* Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Cho HS lần lượt lên bốc thăm, chọn bài.
- GV gọi HS lần lượt
2. Hoạt động 2: ( Miệng N2)
- Những bài tập đọc ntn là truyện kể?
- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện đọc thuộc chủ điểm "Thương người như thể thương thân"
- GV nhận xét đánh giá
3. Hoạt động 3: Miệng
- Y/c hs đọc và XĐ y/c bài tập
a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến.
b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết.
c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe.
- Cho HS luyện đọc 3 đoạn văn trên.
4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
Tuần 10 Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2011 Tập đọc ôn tập giữa học kỳ I ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc theo tốc độ quy định giữa HKI (tốc độ trên 75 tiếng /15 phút). - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - Đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ với II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi các bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Cho HS lần lượt lên bốc thăm, chọn bài. - GV gọi HS lần lượt - HS bốc thăm và chuẩn bị 1đ2' - HS thực hiện theo nội dung bốc thăm. 2. Hoạt động 2: ( Miệng N2) Bài số 2: - Những bài tập đọc ntn là truyện kể? - Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. - Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện đọc thuộc chủ điểm "Thương người như thể thương thân" - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Người ăn xin. - Đại diện vài nhóm trình bày - lớp bổ sung - GV nhận xét đánh giá . 3. Hoạt động 3: Miệng Bài số 3: - Y/c hs đọc và XĐ y/c bài tập - 2 HS trả lời a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến. - Là đoạn cuối truyện "Người ăn xin" b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết... - Là phần 1 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình, c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe. - Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện, bênh vực Nhà Trò (Phần 2 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu) - Cho HS luyện đọc 3 đoạn văn trên. 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò - 3 HS thực hiện Toán Tiết 46 : Luyện tập I. Mục tiêu: - HS hiểu được góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc, đường cao của hình tam giác. - Vẽ chính xác được hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước. II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng và ê-ke. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- KTBài cũ: - y/c HS lên bảng vẽ hình vuông ABCD có cạnh 9 dm. - Tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD. - GV sửa chữa B- Bài mới: * Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Củng cố về góc nhọn, góc vuông, góc tù - 1HS lên bảng - 1 hs P = 9 x 4 = 36 (dm) S = 9 x 9 = 81 (dm2) a. Bài số 1: (HS làm việc cá nhân trong nhóm , trao đổi KT thống nhất kết quả) - GV HD giao việc a) Góc vuông BAC: Góc nhọn ABC; ABM; MBC; ACB; AMB. Góc tù BMC; Góc bẹt AMC. - So với góc vuông thì góc nhọn bé hay lớn hơn? Góc tù lớn hơn hay bé hơn. b) Góc vuông DAB; DBC; ADC Góc nhọn ABD; BDC; BCD Góc tù : ABC - 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? - 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông. 2. Hoạt động 2: Củng cố về đường cao của hình tam giác b. Bài số 2: (Làm việc cá nhân, KT kết quả trong nhóm) - Nêu tên đường cao của ABC. - Đường cao của ABC là: AB và BC. - Vì sao AB được gọi là đường cao của ABC? - Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của và vuông góc với cạnh BC của . - Vì sao AH không phải là đường cao của ABC? - Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình ABC. 3. Hoạt động 3: Củng cố cách vẽ hình vuông. c. Bài số 3: - Y/c HS nêu các bước vẽ. - GV đánh giá nhận xét. - HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm. A 3cm B D C 4. Hoạt động 4: Củng cố vẽ hình chữ nhật và xác định trung điểm cả đoạn thẳng. d. Bài số 4: - Vẽ hình chữ nhật: ABCD có chiều dài AB = 6 cm; chiều rộng AD = 4cm. - HS khác vẽ vào vở. 5. Hoạt động nối tiếp. - Cho HS chia sẻ cách làm các BT trước lớp. - Nêu đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật. - NX giờ học. - Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với đỉnh AD vì AD = 4cm nên AM = 2cm. Tìm trên và chấm 1 điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD A B M N D C . Vài HS Khoa học ( Dạy chiều) Tiết 19 : ôn tập con người và sức khoẻ (TT) I. Mục tiêu: - Ôn tập kiến thức về: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng tránh đuối nước. II. Đồ dùng dạy - học: GV : - Tranh ảnh các mô hình về các loại thức ăn. HS : - Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: - Nêu sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Kể tên các nhóm dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên? B- Bài mới: 1. Hoạt động 1: Tự đánh giá: - HS trả lời *Mục tiêu: HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình. * Cách tiến hành: - GV cho HS dựa vào chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá. - HS tự đánh giá theo các tiêu chí: + Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. + Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật. + Các loại thức ăn có chứa các vi-ta-min và chất khoáng. - HS trao đổi nhóm 2. - Đại diện các nhóm nêu miệng - Lớp nhận xét - bổ sung. * Kết luận: GV chốt ý 2. Hoạt động 2: Trò chơi "Ai chọn thức ăn hợp lí" * Mục tiêu: HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào việc chọn thức ăn hàng ngày. * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm mảnh ghép. - HS sử dụng những tranh ảnh, mô hình thức ăn để bày. - HS thảo luận nhóm 6. - Cho HS bày bữa ăn của nhóm mình. - Giới thiệu các thức ăn có những chất gì trong bữa ăn. - Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng? - Ăn phối hợp các loại thức ăn có trong bữa ăn hàng ngày. đ Về nhà nói với cha mẹ và người lớn những điều vừa học được. - Báo cáo 3. Hoạt động 3: Ghi lại 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. * Mục tiêu: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. * Cách tiến hành: - GV cho HS làm việc CN vào vở - HS tự ghi lại 10 lời khuyên về dinh dưỡng. - GV đánh giá 4. Hoạt động nối tiếp: - Hàng ngày ta cần có chế độ ăn như thế nào? - Nhận xét giờ học.Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. - 2HS Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2011 Toán Tiết 47 : Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Thực hiện chính xác phép tính cộng, trừ với các số có đến sáu chữ số. - Nhận biết nhanh hai đường thẳng vuông góc. - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng có chia vạch cm và ê-ke. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: Nêu đặc điểm của hình chữ nhật, hình vuông. B- Bài mới: * Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Củng cố về cộng trừ các số có đến sáu chữ số. - 2 hS a. Bài số 1: HS làm vở, trong nhóm trao đổi, KT kết quả. GV KL + + - 386259 726485 528946 260837 452936 73529 647096 273549 602475 - Nêu cách cộng trừ hai số có nhiều chữ số trong nhóm b. Bài số 2: Làm vở, báo cáo KQ trong nhóm. - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. - Để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính chất nào? - Nêu tính chất giao hoán của phép cộng. Tính chất kết hợp của phép cộng. - GV cho HS chữa bài. - GV nhận xét - đánh giá. 3. Hoạt động 3: Củng cố về hai đường thẳng vuông góc. 6257 +989 +743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 5798 +322 + 4678 =5798 +(322 + 4678) = 5798 + 5000 = 10798 - 2HS c. Bài số 3: HS suy nghĩ yêu cầu - HS thực hiện - Cạnh DH vuông góc với cạnh AD; BC; IH Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi hình chữ nhật (6 + 3) x 2 = 18 (cm) Đáp số: 18 cm 4. Hoạt động 4: Củng cố giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. d. Bài số 4: ( tự làm) C. Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, giao việc về nhà Nhóm khác nhận xét bổ sung. Giải Chiều rộng của hình chữ nhật là: (16 - 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2 - Vài hs Chính tả ôn tập giữa kì I (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng CT ( tốc độ viết khoảng75 chữ/ 15 phút), không mắc quá nhiều lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Hiểu được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT. - Hiểu được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi CT trong bài viết. II. Đồ dùng dạy học: - SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết: - GV đọc mẫu bài viết - HD tìm hiểu bài viết - Lớp đọc thầm. - HS trả lời - GV y/c HS tìm chữ khó và viết vào nháp. - HS viết chữ khó vào vở nháp. - GV đọc - HS viết chính tả. - Soát bài. 2. Hoạt động 2: Bài số 2: (N2) - Em bé được giao nhiệm vụ gì? - Vì sao trời đã tối em không về? - Gọi đại diện vài cặp trình bày. - Gác kho đạn. - Em không về vì đã hứa sẽ không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. - Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? - Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. - Có thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng không? Vì sao? - Không được vì trong truyện có 2 mẩu đối thoại giữa em bé và người khách và giữa em bé với các bạn cùng chơi. Do đó phải đặt trong ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách uốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. 3. Hoạt động 3: - GV HD lập bảng: Các loại tên riêng Quy tắc viết tên Ví dụ + Tên người tên địa lí VN Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. - Lê Văn Tám - Điện Biên Phủ + Tên nước ngoài tên địa lí nước ngoài - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối. - Những tên riêng được phiên âm theo Hán Việt, viết như cách viết tên riêng Việt Nam - Lu-i Pa-xtơ - Xanh Pê-tec-bua - Bạch Cư Dị - Luân Đôn 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. HD học ở nhà Kể chuyện ôn tập giữa học kỳ I (Tiết 3 ) I. Mục tiêu: - Hiểu được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cách ước mơ) - Hiểu được tác dụng và lấy được ví dụ về dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ hoạt động nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của ... ruyện Giải Số truyện 8 xã vùng thấp được cấp: 850 x 8 = 6 800 (q') Số truyện 9 xã vùng cao được cấp: 980 x 9 = 8 820 (q') Tổng số truyện được cấp là: 8 820 + 6 800 = 15 620 (q') - GV chốt lời giảiđúng. 3/ Củng cố - dặn dò: - Muốn tìm tích của phép nhân ta làm ntn? - Nhận xét giờ học. Đáp số: 15 620 quyển truyện. Luyện từ và câu Kiểm tra định kì giữa kì I (đọc hiểu + luyện từ và câu) Trường ra đề Thứ sáu, ngày 20 tháng 10 năm 2011 Toán Tiết 50 : Tính chất giao hoán của phép nhân I. Mục tiêu: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - Lấy được VD có tính chất giao hoán của phép nhân. II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn bảng số. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: - Nêu cách tìm tích của phép nhân. - Nêu miệng bài 4. B- Bài mới: * Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: a. So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau. 5 x 7 và 7 x 5 - 2 HS nêu. HS tính và so sánh 5 x 7 = 35 ; 7 x 5 = 35 Vậy 5 x 7 = 7 x 5 - Hướng dẫn T2 với 4 x 3 và 3 x 4 4 x 3 = 12 ; 3 x 4 = 12 Vậy 4 x 3 = 3 x 4 - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì như thế nào với nhau? - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. + GV treo bảng số a b a x b b x a 4 8 4 x 8 = 32 4 x 8 = 32 6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 GV cho HS so sánh kết quả các biểu thức trên - HS so sánh và kết luận ị GV kết luận: Đây là tính chất giao hoán cuả phép nhân. - 3 đ 4 HS nhắc lại - Bài tập dạng tổng quát - a x b = b x a 2. Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: Nêu miệng: - Lần lượt hs nêu, lớp nx. Bài 2: - Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài và chữa - Gv cùng hs nx, chữa bài: Bài 3: - GV hướng dẫn mẫu a bài: 1357 853 40263 x 5 x 7 x 7 6785 5971 281841 Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau 4 x 2 145 = (2100 + 45) x 4 3 964 x 6 = (2 + 4) x (3000 + 964) 102 87 x 6 = (3 + 2) x 10 287 d. Bài số 4: - HS đọc yêu cầu , tự làm và chữa bài: - Cho HS làm bài tập - Cho HS nêu t/c nhân với 1; 0 3. Hoạt động nối tiếp. - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau. a x 1 = 1 x a = a a x 0 = 0 x a = a - 2 HS Tập làm văn Kiểm tra giữa kì (Viết) (Nhà trường ra đề) Địa lí Tiết 10 : thành phố đà lạt I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: + Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước, + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơI trồng nhiều loại rau, quả sứ lạnh và nhiều loại hoa. + Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ. - Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên - khí hậu mát mẻ, trong lành - trồng nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Lược đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên. - Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: - Tây Nguyên có các con sông chính nào? Đặc điểm dòng chảy của chúng ra sao? - Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì? B- Bài mới: - 2 – 3 HS nêu. 1. Hoạt động 1: Vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt. * Mục tiêu: Nêu được vị trí địa lí và khí hậu Đà Lạt. * Cách tiến hành: + GV treo bản đồ và lược đồ. - HS quan sát và tìm vị trí thành phố ĐàLạt trên bản đồ và lược đồ. - Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? - Nằm trên cao nguyên Lâm Viên. - Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét? - Đà Lạt nằm ở độ cao 1500 m so với mực nước biển. - Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu ntn? - Khí hậu Đà Lạt mát mẻ quanh năm. * Kết luận: Nêu các đặc điểm chính về vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt. - 1 đ 2 H nhắc lại. - Lớp nhận xét - bổ sung. 2. Hoạt động 2: Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông và thác nước. * Mục tiêu: Trình bày được những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành một thành phố du lịch, nghỉ mát. * Cách tiến hành: + Cho HS quan sát tranh + HS quan sát tranh về hồ Xuân Hương và thác Cam Li. - Cho HS tìm vị trí hồ Xuân Hương và thác Cam Li trên lược đồ. - 1 đ2 HS chỉ vị trí - Cho HS mô tả cảnh đẹp của hồ Xuân Hương và thác Cam Li. - HS trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. - Vì sao có thể nói Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước? - Vì ở đây có những vườn hoa và rừng thông xanh tốt quanh năm, thông phủ kín sườn đồi, sườn núi và toả hương thơm mát. Đà Lạt có nhiều thác nước đẹp: Cam Li, thác Pơ-ren... * Kết luận: GVchốt ý 3. Hoạt động 3: Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát. * Mục tiêu: HS nêu được các công trình phục vụ du lịch. * Cách tiến hành: - Đà Lạt có các công trình gì để phục vụ du lịch. - Có các công trình như: Nhà ga, khách sạn, biệt thự, sân gôn. - Có các hoạt động du lịch nào để phục vụ khách du lịch? - Có các hoạt động như: Du thuyền, cưỡi ngựa, ngắm cảnh, chơi thể thao... * Kết luận: GV chốt ý 4. Hoạt động 4: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt. * Mục tiêu:Giải thích được vì sao ở Đà Lạt có nhiều hoa quả, rau sứ lạnh. * Cách tiến hành: - Rau và quả ở Đà Lạt được trồng ntn? - Được trồng quanh năm với diện tích rộng. Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc trồng các cây rau và hoa xứ lạnh? - Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ quanh năm nên thích hợp với các loại cây trồng xứ lạnh. - Kể tên 1 số các loại hoa quả, rau của Đà Lạt. - Có các loại hoa nổi tiếng: Lan, cẩm tú, hồng, mi mô da. - Các loại quả ngon: dâu tây, đào,... - Các loại rau: Bắp cải, súp lơ,... - Hoa, quả, rau Đà Lạt có giá trị ntn? - Chủ yếu tiêu thụ ở các thành phố lớn và xuất khẩu, cung cấp cho nhiều nơi ở Miền Trung và Nam Bộ... * Kết luận: GV chốt ý * Bài học: SGK 5. Hoạt động nối tiếp. - Nhận xét giờ học. - 3 đ 4 học sinh nhắc lại. Lịch sử ( Dạy chiều). Tiết 10 : Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981) I. Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất ( năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. + Tường thuật ( sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng ( đường thủy) và Chi Lăng ( đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. - ĐôI nết về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế ( nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống thắn lợi. II. Đồ dùng dạy học: - Hình1 minh hoạ trong SGK - Lược đồ kháng chiến chống quân Tống. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ - Giới thiệu bài: - Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân như thế nào? * Giới thiệu bài. Cho HS quan sát tranh "Lễ lên ngôi của Lê Hoàn" B- Bài mới: 2. Hoạt động 1: Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược. * Mục tiêu: Nêu được tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược. * Cách tiến hành: + GV cho HS đọc bài - Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược ntn? - 3 HS trả lời + HS đọc phần 1 và TLCH - ĐBL và con trai cả là Đinh Liễn bị giết hại đ con trai thứ hai là Đinh Toàn lên ngôi nhưng còn quá nhỏ không lo được việc nước đ quân Tống lợi dụng sang xâm lược nước ta. Lúc đó Lê Hoàn là Thập đạo tướng quân là người tài giỏi được mời lên ngôi vua. - Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn lên ngôi vua rất được nhân dân ủng hộ? - Khi Lê Hoàn lên ngôi quân sĩ tung hô "Vạn tuế" - Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là gì? Triều đại của ông được gọi là triều gì? - Xưng là hoàng đế, triều đại của ông được gọi là triều Tiền Lê. - Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì? * Kết luận: GV chốt ý - Là lãnh đạo ND ta k/c chống quân Tống. 3. Hoạt động 2: Kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. - Thời gian quân Tống xâm lược nước ta? - Năm 981 - Kết quả cuộc k/c ntn? - Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết. Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi. - Cuộc kháng chiến chống quân Tống có ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc ta. * Kết luận: GVchốt ý C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.VN ôn bài + Cbị bài sau. - Giữ vững nền độc lập của nước nhà và đem lại cho ND niềm tự hào lòng tin ở sức mạnh của dân tộc. Kĩ thuật (chiều) Tiết 10 : Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (T1) I. Mục tiêu : - HS biết cách gấp mép vải và khâu đường viền mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau . - Gấp đợc mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình đúng kĩ thuật . - Yêu thích SP mình làm được . II. Đồ dùng: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột. - 1 Mảnh vải trắng kích thước 20 x 30cm, chỉ màu, kéo kim, chỉ thước, phấn . III. các HĐ dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KT bài cũ: KT dụng cụ HS đã CB - Quan sát mẫu 2.Bài mới: - GT bài HĐ1: HDHS quan sát và nhận xét - Giới thiệu mẫu ? Mép vải đuược gấp mấy lần ở mặt nào? đợc khâu bằng mũi khâu nào? ? đờng khâu được thực hiện ở mặt nào? - GV tóm tắt đ2 đường khâu viền gấp mép vải. HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật ? Nêu các bước thực hiện? ? Nêu cách vạch dấu? ? Nêu cách gấp mép vải? - GV nhận xét * Lu ý: ? Nêu cách khâu lược ? ? Nêu cách khâu viền đường gấp bằng mũi khâu đột? - Gv làm mẫu , vừa làm mẫu vừa HD - Quan sát, uốn nắn. 3. Tổng kết - dặn dò: - NX giờ học. CB bài sau. - Mép vải được gấp 2 lần ở mặt trái, khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc mau. - ...mặt phải mảnh vải - Mở SGK(T25) - Quan sát hình1, 2, 3, 4 + Vạch dấu. + gấp mép vải (2lần) + khâu lược đường gấp mép vải. + khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Đọc thầm mục 1, 2 kết hợp quan sát hình1, 2a, 2b. - HS nêu, NX bổ sung - HS nêu - 1HS lên th/ hành vạch dấu, gấp mép vải - Quan sát H3, đọc mục 3 - Khâu bằng mũi khâu thường, khâu ở mặt trái mảnh vải . - khâu bằng mũi khâu đột mau hoặc khâu đột thưa khâu ở mặt phải mảnh vải - HS quan sát, nghe cô hướng dẫn. - Th/ hành vạch đường dấu, gấp mép vải.
Tài liệu đính kèm: