Giáo án Lớp 5 - Tuần thứ 9 tháng 10 năm 2010

Giáo án Lớp 5 - Tuần thứ 9 tháng 10 năm 2010

- Mục tiêu :

1, Luyện đọc : Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài . Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng , Quý , Nam , thầy giáo) .

2, Từ ngữ : Tranh luận , phân giải .

3, Nội dung : Nắm được vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất ? và ý được khẳng định trong bài : Người lao động là quý nhất .

II- Đồ dùng dạy - học :

 

doc 32 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 829Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần thứ 9 tháng 10 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Tập đọc :
Cái gì quý nhất
I- Mục tiêu : 
1, Luyện đọc : Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài . Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng , Quý , Nam , thầy giáo) .
2, Từ ngữ : Tranh luận , phân giải .
3, Nội dung : Nắm được vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất ? và ý được khẳng định trong bài : Người lao động là quý nhất .
II- Đồ dùng dạy - học : 
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc , phiếu học tập .
III- Các hoạt động dạy - học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Kiểm tra bài cũ (3’)
2, Giới thiệu bài (2’) 
3, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc (8’)
* Tìm từ khó và giải nghĩa từ.
* Luyện đọc theo cặp.
* GV đọc mẫu
b, Tìm hiểu bài (12’)
* Quan niệm của mọi người về cái quý nhất 
* Tìm tên gọi khác cho bài văn .
C, Đọc diễn cảm (10’)
* Luyện đọc trong nhóm .
* Thi đọc diễn cảm .
4, Củng cố , dặn dò (5’) 
- Cho H đọc thuộc các câu thơ em thích trong bài “Cổng trời” và nêu ND .
- Gọi H nhận xét.
- Nhận xét , ghi điểm . 
- Giới thiệu bài: “Cái gì quý nhất”
- Gọi 1 hoc sinh khá giỏi đọc toàn bài.
? Bài này được chia làm mấy đoạn?
- Y/c 3 H đọc tiếp nối từng phần của truyện. G sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng H.
- Yêu cầu hoc sinh tìm những từ khó đọc hoặc dễ lẫn.
- Gọi H đọc chú giải kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó. 
- Y/c H luyện đọc theo cặp .
- Gọi H đọc toàn bài .
- G đọc mẫu .
+ Y/c H đọc thầm , thảo luận trả lời từng câu hỏi Sgk.
+ H1 : Theo Hùng , Quý , Nam cái quý nhất trên đời là gì ?
+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ ntn để bảo vệ ý kiến của mình 
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất ? 
- G khẳng định cả 3 bạn đều đúng vì lúa gạo , vàng bạc , thì giờ đều rất quý nhưng chưa phải là quý nhất .
+ Em có thể chọn tên bài khác cho bài văn ?
? Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- G y/c H nêu nội dung chính của bài lên bảng . G ghi nội dung lên bảng.
- yêu cầu 3-4 hoc sinh nhắc lại nội dung chính của bài.
- Y/c 5 H luyện đọc theo vai , cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay .
- Tổ chức cho H luyện đọc diễn cảm đoạn kể về cuộc tranh luận của Hùng , Quý và Nam .
- G treo bảng phụ có viết sẵn đoạn văn , đọc mẫu, y/c H luyện đọc theo nhóm 4.
+ Tổ chức cho H thi đọc diễn cảm.
- Cùng hoc sinh nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- G nhận xét khen nhóm đọc hay nhất và bạn đóng vai hay nhất .
- Em hãy mô tả bức tranh của bài đọc và cho biết bức tranh khẳng định điều gì ?
- G nhận xét tiết học , tuyên dương những H đọc diễn cảm .
- Về luyện đọc thêm . Chuẩn bị bài sau.
- 2 H đọc bài , thuộc 1 số câu em thích .
- 1 H nêu nội dung bài .
- 1 H nhận xét .
- Nhắc lại tên bài , mở Sgk , vở . 
- 1 hoc sinh khá giỏi đọc toàn bài.
- Chia làm 3 đoạn:
+ Đ1 : Một hôm ... sống được không ?
+ Đ2 : Quý và Nam ... phân giải .
+ Đ3 : Phần còn lại .
- 3 H đọc tiếp nối theo trình tự.
- Học sinh tìm từ khó: 
- 1 H đọc chú giải, nêu nghĩa 1 số từ ngữ khó trong bài .
- 2 H ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn.
- 1 H đọc toàn bài .
