng co,á dặn dò: -Nhận xét tiết học. Ghi nhớ những từ còn viết sai. ------------------------------ TIẾT 4:KHOA HỌC: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG I/ Mục tiêu: Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK. -Phiếu học tập theo nhóm. -Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (nếu có điều kiện). III/ Hoạt động dạy- học: 1.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Đây là một phân môn mới có tên là khoa học với nhiều chủ đề khác nhau. Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em những kiến thức quý báu về cuộc sống. -Yêu cầu 1 HS mở mục lục và đọc tên các chủ đề. -Bài học đầu tiên mà các em học hôm nay có tên là “Con người cần gì để sống ?” nằm trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”. Các em cùng học bài để hiểu thêm về cuộc sống của mình. * Hoạt động 1: Con người cần gì để sống Cách tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước: -Chia lớp thánh các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 đến 6 HS. -Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả lời câu hỏi: “Con người cần những gì để duy trì sự sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời vào giấy. -Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận, ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng. -Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm. Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. -Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất. -Em có cảm giác thế nào ? Em có thể nhịn thở lâu hơn được nữa không ? * Kết luận: Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút. -Hỏi: Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào ? -Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sau ? * GV gợi ý kết luận: Để sống và phát triển con người cần: -Những điều kiện vật chất như: Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại, -Những điều kiện tinh thần văn hoá xã hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí, * Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần. Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK. -Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc sống hằng ngày của mình ? -GV chuyển ý: Để biết con người và các sinh vật khác cần những gì cho cuộc sống của mình các em cùng thảo luận và điền vào phiếu. Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát biểu cho từng nhóm. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học tập. -Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn thành vào bảng. -Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành phiếu chính xác nhất. -Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang 3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu học tập. -Hỏi: Giống như động vật và thực vật, con người cần gì để duy trì sự sống ? -Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gì để sống ? *GV kết luận: Ngoài những yếu tố mà cả động vật và thực vật đều cần như: Nước, không khí, ánh sáng, thức ăn con người còn cần các điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội và những tiện nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện giao thông, * Hoạt động 3: Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” Cách tiến hành: -Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ biến cách chơi. -Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì. Các em hãy viết những thứ mình cần mang vào túi. -Chia lớp thành 4 nhóm. -Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5 phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng nhóm xem vì sao lại phải mang theo những thứ đó. Tối thiểu mỗi túi phải có đủ: Nước, thức ăn, quần áo. -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay và nói tốt. 2.Củng cố- dặn dò: -GV hỏi: Con người, động vật, thực vật đều rất cần: Không khí, nước, thức ăn, ánh s ... Sử và Điạ Lí - GV nêu yêu cầu, HS thảo luận: + Em hãy xác định vị trí của đất nước ta trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam + Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta? + Mơn Lịch Sử và Địa Lí ở lớp 4 giúp các em hiểu điều gì? + Em hãy sơ lược cảnh thiên nhiên và đời sống của người dân nơi em ở. - HS trình bày - GV bổ sung, tổng kết 3. Củng cố, dặn dị: Dặn học bài, chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:19/8/2009 Ngày giảng: 21/8/2009 Thứ sáu ngày 21 tháng 8 năm 2009 TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I.Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND Ghi nhớ.) - Nhận biết tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện ba anh em (BT1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III). II.Đồ dung: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: +Thế nào là văn kể chuyện? +Kể lại câu chuyện tiết trước. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài, ghi đề. b.Phần nhân xét: Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. 1 HS nói những truyện em mới học. -Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.1 HS làm bảng phụ. Tên truyện Nhân vật Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể Nhân vật là người Nhân vật là cây cối . . . Bài 2: -HS đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. Ví dụ: Dế Mèn là một nhân vật khảng khái cóp lòng yêu thương.... c.Rút ra ghi nhớ. d.Luyện tập: Bài 1: -HS đọc yêu cầu. -Quan sát tranh trong SGK. +Bà nhận xét tính cách của 3 nhân vật như thế nào? Ni-ki-ta: ........................................ Gô-sa:............................................ Chi-ôm-ca:................................... Bài 2: -1 HS đọc yêu cầu. Lớp trao đổi -Nhận xét cách kể từng em. Ví dụ: Bạn Hùng đang đá bóng. Vô tình bạn Hùng đá bóng trúng vào em lớp 1, em ấy ngã và khóc. Hùng hốt hoảng chạy đến đỡ em bé dậy dỗ em nín khóc và xin lỗi. 4.Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Tuyên dương một số em học tốt. -------------------- TIẾT 2: TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay đổi chư õbằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. - Bài 1,bài 2(2câu), bài 4. II.