Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11

A. Bài mới:

* Giới thiệu bài:

 - Cho HS quan sát tranh.

- GV giới thiệu chủ điểm + tên bài học.

1. Hoạt động 1: Luyện đọc:

- Gọi HS đọc mẫu.

- Gọi HS chia đoạn.

- GV HD giao việc.

2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?

- Nêu nội dung đoạn 1:

- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn?

- Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông trạng thả diều"

- Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì ?

 ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ

 Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

3. Hoạt động 3: Thi đọc

- GV đánh giá chung

3. Củng cố - dặn dò:

- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?

- NX giờ học.

- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau

 

doc 26 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 262Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2011
Tập đọc
ông trạng thả diều
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc bài văn với giọng phù hợp. Bước đầu thể hiện được tình cảm, thái độ.
 - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng dạy - học:
 -Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
 - Cho HS quan sát tranh.
- GV giới thiệu chủ điểm + tên bài học.
1. Hoạt động 1: Luyện đọc:
- HS nghe.
- Gọi HS đọc mẫu.
- Gọi HS chia đoạn.
- GV HD giao việc.
- 1 HS khá đọc.
- HS chia đoạn (4 đoạn)
- HS luyện đọc theo nhóm 4. Tìm giọng đọc
- Luyện đọc lần 2
- 1 đ2 nhóm thi đọc.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Chia nhóm, HĐ mảnh ghép, chia sẻ báo cáo
- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
- Nêu nội dung đoạn 1: 
* Nguyễn Hiền là một chú bé thông minh.
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn?
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông trạng thả diều"
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày phải đi chăn trâu. Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ, tối đến mượn vở của bạn, sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
- Vì ông đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13 khi 
vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều.
- Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì ?
* Nguyễn Hiền là người có ý chí vượt khó.
- HS TL và nêu ndý nghĩa
 ị ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ
 Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
3. Hoạt động 3: Thi đọc
- 4 HS đọc tiếp nối
HS nhắc lại giọng đọc cho từng đoạn
- 4 HS luyện đọc trong nhóm. Thi đọc
- GV đánh giá chung
3. Củng cố - dặn dò:
- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
- NX giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau
Lớp nhận xét, bình chọn 
 Toán 
Tiết 51: Nhân với 10, 100, 1000... Chia cho 10, 100, 1000 ...
I. Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000.... và chia số tròn chục, tròn trăn, tròn nghìn, ....cho 10, 100, 1000....
- Thực hành chính xác phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000.... và chia số tròn chục, tròn trăn, tròn nghìn, ....cho 10, 100, 1000....
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện:
5 x 74 x 2 = (5 x 2) x 74	
 = 10 x 74
 = 740	4 x 5 x 25 = (4 x 25) x 5
	 = 100 x 5
	 = 500	 
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10.
a. Nhân một số với 10
- 1 HS lên bảng thực hiện – dưới lớp làm vở nháp.
- GV cho HS làm VD: 35 x 10
- HS tính
+Có cách tính nào nhanh hơn không?
- 3 – 4 HS trả lời
- GV NX chốt lại – gt cách tính: Thêm 0 vào bên phảI thừa số thứ nhất ta được ngay kết quả. 35 x 10 = 350
- HS nghe và nhắc lại
- Tương tự mấy phép tính còn lại HS làm nháp
- HS làm
12 x 10
78 x 10
457 x 10
7891 x 10
12 x 10 = 120
78 x 10 = 780
 457 x 10 = 4570
 7891 x 10 = 78910
b. Chia số tròn chục cho 10.
- Y/C HS nêu cách làm
- Vài HS nêu
VD: 350 : 10
- Ta có 35 x 10 = 350. Vậy lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì?
- Lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại.
- Vậy 350 : 10 = bao nhiêu?
- 350 : 10 = 35
- Nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35.
- Thương chính là SBC xoá đi 1 chữ số 0
- Vậy khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta làm ntn?
- GVchỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
ị Cho HS thực hiện
- HS nêu miệng
70 : 10
140 : 10
2170 : 10
7800 : 10
70 : 10 = 7
140 : 10 = 14
2170 : 10 = 217
7800 : 10 = 780
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn nhân số tự nhiên với 100, 1000 ... chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 100, 1000...
- Tương tự như nhân 1 số tự nhiên với 10, chia số tròn trăm, tròn nghìn.... cho 100, 1000 ... ta làm ntn?
- Vài HS nêu, lấy VD minh hoạ
 * Kết luận:
- Nêu cách nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000...
- Ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số đó 1, 2, 3 ... chữ số 0.
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, .... ta làm tn?
3. Hoạt động 3: Luyện tập:
a. Bài số 1: 
- Chỉ việc bỏ bớt đi 1, 2, 3 ... chữ số 0 ở bên phải số đó.
- GVcho HS nêu miệng
- HS trình bày tiếp sức
18 x 10 = 180
- Nêu cách nhân 1 số TN với 10, 100, 1000,...
18 x 100 = 1800
18 x 100 = 18000
82 x 100 = 8200
75 x 1000 = 75000
400 x 100 = 40 000
- Cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 ...
9000 : 10 = 900
9000 : 100 = 90
- Củng cố dạng bài
2000 : 1000 = 2
2002000 : 1000 = 2002
6800 : 100 = 68
420 : 10 = 42.
b. Bài số 2: Viết số thích hợp vào ô trống
Làm bài cá nhân vào vở, trình bày trong nhóm
10 kg = ? yến ị 70 kg = ? yến
- 70 kg = 7 yến
800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn.
- Khi viết các số đo khối lượng thích hợp vào chỗ chấm ta đã làm ntn?
120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn
4000 g = 4 kg
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ... - NX giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
- 3 đ 4 HS nêu
Khoa học ( Dạy chiều)
Tiết 21: Ba thể của nước
I. Mục tiêu:
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Hình trang 44, 45 sách giáo khoa.
HS: - Chuẩn bị đồ dùng theo nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Nước có những tính chất gì?
B- Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại.
* Mục tiêu:- Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí.
	- Thực hành chuyển thể nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
* Cách tiến hành:
- Nêu một số thí dụ nước ở thể lỏng.
- Nước mưa, nước sông, nước suối, nước biển, nước giếng....
- GV dùng khăn ướt lau bảng
Cho HS lên sờ tay vào chỗ vừa lau.
- HS quan sát 
- 1 HS thực hiện và nhận xét
- Mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Mặt bảng khô thì nước trên mặt bảng đã biến đi đâu?
- Không ướt mãi, 1 lúc nó sẽ khô.
- GV cho HS quan sát nước nóng đang bốc hơi và cho HS nhận xét.
- Hơi nước bốc lên, lớp nọ nối tiếp lớp kia như đám sương mù.
+ úp một cái đĩa lên cốc nước vài phút sau nhấc ra đ cho HS nhận xét 
- HS thực hành.
- Có những giọt nước đọng ở trên đĩa.
* Kết luận: Quan thí nghiệm em thấy nước có tính chất gì? 
- Nước có thể lỏng thường xuyên bay hơi trở thành thể khí.
- Hơi nước là nước ở thể khí không nhìn thấy bằng mắt thường.
- Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng.
2. Hoạt động 2: Nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại.
* Mục tiêu: - Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại.
 - Nêu ví dụ về nước ở thể rắn.
* Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát khay nước đá.
- Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì?
+ HS quan sát 
- Đã biến thành nước ở thể rắn.
- Nhận xét hình dạng của nước ở thể này.
- Có hình dạng nhất định
- Hiện tượng nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là gì?
- Gọi là sự đông đặc.
- Khi để nước đá ngoài tủ lạnh có hiện tượng gì xảy ra?
* Kết luận: GV chốt ý
3. Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước.
- Nước đá chảy ra thành nước. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy.
* Mục tiêu: - Nói về 3 thể của nước.
	- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
* Cách tiến hành:
- Nước tồn tại ở những thể nào?
- ở mỗi thể nó có tính chất gì?
- Cho HS vẽ sơ đồ
* Kết luận: GV chốt ý
4. Hoạt động nối tiếp :
- Nước tồn tại ở những thể nào? 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm lại TN + chuẩn bị bài sau
- Thể lỏng, thể khí và thể rắn
- 3 đ 4 HS nêu
- 1 HS thực hiện trên bảng
Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2011
Toán
Tiết 52: Tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tính chất kết hợp của phép nhân.
 - Biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: 	- Kẻ sẵn bảng số
HS:	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Nêu cách nhân, chia 1 số cho 10, 100, 1000...
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu tính chất kết hợp của phép cộng
1. Hoạt động 1: Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân.
a. So sánh giá trị của các biểu thức.
VD1: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
- 1 HS nêu.
- 2 HS
- HS tính và so sánh
(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
VD2: (5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4)
(4 x 5) x 6 và 4 x (5 x 6)
b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân
ị HS thực hiện tương tự VD1:
(5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4) 
(4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6)
- HS tính giá trị của các biểu thức: 
(a x b) x c và a x (b x c)
a
b
c
(a x b) x c
a x (b x c)
3
4
5
(3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60
3 x (4 x 5) = 60
5
2
3
(5 x 2) x 3 = 30
5 x (2 x 3) = 30
4
6
2
(4 x 6) x 2 = 48
4 x (6 x 2) = 48
- So sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) khi a = 3; b = 4; c = 5.
- Giá trị của biểu thức (a x b) x c và giá trị của biểu thức a x (b x c) đều bằng 60. 
- GV hướng dẫn HS so sánh T2 đ hết 3 BT kia
ị Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn ntn so với giá trị của BT a x (b x c) 
- HS nêu miệng
- Luôn bằng nhau.
- Ta có thể viết biểu thức dạng tổng quát ntn?
(a x b) x c = a x (b x c)
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
- HS nêu miệng 3 đ 4 HS nêu
2. Hoạt động 2: Luyện tập: Làm cá nhân vào vở bài 1 – 2 -3, chia sẻ trong nhóm
a. Bài số 1:
- HS làm bài, báo cáo sửa chữa trong nhóm
2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40
2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4) = 2 x 20 = 40
b. Bài số 2:
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện( Tính bằng 2 cách)
13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130
13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130 - HS nhận xét trong 2 cách trên, cách nào thuận tiện hơn?
c. Bài số 3: 
- HS thảo luận nhóm và báo cáo KQ trong nhóm
C1: Số bàn nghế có:
15 x 8 = 120 (bộ)
Số HS có tất cả là:
2 x 120 = 240 (HS)
 ĐS: 240 HS
C2: Số HS mỗi lớp có là:
2 x 15 = 30 (HS)
3. Hoạt động nối tiếp:
- Chia sẻ trước lớp từng bài tập
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
Số HS của trường đó :
30 x 8 = 240 (HS)
 Đ Số : 240 học sinh
Chính tả
 Tiết 11: Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục ...  Đồ dùng học tập.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu mét vuông:
- GV cho HS quan sát hình vuông có diện tích 1 m2
- Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu?
- Hình vuông lớn có cạnh dài 1 m (10 dm)
- Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu?
- Hình vuông nhỏ có độ dài 1 cm
- Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ?
- Gấp 10 lần
- Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu?
- Có S = 1 dm2
- Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ?
- Bằng 100 hình vuông nhỏ
- Vậy S hình vuông lớn bằng bao nhiêu?
- Bằng 100 dm2
* Vậy hình vuông lớn có cạnh dài 1 m có S= tổng S của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm.
- Ngoài đơn vị đo S là: cm2, dm2 người ta còn dùng đơn vị đo S là m2. m2 là S của hình vuông có cạnh dài 1 m.
- Mét vuông viết tắt là: m2
- 1 m2 = bao nhiêu dm2
- 1 m2 = 100 dm2
- 1 dm2 = ? cm2
- 1 dm2 = 100 cm2
- Vậy 1 m2 = ? cm2
- 1 m2 = 1000 cm2
- Cho H nêu lại mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo S.
2. Hoạt động 2: Luyện tập:
a. Bài số 1:
Bài tập yêu cầu gì?
- GV đánh giá - nhận xét
- Đọc và viết các số.
HS nêu miệng tiếp nối
b. Bài số 2:
- Điền số thích hợp vào chỗ .....
1 m2 = 100 dm2 400 dm2 = 4 m2
100 dm2 = 1m2 15 m2 = 150000 cm2 
- Nêu mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo S
1 m2 = 10000 cm2 ; 2110 m2 = 21100 dm2 
10000 cm2 = 1 m2; 10dm2 2cm2 = 1002cm2 
c. Bài số 3: ( Nhóm 6)
- Cho HS đọc bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- HS phân tích đề
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo KQ.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Giải
Diện tích của 1 viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm2)
- GV chốt lời giải đúng. 
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo S: m2, dm2, cm2 . Nhận xét giờ học.
Diện tích của căn phòng đó là:
900 x 30 = 180 000 (cm2)
Đổi 180 000 cm2 = 18 m2
Đáp số: 18 m2
Tập làm văn
Tiết 22: Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
 - Biết được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết được mở bài theo 2 cách đã học ( BT1, BT2 mục III); bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp ( BT3, mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Viết sẵn nội dung cần ghi nhớ.
HS : 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS thực hành trao đổi với người thân về người có nghị lực, ý chí.
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Phần nhận xét:
a. Bài tập 1 + 2:
- HS đọc yêu cầu
- Đoạn mở bài trong truyện
+ Trời mùa thu mát mẻ, trên bờ sông 1 con rùa đang cố sức tập chạy.
b. Bài số 3:
- Cho HS so sánh cách mở bài của bài trước và bài sau
+ Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt dầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
* GV chốt lại 2 cách mở bài
2. Hoạt động 2: Ghi nhớ:
+ Cho HS đọc
- 3 đ 4 HS thực hiện
3. Hoạt động 3: Luyện tập:
a. Bài số 1:
+ Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS đọc nối tiếp mở bài của chuyện Rùa và Thỏ.
- Cách nào mở bài trực tiếp?
+ Cách a: Kể ngày vào sự việc mở đầu câu chuyện.
- Cách nào mở bài gián tiếp?
- Cách b, c, d: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
- Cho 2 HS kể phần mở đầu của câu chuyện Rùa và Thỏ.
- Mỗi HS kể theo 1 cách.
b. Bài số 2:
+ Cho HS đọc yêu cầu
- Truyện: Hai bài tay mở bài theo cách nào? 
 + Lớp đọc thầm
- MB theo cách trực tiếp, kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
C. Củng cố - dặn dò:
- Thế nào là mở bài trực tiếp? Mở bài gián tiếp?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn chỉnh mở bài gián tiếp truyện: Hai bàn tay.
- Nêu miệng
Địa lí:
Tiết 11: Ôn tập.
I. Mục tiêu: 
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 	- Hệ thống lại những hiểu biết của em về một số nét chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Phiếu học tập của hs.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên các bài đã học?
B. Hướng dẫn ôn tập: 
 1.Hoạt động 1:
- Gv treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Yêu cầu xác định vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn và các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt, đỉnh Phan-xi – păng trên bản đồ.
 2. Hoạt động 2: ( Nhóm 6)
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 6:
- Trả lời câu hỏi 2 sgk.
- Yêu cầu điền hoàn thành bảng thống kê.
- GV KL
Hoàng liên Sơn
- Địa hình: có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
- Khí hậu: Những nơi cao của HLS khí hậu lạnh quanh năm nhất là những tháng mùa đông.
-Dân tộc: Tày, Nùng, Dao, H'Mông,...
- Trang phục: Sặc sỡ được may thêu, T2công phu.
- Lễ hội: Lễ hội xuống dồng, hội chơi núi mùa xuân. 
- HĐSX: + Trồng lúa, ngô, khoai, đậu, cây ăn quả...
 + nghề thủ công: Đan lát, dệt thổ cẩm, rèn, đúc...
 + Khai thác khoáng sản:
3, Củng cố, dặn dò:
- Ôn tập thêm .
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS quan sát bản đồ.
- HS xác định vị trí theo yêu cầu.
- HSthảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Tây Nguyên
- Là vùng đất cao rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
- Có 2 mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khô.
- Dân tộc: Ê- đê, Ba- na, 
Xơ- đăng, Mạ, H' Mông, Tày,
Gia- rai ...
-Trang phục: Trang trí hoa văn nhiều màu sắc, đồ trang sức bằng kim loại.
- Lễ hội: ...đâm trâu, đua voi, cồng chiêng, hội xuân, lễ ăn cơm mới..
- HĐSX: + Trồng chè, cà phê, cao su, hồ tiêu...
 + chăn nuôi trâu, bò, voi
 + Khai thác sức nước, khai thác rừng
Kĩ thuật (Dạy chiều)
Tiết 11 : Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột(tiết2)
I. Mục tiêu : 
- HS biết cách gấp mép vải và khâu đường viền mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau .
- Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình đúng kĩ thuật .
- Yêu thích SP mình làm được .
II. Đồ dùng: 
- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột.
- 1 Mảnh vải trắng kích thước 20 x 30cm,chỉ màu,kéo kim, chỉ thước ,phấn .
III. các HĐ dạy - học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KT bài cũ:
- KT dụng cụ HS đã CB
- Gọi HS đọc ghi nhớ
2.Bài mới: - GT bài 
* HĐ1: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải 
- Thực hiện thao tác gấp mép vải 
- GV q/s giúp đỡ HS còn lúng túng 
? Nêu cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa ?
HĐ2: Đánh giá sản phẩm
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá
- Quan sát, bình chọn bài đúng, đẹp
3. Tổng kết- dặn dò: 
- NX giờ học. BTVN : Cb đồ dùng giờ sau học tiếp .
- 2 HS đọc ghi nhớ
- Thực hành gấp mép vải 
- Gấp mép vải, khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- lật mặt vải có đường gấp mép ra phía sau 
- Vạch một đườngdấu ở mặt phải của vải cách mép gấp phía trên 17 mm
- Khâu mũi đột thưa ( mau) theo đường vạch dấu .
- Lật vải và nút chỉ cuối đường khâu. 
- Rút bỏ sợi chỉ khâu lược .
- Trưng bày sản phẩm
Lịch sử ( Dạy chiều)
Tiết 11: Nhà lí dời đô ra thăng long
I. Mục tiêu:
- Nêu được lí do khiến Lí Công Uốn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về công lao của Lí Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lí, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:	- Các hình minh hoạ SGK.
	- Tranh ảnh về kinh thành Thăng Long.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
HS:	- Đồ dùng học tập.
	- Tìm hiểu các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất.
B- Bài mới:
1. Hoạt động 1:
- 2 HS nêu.
* Mục tiêu: HS nêu được: Lí do nhà Lí tiếp nối nhà Lê và vai trò của Lí Công Uẩn.
* Cách tiến hành:
+ GV cho HS đọc bài.
+ 1 HS đọc từ năm đ Nhà Lí bắt đầu từ đây. Lớp đọc thầm
- Sau khi Lê Đại Hành mất tình hình nước ta ntn?
- Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình rất bạo ngược nên lòng người rất (bán ngược) oán hận.
- Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều tôn Lí Công Uẩn lên làm vua?
- Vì Lí Công Uẩn là 1 vị quan trong triều nhà Lê. Ông vốn là người thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hoá được lòng người. Khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều tôn Lí Công Uẩn lên làm vua.
- Vương triều nhà Lí bắt đầu từ năm nào?
- Nhà Lí bắt đầu từ năm 1009
* Kết luận: GV chốt ý.
2. Hoạt động 2: Nhà Lí rời đô ra Đại La đặt tên kinh thành là Thăng Long.
* Mục tiêu: HS nêu được: Lí do Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La.
* Cách tiến hành:
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
+ HS quan sát bản đồ
- Cho HS tìm vị trí của vùng Hoa Lư - Ninh Bình; vị trí của Thăng Long - Hà Nội trên bản đồ.
- 2 HS thực hiện
Lớp quan sát - nhận xét.
- Năm 1010 vua Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ đâu về đâu?
- Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long.
- So với Hoa Lư thì vùng đất Đại La có gì thuận lợi cho việc phát triển đất nước.
+ Về vị trí địa lí: Vùng Hoa Lư không phải là vùng trung tâm của đất nước.
+ Về địa hình: Vùng Hoa Lư là vùng núi non chật hẹp, hiểm trở, đi lại khó khăn. 
Còn vùng Đại La lại ở giữa vùng đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng, cao ráo, đất đai màu mỡ.
- Vua Lí Thái Tổ suy nghĩ thế nào khi dời đô ra Đại La và đổi tên là Thăng Long.
- Vua Lí Thái Tổ tin rằng, muốn con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no thì phải dời đô từ miền núi chật hẹp Hoa Lư về vùng Đại La một vùng đồng bằng rộng lớn màu mỡ.
* Kết luận: GVchốt ý
3. Hoạt động 3: Kinh thành Thăng Long dưới thời Lí.
* Mục tiêu: HS kể được: - Sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời Lí và kể được các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tranh ảnh
- HS quan sát 1 số tranh ảnh chụp 1 số hiện vật của kinh thành Thăng Long.
- Nhà Lí xây dựng kinh thành Thăng Long ntn?
- Nhà Lí xây dựng nhiều lâu đài, cung điện, đền, chùa.
- Nhân dân tụ họp làm ăn ngày càng đông tạo nên nhiều phố, nhiều phường, nhộn nhịp tươi vui.
* Kết luận: GV chốt ýị Bài học: SGK
C. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS kể các tên khác của kinh thành Thăng Long (Tống Bình đ Đại La đThăng Long đ Đông Đô đ Đông Quan đ Đông Kinhđ Hà Nội (tỉnh) đ TP Hà Nội đ Thủ đô Hà Nội) Qua 9 thời kì
- NX giờ học.
- VN ôn bài + Cbị bài sau.
- 3 - 4 học sinh nhắc lại
- HS nhắc lại

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11 mai.doc