- H lắng nghe, nêu cách đọc .
- H đọc thầm , thảo luận , trao đổi từng câu hỏi Sgk .
- H trả lời: 
+ Hùng : Lúa gạo là quý nhất .
+ Quý : Vàng là quý nhất .
+ Nam : Thì giờ là quý nhất .
- Trả lời:
+ Hùng : Lúa gạo nuôi sống con người .
+ Quý : Có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua được lúa gạo .
+ Nam : Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo , vàng bạc .
- Vì không có người lao động thì không có lúa gạo , vàng bạc và thì giờ cùng trôi qua 1 cách vô ích .
- H lắng nghe .
- H nêu ý kiến :
+ Cuộc tranh luận thú vị!.
+ Ai có lí?.
+ Người lao động là quý nhất .
- Trả lời.
* Nội dung : Người lao động là quý nhất .
- 3-4 H nhìn bảng nhắc lại nội dung bài.
- H đọc theo 5 vai : Người dẫn chuyện , Hùng , Quý , Nam , thầy giáo .
- Cả lớp trao đổi , thống nhất về giọng đọc của từng nhân vật .
- Theo dõi G đọc , nêu cách đọc bài và đọc thể hiện .
+ 4 H thi đọc diễn cảm theo vai.
- H nhận xét , bình chọn nhóm , bạn đọc hay nhất.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Toán :
Luyện tập
I- Mục tiêu : Giúp hoc sinh :
- Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản .
- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân .
- Vận dụng làm thành thạo các dạng bài khác nhau , có cách giải ngắn gọn phù hợp nhất .
II- Đồ dùng dạy - học : 
- Bảng phụ , bảng nhóm .
III- Các hoạt động dạy - học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, KT bài cũ (3’)
2, GT bài (2’) 
3, Thực hành luyện tập (33’)
* Bài 1 : Sgk 
Củng cố cách viết hỗn số , phân số , số thập phân .
* Bài 2 : Sgk 
Củng cố cách đổi đơn vị đo đội dài từ STN sang đơn vị dưới dạng STP.
* Bài 3 : Sgk
Củng cố kĩ năng chuyển số có 2 tên đơn vị thành số có 1 tên đơn vị dưới dạng STP.
* Bài 4 : Sgk 
Củng cố đổi đơn vị lớn ra đơn vị bé .
 4, Củng cố, dặn dò (2’) 
- Gọi H lên bảng viết STP thích hợp vào chỗ chấm .
- Gọi H n/ xét.
- Nhận xét , ghi điểm .
- Giới thiệu bài: “Luyện tập”
- Y/c 1 H làm bảng phụ lớp làm vở bài tập , nêu rõ cách làm .
- G nêu mẫu : Viết STP thích hợp vào chỗ chấm :
315cm = .... m .
- Y/c H tự làm , đổi vở kiểm tra chéo.
- Y/c 2 H làm bảng nhóm , lớp làm vở bài tập, đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi hoc sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng nhóm.
- Nhận xét, chốt lại
- Y/c H thảo luận nhóm 2 làm bài 4.
- Gọi 3 hoc sinh lên bảng làm bài
- Nhận xét , chữa bài .
- G nhận xét giờ học , tuyên dương những H học tốt .
- Về hoàn thành nốt bài . Chuẩn bị bài sau .
- 2 H lên bảng làm bài :
 7km 1m = 7,001km 
 3km 45m = 3,045km 
 7dm 4cm = 7,4dm
 12m 5cm = 12,05m 
- 1 H nhận xét .
- Nhắc lại tên bài , mở Sgk , vở ghi bài tập .
* Bài 1 : 1 H làm bảng phụ , lớp làm vở bài tập , chữa bài .
a, 35m 23cm = m = 35,23m 
b, 51dm 3cm = dm =51,3dm
c, 14m 7cm = m = 14,07m 
* Bài 2 : H tự làm bài theo mẫu, đổi vở kiểm tra chéo.
315cm = 3,15m , 234cm = 2,34m 
34dm = 3,4m , 506cm = 5,06m 
- Nhận xét bài của bạn
* Bài 3 : 2 H làm bảng nhóm , lớp làm vở bài tập , nêu kết quả .
a, 3km 245m = km = 3,245km
b, 5km 34m = km = 5,034km 
c, 307m = 0,307km 
* Bài 4 : Thảo luận nhóm 2 , chữa bài .
a, 12,44m = m = 12m 44cm 
b, 7,4dm = dm = 7dm 4cm 
c, 3,45km = km 
 = 3km 450m 
d, 34,3km =km 
 =34km 300m
- Lăng nghe.
Đạo đức :
Tình bạn ( Tiết 1 )
I- Mục tiêu : Học xong bài này , H biết :
- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được kết giao bạn bè .
- Thực hiện đối sử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày .
- Thân ái , đoàn kết với bạn bè .
II- Tài liệu và phương tiện :
+ G : Bài hát “ Lớp chúng ta đoàn kết” , nhạc và lời : Mộng Lân .
Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện đôi bạn trong Sgk .
+ H : Đọc trước bài trong Sgk .
III- Các hoạt động dạy - học :
Nội dung
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A, KT bài cũ (3’)
B, GT bài (2’)
C, Tìm hiểu bài 
1, ý nghĩa của tình bạn , quyền được kết giao bạn bè (7’)
MT : H biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em .
2, Tìm hiểu nội dung truyện “Đôi bạn” ( 10’)
MT : H hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết , giúp đỡ nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn .
3, Thực hành luyện tập ( 13’)
* Bài 2 : Sgk 
MT : H biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè .
4, Hoạt động củng cố ( 3’)
MT : Giúp H biết được các biểu hiện của tình bạn đẹp .
D. Hoạt động tiếp nối ( 2’)
- Gọi 2 H nêu bài học đạo đức giờ trước.
- Gọi hoc sinh nhận xét.
- Nhận xét , ghi điểm H .
- Giới thiệu bài: “ Tình bạn” ( Tiết 1 ) 
- G cho cả lớp hát bài 
“ Lớp .... đoàn kết” 
- G cho cả lớp thảo luận các câu hỏi theo gợi ý sau :
? Bài hát nói lên điều gì ? 
? Lớp chúng ta có vui như vậy không ? 
? Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không ? 
? Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè ?
* Kết luận : Ai cũng cần có bạn bè , trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết bạn .
- G đọc 1 -2 lần truyện “ Đôi bạn” . G mời 1 số H đóng vai theo nội dung truyện .
- Y/cầu H thảo luận nhóm 2 các câu hỏi trong Sgk .
* G kết luận : Bạn bè cần phải biết thương yêu , đoàn kết , giúp đỡ nhau , nhất là những lúc khó khăn , hoạn nạn .
+ Y/cầu H làm bài tập 2 Sgk .
- G mời 1 số H trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lí do .
* Lưu ý : Sau mỗi tình huống, G nên y/c H tự liên hệ (em đã làm được như vậy với bạn bè chưa?) 
- G nhận xét , kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống . 
- Y/c mỗi H nêu 1 biểu hiện của tình bạn đẹp . G ghi nhanh các ý kiến lên bảng . 
- Y/c 1 vài H đọc phần ghi nhớ Sgk . 
- Y/c H sưu tầm các câu truyện , các câu ca dao , tục ngữ , bài thơ , bài hát ... thuộc chủ đề “Tình bạn” . 
- Về đối xử tốt với bạn bè xung quanh .
- 2 H nêu nội dung bài học đạo đức giờ trước .
- 1 H nhận xét .
- H mở Sgk . vở ghi .
+ Cả lớp cùng hát bài 
“ Lớp .... đoàn kết” 
- Cả lớp cùng thảo luận , trả lời:
+ Bài hát nói lên tình đoàn kết trong lớp .
+ H nêu theo tình hình cụ thể của lớp .
- Được tự do kết bạn .
- Nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè thì cuộc sống sẽ buồn chán , lẻ loi ....
- H lắng nghe , nhắc lại kết luận của G .
+ H lắng nghe .
- 1 số H lên thực hành đóng vai theo nội dung câu chuyện .
- Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi trang 17 Sgk và trả lời các câu hỏi đó . 
- H lắng nghe .
+ H làm việc cá nhân .
- 2 H cùng bàn trao đổi để hoàn thành bài 2 , lớp nhận xét, bổ sung .
* Đáp án đúng là: 
a, Chúc mừng bạn .
b, An ủi , động viên , giúp đỡ bạn .
c, Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn .
d, Khuyên ngăn bạn không nên sa vào những việc làm không tốt .
đ, Hiểu ý tốt của bạn , không tự ái , nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm .
e, Nhờ bạn bè , thầy cô giáo hoặc người lớn khuyên ngăn bạn .
+ H nêu : Các biểu hiện của tình bạn đẹp là : Tôn trọng , chân thành , biết quan tâm , giúp đỡ nhau cùng tiến bộ , biết chia sẻ buồn vui cùng nhau .
- 2 đ 4 H đọc to phần ghi nhớ. 
- Liên hệ những tình bạn đẹp ở lớp , ở trường .
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Chính tả :
Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
I- Mục tiêu : 
- Nhớ - viết chính xác , đẹp bài thơ “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”
- Ôn luyện cách viết các từ ngữ có tiếng chứa âm đầu l/n hoặc âm cuối n/ng 
- Rèn tính cẩn thận khi viết bài .
- Tự giác rèn luyện thêm chữ viết ở nhà .
II- Đồ dùng dạy - học :
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng : la - na , lẻ - nẻ , ... giấy to , bút dạ .
III- Các hoạt động dạy học : 
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Ho ... từ : mày , ông , tôi , cái , tôi, ông , nó .
- Là lời đối đáp giữa nhân vật ông với con cò .
- Dùng để xưng hô , mày (chỉ cái cò) , ông ( chỉ người đang nói) , nó ( chỉ cái diệc ) .
+ Bài 3 : 2 H đọc bài “Con chuột tham lam” . 
- H làm bài theo y/c của G . 
- H phát hiện từ “Chuột” .
- Tìm từ “nó” (chỉ vật là con chuột ) . Thay từ “nó” trong câu “Là 1 con chuột ... hở được” 
- Lắng nghe.
Thể dục :
Động tác chân
Chơi trò chơi: Dẫn bóng
I – Mục tiêu:
- Ôn hai động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Chơi trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi nhiệt tình chủ động.
II – Chuẩn bị:
- Một chiếc còi, bóng và kẻ sân chơi.
III – Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1 . Mở đầu: (2')
2 .Cơ bản:
* Khởi động: (3phút)
* Kiểm tra bài cũ: (3')
* Bài mới: (32')
a) Ôn động tác vươn thở và động tác tay.
b) Học động tác chân.
c) Ôn ba động tác.
d) Chơi trò chơi: (4 đ 5 phút).
- Trò chơi: Dẫn bóng.
* Thả lỏng: (3')
3 .Kết thúc: (3')
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy.
- Chơi trò chơi: Chim bay, cò bay.
- Cho hoc sinh chạy theo đội hình tự nhiên khoảng 150 m. Đi thường hít thở sâu và xoay các khớp.
- Cho hoc sinh thực hiện hai động tác TD tay không đã học.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Lần 1 tập từng động tác.
- Lần 2 – 3 CS điều khiển liên hoàn 2 động tác.
- GV sửa sai cho HS.
- GV nêu tên động tác.
- Làm mẫu, phân tích động tác.- Lần đầu GV thực hiện chậm từng nhịp.
- Hô chậm cho học sinh tập. Sau mỗi lần tập GV đều uốn nắn, sửa động tác sai của HS.
- Tập kết hợp động tác chân với động tác tay.
- Lần 1 GV hô.
- Chia tổ tự tập luyện.
- Hoc sinh báo cáo kết quả luyện tập của các nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
! Chơi trò chơi: Dẫn bóng
- Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
+ Chơi thử.
+ Chơi thật.
- Giáo viên tuyên dương.
- Cho CS điều khiển.
- GV quan sát, nhận xét.
- Hát và vỗ tay theo nhịp.
? Hôm nay chúng ta học nội dung gì? Được chơi trò chơi gì?
- Nhận xét buổi học.
- Dặn hoc sinh về nhà tập thêm.
- Tập hợp lớp, báo cáo.
x x x x
x
x x x x
- Nhận nhiệm vụ, yêu cầu giờ dạy.
- Cả lớp thực hiện.
x x x x
x
x x x x
- Vài học sinh thực hiện.
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- Làm theo sự hướng dẫn của Gv
- Cán sự lớp cho hoc sinh luyện tập
x x x x
x
x x x x
- Tập 3 dộng tác.
- Các tổ tự tập
x x x x
x
x x x x
- Lớp quan sát và thực hiện.
x x x x
x
x x x x
 - Cả lớp tập kết hợp 3 động tác.
- Tự tập dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng.
- Từng nhóm tập báo cáo kết quả luyện tập.
- Nghe luật chơi do GV hướng dẫn.
- Học sinh chơi thử.
- Chơi thật.
- Lớp tập các động tác thả lỏng.
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
Mĩ thuật
(Gv bộ môn dạy)
Âm nhạc
( Gv bộ môn dạy)
Toán 
Luyện tập chung
I- Mục tiêu : Giúp H củng cố về :
- Cách viết số đo độ dài , khối lượng , diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau .
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo từ lớn đ bé và từ bé đ lớn .
- Vận dụng làm thành thạo về các bài tập đổi các số đo khối lượng , độ dài , diện tích đã học .
II- Đồ dùng dạy - học : 
- Bảng nhóm , bảng phụ .
III- Các hoạt động dạy học : 
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1, KT bài cũ (3’)
2, GT bài (2’)
3, Thực hành luyện tập (33’)
* Bài 1 : Sgk 
Củng cố quan hệ giữa các đơn vị m - dm m -cm .
* Bài 2 : Sgk 
Củng cố quan hệ giữa tấn và kg .
* Bài 3 : Sgk
Củng cố cách đổi đơn vị đo độ dài.
* Bài 4 : Sgk
* Bài 5 : Sgk
4, Củng cố , dặn dò (2’)
- Y/c H lên điền số thích hợp vào chỗ chấm 
7,3 km2 = ... dam2 
7,635 ha = ... m2
- Gọi H nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm H.
- Giới thiệu bài: “Luyện tập chung”
- Y/c 1H làm bài 1 ở bảng nhóm , lớp làm vào vở bài tập , đối chiếu kết quả .
- Y/c H làm bài 2 tương tự với cách tiến hành bài 1 .
- Y/c H tự làm bài , đổi vở kiểm tra chéo .
- Y/c H trao đổi theo cặp để làm bài , nêu miệng kết quả .
- Y/c H quan sát hình vẽ cho biết túi cam nặng?.
- Y/c H viết số thích hợp vào chỗ chấm : 
a, 1 kg 800 g = ... kg 
b, 1 kg 800 g = ... g 
- G nhận xét tiết học , tuyên dương những H học tập tích cực .
- Về học bài , hoàn thành nốt bài tập . Chuẩn bị bài sau .
- 2 H lên bảng làm bài , H lớp làm vở nháp :
7,3 km2 = 73 000 dam2 
7,635 ha = 76350 m2 
- 1 H nhận xét .
- Mở Sgk , vở ghi , bài tập , nháp.
* Bài 1 : 2 H làm bảng nhóm , lớp làm vở bài tập , chữa bài .
a, 3 m 6 dm = m = 3,6 m 
b, 4 dm = 0,4 m 
c, 34 m 5 cm = 34,05 m
d, 345 cm = 3,45 m 
* Bài 2 : H tự làm bài , chữa bài .
502 kg = 0,502 tấn 
2,5 tấn = 2500 kg
21 kg = 0,021 tấn 
- Mỗi đơn vị ứng với 1 chữ số .
* Bài 3 : H tự làm , đổi vở kiểm tra chéo .
a, 42 dm 4 cm = 42,4 dm
b, 56 cm 9 mm = 56,9 cm
c, 26 m 2 cm = 26,02 m 
* Bài 4 : 2 H cùng bàn trao đổi để làm bài , nêu miệng kết quả .
a, 3 kg 5g = 3,005 kg
b, 30 g = 0,030 kg 
c, 1103 g = 1,103 kg 
* Bài 5 : H quan sát hình vẽ nêu:
Túi cam nặng 1 kg 800 g .
- H làm , nêu kết quả : 
a, 1 kg 800 g = 1,800 kg = 1,8 kg
b, 1 kg 800 g = 1800 g 
- Nêu quan hệ giữa kg và g .
- Lắng nghe.
Tập làm văn :
Luyện tập thuyết trình , tranh luận
I- Mục tiêu : Giúp H : 
- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình , tranh luận .
- Trình bày ý kiến của mình 1 cách rõ ràng , mạch lạc , dễ nghe để thuyết phục mọi người .
- Vận dụng làm bài tập về thuyết trình , tranh luận , có lí lẽ phù hợp .
II- Đồ dùng dạy - học :
- 1 tờ giấy khổ to ghi sẵn phần hướng dẫn H thực hiện ở bài tập 1 .
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1, KT bài cũ (3’)
2, GT bài (2’)
3, Hướng dẫn H làm bài tập (30’) 
* Bài 1 : Sgk 
- Giúp hoc sinh có kỹ năng đưa ra dẫn chứng thuyết phục
VD : Nhân vật
+ Đất .
+ Nước .
+ Không khí .
+ ánh sáng .
* Bài 2 : Sgk
Hướng dẫn hoc sinh lập luận để thuyết trình một vấn đề.
3, Củng cố, dặn dò (3’)
- Y/c H mang vở bài tập lên chấm .
- Nhận xét việc làm bài tập ở nhà của H .
- “Luyện tập ... tranh luận” 
+ G hướng dẫn H làm 1 số bài tập .
- Gọi H đọc y/c và nội dung bài 1 .
- Y/c H tóm tắt ý kiến , lí lẽ và dẫn chứng của mỗi nhân vật .
- Tổ chức cho H thảo luận nhóm 4 và trình bày trước lớp 
- G ghi tóm tắt lên bảng lớp .
- Y/c mỗi H đóng vai 1 nhân vật, dựa vào ý kiến của nhân vật mở rộng phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bệnh vực cho ý kiến ấy .
- Y/c H bốc thăm để nhập vai , tranh luận trước lớp ..
- G và lớp bình chọn người tranh luận giỏi nhất .
ý kiến
- Cây cần đất nhất .
- Cây cần nước nhất .
- Cây cần không khí nhất .
- Cây cần ánh sáng nhất .
*KL: Cả 4 nhân vật : Cây xanh cần cả đất , nước , không khí và ánh sáng thiếu yếu tố nào cũng không được để bảo tồn sự sống cho cây .
- Gọi H đọc y/c và nội dung bài 2 .
+ Bài tập 2 y/c thuyết trình hay tranh luận ? Về vấn đề gì ?
- Y/c H tự làm bài không phải nhập vai .
+ Nếu chỉ có trăng (đèn) thì chuyện gì sẽ xảy ra ? 
+ Vì sao cả trăng và đèn đều cần cho cuộc sống ?
- G nhận xét giờ học , tuyên dương 1 số H học tập tích cực .
- Về hoàn thành nốt 1 số bài . Chuẩn bị bài sau.
- 3 H mang vở bài tập lên chấm .
- Nhận vở , chữa bài (Nếu sai)
- Mở Sgk , vở ghi , bài tập .
- H làm 1 số bài tập trong Sgk
* 1 H đọc to cho cả lớp nghe .
- H nêu tóm tắt các ý kiến , lý lẽ , dẫn chứng của mỗi nhân vật .
- 4 H quay mặt vào nhau thành 1 nhóm cùng thảo luận và trình bày .
 - H đóng vai 1 nhân vật , dựa vào ý kiến của nhân vật mở rộng phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bệnh vực cho ý kiến ấy .
- H bốc thăm để nhập vai , tranh luận trước lớp ..
- Cả lớp bình chọn người tranh luận giỏi nhất .
Lí lẽ , dẫn chứng
- Đất có chất màu để nuôi cây. Nhổ cây ra khỏi đất cây sẽ chết ngay .
- Nước vận chuyển chất màu . Khi trời hạn hán thì dù vẫn có đất cây cối cùng héo khô , chết rũ .
- Ngay cả đất nếu không có nước cũng mất chất màu .
- Cây không thể sống thiếu không khí , thiếu đất , thiếu nước cây vẫn sống được ít lâu nhưng chỉ cần thiếu không khí cây sẽ chết ngay .
- Thiếu ánh sáng cây xanh sẽ không còn màu xanh . Cũng như con người có ăn uống đầy đủ mà phải sống trong bóng tối suốt đời thì cũng không ra con người .
- Lắng nghe.
* Bài 2 : 1 H đọc thành tiếng cho cả lớp nghe , lớp đọc thầm.
- Y/c chúng ta thuyết trình về sự cần thiết của cả trăng và đèn .
+ Đèn trong bài ca dao là đèn dầu , không phải đèn điện nhưng không có nhược điểm so với trăng .
VD về 1 bài thuyết trình của H:
Đèn và trăng đều vô cùng quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta . Đây là 2 vật cùng toả sáng vào ban đêm . Trăng ở xa soi khắp nơi ... trăng chỉ sáng vào 1 số ngày trong tháng và cũng có khi phải luồn vào mây . Còn đèn tuy nhỏ bé cũng rất có ích , soi sánh cho con người quanh năm , soi cho em học , mẹ làm việc ... Đèn không thể sáng nêu không có dầu , điện . Đèn dầu ra trước gói có thể bị tắt .
- Lắng nghe.
* Ký duyệt của Ban Giám Hiệu:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan9.b1.doc