Đồ dùng dạy học: -Đề bài toán 1a, 1b, 3 chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy. III.Hoạt động trên lớp: 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 4, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài 1a và yêu cầu HS đọc đề bài. -GV hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào ? -Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5 ? -GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. -GV chữa bài phần a, b và yêu cầu HS làm tiếp phần c, d (Nếu HS chậm, GV có thể yêu cầu các em để phần c, d lại và làm trong giờ tự học ở lớp hoặc ở nhà) Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS các biểu thức trong bài có đến 2 dấu tính, có dấu ngoặc, vì thế sau khi thay chữ bằng số chúng ta chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự (thực hiện các phép tính nhân chia trước, các phép tính cộng trừ sau, thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, thực hiện các phép tính ngoài ngoặc sau) Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56 Với m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 = 168 – 45 = 123 Với x = 34 thì 237 – ( 66 + x ) = 237 – ( 66 + 34 ) = 237 – 100 = 137 Với y = 9 thì 37 x ( 18 : y ) = 37 x ( 18 : 9 ) = 37 x 2 = 74 -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV treo bảng số như phần bài tập của SGK, yêu cầu HS đọc bảng số và hỏi cột thứ 3 trong bảng cho biết gì ? -Biểu thức đầu tiên trong bài là gì ? -Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu ? -Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng với 8 x c lại là 40 ? -GV hướng dẫn: Số cần điền vào ở mỗi ô trống là giá trị của biểu thức ở cùng dòng với ô trống khi thay giá trị của chữ c cũng ở dòng đó. -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm. Bài 4 -GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. -Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu ? -GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P = a x 4 -GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau đó làm bài. -GV nhận xét và cho điểm. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------- TIẾT 3: ĐỊA LÝ: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I.Mục tiêu : -HS biết nêu định nghĩa đơn giản về bản đồ.Một số yếu tố của bản đồ như tên, phương hướng, ký hiệu. -Bước đầu nhận biết các ký hiệu của một số đối tượng địa lý trên bản đồ. II.Chuẩn bị : -Một số bản đồ Việt Nam, thế giới. III.Hoạt động trên lớp : 1.Ổn định: 2.KTBC: -Môn lịch sử và địa lý giúp em biết gì? -Tả cảnh thiên nhiên và đời sống nơi em ở? - GV nhận xét – đánh giá. 3.Bài mới: -Giới thiệu bài: Bản đồ. *Hoạt động cả lớp : -GV treo bản đồ TG, VN, khu vực -Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo. -Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. -GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. +KL “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định”. *Hoạt động cá nhân : -HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK) và trả lời. +Ngày nay,muốn vẽ bản đồ ta thường làm như thế nào? +Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 (SGK) lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên tường? *Một số yếu tố bản đồ : *Hoạt động nhóm : HS thảo luận. +Tên bản đồ cho ta biết điều gì? +Trên bản đồ người ta qui định các phương hướng Bắc, nam, đông, tây như thế nào? +Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? -Đọc tỉ lệ hình 2 (SGK) cho biết 1cm trên giấy = bao nhiêu mét trên thực tế? -Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những ký hiệu nào ? Ký hiệu bản đồ dùng làm gì? -GV nhận xét, bổ sung và kết luận. 4.Củng cố : Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ. -HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình 3 (SGK) -Vẽ 1 số đối tượng địa lý như biên giới, núi, sông, Thủ đô, Thành phố, mỏ -GV nhận xét đúng/ sai 5.Tổng kết –dặn dò : -Bản đồ để làm gì ? -Kể 1 số yếu tố của bản đồ. -Xem tiếp bài “Sử dụng bản đồ”. ---------------------------------- TIẾT 4: THỂ DỤC: BÀI 2 TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, ĐỨNG NGHIÊM, NGHỈ, TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC” I.Mục tiêu : - Biết cách tập hợp hàng dọc, biết cách dóng hàng thẳng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Biết được cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi theo yêu cầu của GV. II.Đặc điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, 2 - 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ, vẽ sân trò chơi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. -Khởi động : Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. -Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”. 2. Phần cơ bản: a) Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng , điểm số, đứng nghiêm , đứng nghỉ: -GV điều khiển cho lớp tập có nhận xét sửa chữa động tác sai cho HS. -GV chia tổ cho HS luyện tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng. GV quan sát nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. -Tập hợp lớp tập lại 1 lần, cho các tổ thi đua trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét, biểu dương tinh thần, kết quả tập luyện. d) Trò chơi : “ Chạy tiếp sức ” -GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi. -GV giải thích cách chơi và luật chơi: Lớp chia thành 3 tổ đứng theo hàng dọc. Em đứng đầu chạy tới đích, sau đó chạy về vỗ tay vào em thứ hai rồi chạy xuống hàng cuối. Em thứ hai thực hiện giống em thứ nhất tương tự như vậy cho đến hết. Tổ nào chạy hết số người trước thì thắng cuộc. -GV cùng một nhóm HS làm mẫu. -GV cho một tổ chơi thử, rồi cho cả lớp chơi thử . -Tổ chức cho HS thi đua chơi. -GV quan sát, biểu dương tổ thắng cuộc. 3. Phần kết thúc: -Cho HS các tổ đi nối tiếp nhau thành một vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng. Sau đó đi khép lại thành vòng tròn nhỏ rồi đứng lại quay mặt vào trong. -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bái tập về nhà . -GV hô giải tán. ------------------------------------------ TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: -Đánh giá các hoạt động trong tuần. -Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. II.Lên lớp: 1.Ổn định tổ chức. 2.Đánh giá: - Lớp trưởng đánh giá chung hoạt động tuần qua. - Các tổ trưởng nêu các đánh giá cụ thể. - Cá nhân phát biểu. Nhận xét chung của GV. 3.Phương hướng: Lớp trưởng nêu những việc làm tuần tới: -Duy trì sĩ số. -Lao động vệ sinh. -Học bài và làm bài tập. -Đồng phục theo nghi thức của đội viên.
Tài liệu đính kèm: