Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Mỹ Duyên

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Mỹ Duyên

TẬP ĐỌC

THUẦN PHỤC SƯ TỬ

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

+ HS: SGK, xem trước bài.

 

doc 32 trang Người đăng hang30 Lượt xem 230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Mỹ Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 30
NGÀY
MÔN 
TIẾT 
TÊN BÀI
Tích hợp
ND TTHCM
ĐDDH 
Thứ ba
29/03/11
SHDC
TĐ 
T 
ĐĐ
KH
30
59
146
30
59
Tuần 30
Thuần phục sư tử
Ôn tập về đo diện tích
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Sự sinh sản của thú
Thứ tư
30/03/11
TD
TLV
T
L S
LT&C
59
59
147
30
59
Bài 59
Oân tập về tả con vật
Oân tập về đo thể tích
Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
MRVT : Nam và nữ
Dây,bóng
Thứ năm
31/03/11
CT
ĐL
T
KC
KT
30
30
148
30
30
Nghe – viết : Cô gái của tương lai
Các đại dương trên thế giới
Oân tập về đo diện tích và đo thể tích
KC đã nghe ,đã đọc 
Lắp rô – bốt
BĐTG
Bộ KT
Thứ sáu
01/04/11
TD
TĐ
T
AN
LT&C
60
60
149
30
60
Bài 60
Tà áo dài Việt Nam
Oân tập về đo thời gian
Bài : Dàn đồng ca mùa hạ
Oân tập về dấu câu ( Dấu phẩy)
Dây,bóng
Máy,đĩa
Thứ bảy
02/04/11
TLV
	KH
T
MT
GDNG
SHL
60
60
150
30
30
30
Tả con vật ( KTV )
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
Phép cộng
Vẽ trang trí : Trang trí đầu báo tường
Tổ chức tìm hiểu về ngày 30-4-1975
Tuần 30
Thứ ba , ngày 29 tháng 03 năm 2011
Tiết 59	TẬP ĐỌC
THUẦN PHỤC SƯ TỬ 
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
 Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc chuyện Con gái, trả lời những câu hỏi trong bài đọc.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Mở đầu tuần học thứ hai, tiếp tục chủ điểm Nam và Nữ, các em sẽ học truyện dân gian A-rập – Thuần phục sư tử. Câu chuyện sẽ giúp các em hiểu người phụ nữ có sức mạnh kì diệu như thế nào, sức mạnh ấy từ đâu mà có.
Giáo viên ghi tựa bài.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu 2 học sinh đọc toàn bài văn.
Có thể chia làm 3 đoạn như sau để luyện đọc:
Đoạn 1: Từ đầu đến vừa đi vừa khóc.
Đoạn 2: Tiếp theo đến cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
Đoạn 3: Còn lại.
Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó được chú giải trong SGK. 1, 2 giải nghĩa lại các từ ngữ đó.
Giúp các em học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu (nếu có).
Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
Giáo viên là trọng tài, cố vấn.
Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1, trả lời các câu hỏi:
Ha-li-ma đến gặp vị tu sĩ để làm gì?
Vị tu sĩ ra điều kiện như thế nào?
Thái độ của Ha-li-ma lúc đó ra sao?
Vì sao Ha-li-ma khóc?
Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2.
Vì sao Ha-li-ma quyết thực hiện bằng được yêu cầu của vị ti sĩ?
Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 3.
Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
Vì sao gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bổng cụp mắt xuống, lẳng lặng bỏ đi”?
Yêu cầu 2, 3 HS đọc lời vị tu sĩ nói với Ha-li-ma khi nàng trao cho cụ ba sợi lông bờm của sư tử.
Theo em, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
Giáo viên chốt: cái làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, sự dịu hiền và tính kiên nhẫn.
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn, thể hiện cảm xúc ca ngợi Ha-li-ma – người phụ nữ thông minh, dịu dàng và kiên nhẫn. Lời vị tu sĩ đọc từ tốn, hiền hậu.
Hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm một số đoạn văn.
Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn văn.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Tà áo dài Việt Nam”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
- HS lắng nghe
1, 2 học sinh đọc toàn bài văn.
Các học sinh khác đọc thầm theo.
Một số học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Các học sinh khác đọc thầm theo.
Học sinh đọc thầm từ ngữ khó đọc, thuần phục, tu sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, thánh A-la.
- HS lắng nghe
Học sinh đọc từng đoạn, cả bài, trao đổi, thảo luận về các câu hỏi trong SGK.
Nàng muốn vị tu sĩ cho nàng lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cáu có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.
Nếu nàng đem được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống về, cụ sẽ nói cho nàng biết bí quyết.
Nàng sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc.
Vì đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của sư tử lại càng không thể được, sư tử thấy người đến sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay.
Cả lớp đọc thầm,trả lời các câu hỏi.
Vì nàng mong muốn có được hạnh phúc.
Hàng tối, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn thịt. Tối nào cũng được ăn món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính. Nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
HS đọc thầm đoạn 3,trả lời câu hỏi.
Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân Ha-li-ma, nàng bèn khấn thánh A-la che chở rối lén nhổ ba sợi lông bờm của sư tử. Con vật giật mình, chồm dậy. Bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, sư tử cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi.
Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận.
HS đọc lại.
Sức mạnh của phụ nữ chính là sự dịu hiền, nhân hậu, hoặc là sự kiên nhẫn, là trí thông minh.
- HS lắng nghe
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc diễn cảm.
- HS lắng nghe
Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
Tiết 146	TOÁN:
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH. 
I. Mục tiêu:
- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng).
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng đơn vị đo diện tích.
+ HS: Bảng con.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về độ dài và đo độ dài (tt)
Sửa các BT.
GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về đo diện tích.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Đọc bảng đơn vị đo diện tích.
 Bài 1:Đọc đề bài.
GV đính bảng phụ ghi nội dung BT1a và yêu cầu HS hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích.
Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị nào nữa?
Trong bảng đơn vị đo độ diện tích đơn vị lớn gấp bao nhiêu làn đơn vị bé tiếp liền?
Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn tiếp liền?
v Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu làm bài 2a vào bảng con, bài 2b HS thi đua tiếp sứac..
Đổi từ đơn vị diện tích lớn ra bé ta dời dấu phẩy sang phải, thêm 0 vào mỗi cột cho đủ 2 chữ số.
GV nhận xét
HS thi đua BT2 b 4HS/ đội
GV cùng HS nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng.
- GV nhận xét chung
 Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV thu vở và chấm bài
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS sửa bài.
v Hoạt động 3: Củng cố.
- Yêu cầu HS nêu lại bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa chúng.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Ôn tập về đo thể tích.
Xem lại các BT.
Nhận xét tiết học.
Hát 
2 học sinh sửa bài.
Nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS đọc đề bài
Học sinh hoàn thành và đọc bảng đơn vị đo diện tích ở bài 1a.
- Người ta còn dùng đơn vị đo là ha; 1 ha = 10000 m2
- Gấp 100 lần
- Bằng 1/100
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo yêu cầu của GV
a) 1m2=100dm2 = 10000cm2=1000000mm2
 1 ha = 10000 m2
 1 km2 = 100 ha = 1000000m2
b) 1m2 = 0,01 dam2
 1m2 = 0,0001 hm2 = 0,0001 ha
 1m2 = 0,000001 km2
 1 ha = 0,01 km2
 4 ha = 0,04 km2
Thi đua tiếp sức đổi nhanh, đúng.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
a) 65000m2 = 6,5ha ; 846000m2 = 84,6ha
 5000m2 = 0,5ha 
b) 6km2 = 600 ha ; 9,2km2 = 920ha 
 0,3km2 = 30ha
- HS nêu lại
- HS lắng nghe.
Tiết 59	KHOA HỌC:
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I. Mục tiêu:
- Biết thú là động vật đẻ con.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 112, 113. Phiếu học tập.
- HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sự sinh sản và nuôi con của chim.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:	“Sự sinh sản của thú”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát.
® Giáo viên kết luận.
Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sửa.
Thú khác với chim là:
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con.
+ Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú non sinh ra đã có hình dạng như thú mẹ.
Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.
v Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua hái hoa dân chủ (2 dãy).
 5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự nuôi và dạy con của một số loài thú”.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh trả lời câu hỏi của GV.
- HS lắng nghe.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình 1, 2 trang 112 SGK.
+ Chỉ vào bào thai trong hình.
+ Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?
+ Ch ... động: 
2. Bài cũ: MRVT: Nam và nữ.
Giáo viên kiểm tra bài tập 2, 3 .
GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
 Ôn tập về dấu câu – dấu phẩy.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau đó xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy.
Giáo viên nhận xét bài làm.
® Kết luận.
 Bài 2:
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân, dùng bút chì điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong SGK.
® Giáo viên nhận xét bài làm bảng phụ.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu tác dụng của dấu phẩy?
Cho ví dụ?
® Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài
Chuẩn bị: MRVT: “Nam và Nữ”(tt).
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS lắng nghe
1 học sinh đọc đề bài.
Cả lớp đọc thầm theo.
Học sinh làm việc thep nhóm đôi.
3, 4 học sinh làm phiếu học tập đính bảng lớp ® trình bày kết quả bài làm.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc yêu cầu đề.
Cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc lại toàn văn bản.
1 học sinh đọc giải nghĩa từ “Khiếm thị”.
Học sinh làm bài.
2 em làm bảng phụ.
Lớp sửa bài.
2 học sinh nêu: cho ví dụ.
- HS lắng nghe
Thứ bảy, ngày 02 tháng 04 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
VIẾT BÀI VĂN TẢ CON VẬT 
I. Mục đích yêu cầu: 
- Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật.
+ HS: Giấy kiểm tra hoặc vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra học sinh chuẩn bị trước ở nhà nội dung cho tiết Viết bài văn tả một con vật em yêu thích – chọn con vật yêu thích, quan sát, tìm ý.
3. Giới thiệu bài mới: 
	Trong tiết Tập làm văn trước, các em đã ôn tập về văn tả con vật. Qua việc phân tích nội dung bài văn miêu tả “Chim hoạ mi hót”, các em đã khắc sâu được kiến thức về thể loại văn tả con vật: cấu tạo, cách quan sát, những chi tiết và hình ảnh  Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập viết hoàn chỉnh một bài văn tả con vật mà em yêu thích.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét nhanh.
v	Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
Giáo viên thu bài lúc cuối giờ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
GV nhận xét tiết làm bài của học sinh. 
Chuẩn bị: “Ôn tập về văn tả cảnh”.
 Hát 
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS lắng nghe
1 học sinh đọc đề bài trong SGK.
Cả lớp suy nghĩ, chọn con vật em yêu thích để miêu tả.
7 – 8 học sinh tiếp nối nhau nói đề văn em chọn.
1 học sinh đọc thành tiếng gợi ý 1 (lập dàn ý).
Học sinh viết bài dựa trên dàn ý đã lập.
- HS lắng nghe
Tiết 60	KHOA HỌC
SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về sự nươi và dạy con của một số loài thú ( hổ, hươu).
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 114, 115.
- HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Sự sinh sản của thú.
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hổ.
Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hươu, nai, hoẵng.
® Giáo viên giảng thêm cho học sinh : Thời gian đầu, hổ con đi theo dỏi cách săn mồi của hổ mẹ. Sau đó cùng hổ mẹ săn mồi.
Chạy là cách tự vệ tốt nhất của các con hươu, nai hoẵng non để trốn kẻ thù.
 v Hoạt động 2: Trò chơi “Săn mồi”.
Tổ chức chơi:
Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một bạn đóng vai hổ con.
Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hươu mẹ và một bạn đóng vai hươu con.
Cách chơi: “Săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu, nai.
Địa điểm chơi: động tác các em bắt chước.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Đọc lại nội dung phần ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập: Thực vật, động vật”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh trả lời các câu hỏi của GV.
- HS lắng nghe.
Nhóm trưởng điều khiển, thảo luận các câu hỏi trang 114 SGK.
Đại diện trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ sung.
Hình 1a: Cảnh hổ con nằm phục xuống đất trong đám cỏ lau.
Để quan sát hổ mẹ săn mồi như thế nào.
Hình 1b: Hổ mẹ đanh nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi.
Học sinh tiến hành chơi.
Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
- HS đọc nội dung ghi nhớ
- HS lắng nghe.
Tiết 150	TOÁN
PHÉP CỘNG 
I. Mục tiêu:
- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán.
II. Chuẩn bị:
+ GV: bảng phụ ghi các BT, các thẻ chữ A, B, C, D.
+ HS: Bảng con.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về số đo thời gian.
Sửa các BT.
GV nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép cộng”.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Luyện tập.
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng.
Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng ? Cho ví dụ
Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính cộng (Số tự nhiên, số thập phân)
Nêu cách thực hiện phép cộng phân số?
Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
- GV nhận xét.
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Ở bài này các em đã vận dụng tính chất gì để tính nhanh?
Yêu cần học sinh giải vào vở
- Yêu cầu HS nộp bài
- GV chấm bài và nhận xét
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
Nêu cách dự đoán kết quả?
- GV cùng HS nhận xét.
	Bài 4: Gọi HS đọc đề
Nêu cách làm.
Yêu cầu học sinh vào vở .
- GV yêu cầu HS sửa bài
- GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
-	Thi đua ai nhanh hơn?
-	Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm)
Đề bài :
1) 35,006 + 5,6
A. 40,12	C. 40,066
B. 40,66	D. 40,606
2) + có kết quả là:
A. 	C. 
B. 1	D. 
3) 4083 + 75382 có kết quả là:
A. 80465	C. 79365
B. 80365	D. 79465
	5. Tổng kết – dặn dò:
- Về ôn lại kiến thức đã học về phép cộng. 
Chuẩn bị: Phép trừ.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Học sinh sửa bài
- HS lắng nghe
HS đọc yêu cầu.
Học sinh nhắc lại
Tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với O
Học sinh nêu .
Học sinh nêu 2 trường hợp: cộng cùng mẫu và khác mẫu.
Học sinh làm bài.
a) 889972 + 96308 = 986280
b) 5/6 + 7/12 = 10/12 + 7/12 = 17/12
c) 3 + 5/7 = 21/7 + 5/7 = 26/7
d) 926,83 + 549,67 = 1476,5
Học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải từng bài.
Học sinh trả lời, tính chất kết hợp
Học sinh giải + sửa bài.
a) (689 + 875 ) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 = 1689
 * 581 + ( 878 + 419) = (581 + 419) + 581 = 1000 + 581 = 1581
b) (2/7 + 4/9) + 5/7 = ( 2/7 + 5/7) + 4/9 = 1 + 4/9 = 13/9
 * 17/11 + ( 7/15 + 5/11) = (17/11 + 5/11) + 7/15 = 18/11 + 7/15 = 347/165
c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = ( 5,87 + 4,13) + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69
 * 83,75 + 46,98 + 6,25 = (83,75 + 6,25) + 46,98 = 90 + 46,98 = 136,98
Học sinh đọc yêu cầu.
Câu a) Cách 1: x = 0 vì 0 có cộng với số nào cũng bằng chính số đó.
Cách 2: x = 0 vì x = 8,75 – 8,75 = 0
Câu b) x = 0 vì 4/10 = 2/5
Học sinh đọc đề
Học sinh nêu 
Học sinh làm bài.
Giải
Mỗi giờ cả hai vòi chảy được là
1/5 + 3/10 = 5/10 ( bể)
5/10 = 50%
Đáp số: 50% thể tích bể
- Học sinh nêu
- Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d lựa chọn đáp án đúng nhất.
D
B
C
- HS lắng nghe.
Tiết 30:	GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
TỔ CHỨC TÌM HIỂU VỀ “NGÀY 30/ 4/ 1975”
Mục tiêu:
Dựa trên bài lịch sử “ Tiến vào Dinh Độc Lập”, giúp học sinh khắc sâu về sự kiện quân ta giải phĩng Sài Gịn thống nhất đất nước.
Chuẩn bị :
Hệ thống câu hỏi
Đọc lại bài “ Tiến vào Dinh độc lập”
Cây, hoa, quàtổ chức khen thưởng.
Tiến hành:
Tiến hành thi đua giữa 4 tổ dưới hình thức “ Hái hoa dân chủ”
GV phổ biến luật thi, học sinh thi.
GV đánh giá khen thưởng
Hệ thống câu hỏi:
Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu từ ngày nào?
Tổng tấn cơng từ mấy cánh quân?
Nhận nhiệm vụ tiến vào Dinh Độc Lập là lữ đồn nào ?
Thuật lại cảnh xe tăng ta tiến vào Dinh Độc Lập?
Ai là người đầu tiên cắm cờ lên nĩc Dinh Độc Lập?
Thái độ của Dương Văn Minh và các thành viên trong nội các chính phủ Ngụy quyền ?
Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc vào thời gian nào?
Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30/ 4/ 1975 ?
SINH HOẠT LỚP TUẦN 30
I. Mục tiêu
- Giúp GV và HS nắm được tình hình của lớp trong tuần qua.
- Giúp HS nắm được phương hướng hoạt động của trường lớp trong tuần tới.
II. Nội dung
1. Nhận xét các mặt trong tuần qua
a) Về học tập
-
-
-
-
b) Các mặt khác
- Vệ sinh 
- Trật tự: 
- Chuyên cần: 
* Tuyên dương:	
* Nhắc nhở: 
2. Phương hướng tuần tới
- Tổ trực nhật đầu giờ tưới bồn hoa.
- Thực hiện tốt nội quy nhà trường: Không mang thức ăn nước uống lên khu vực phòng học; không bôi xoá vẽ lên bàn ghế
- Phải học thuộc bài và làm bài 
- Phải nghiêm túc trong lúc truy bài đầu giờ.
- Phát huy những mặt đã thực hiện tốt trong tuần qua và khắc phục những hạn chế.
- Không được chơi trò chơi rút thăm ăn tiền. Nếu nhà trường phát hiện sẽ chịu mọi trách nhiệm.
- Thư tư hàng tuần trực vệ sinh sân trường.
- Xếp hàng ra vào lớp cần nghiêm túc và trật tự hơn.
- Tập thể dục giữa giờ nghiêm túc
- Thứ 5 hàng tuần mang theo ca và bàn chải.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN30.doc