“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trưởng thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.( trả lời được các câu hỏi1, 2, 4 trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
-Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc),GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
-Chú ý các câu sau:
+Bạch thái Bưởi/ mở công ty vận tải đường thuỷ/ vào lúc những con tàu của người Hoa/ đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
+Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữ/ “Người ta thì đi tàu ta”/ và treo một cái ống/ để khách vào đồng tình với ông/ thì vui lòng bỏ ống tiếp sứ cho chủ tàu.
+Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành một “bậc anh hùng kinh tế”/ như đánh giá của người cùng thời.
TUẦN 12 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 Ngày soạn: 14 / 11 / 2009 Ngày giảng: 16 / 11 / 2009 TIẾT 1: TẬP ĐỌC “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trưởng thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.( trả lời được các câu hỏi1, 2, 4 trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc),GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có. -Chú ý các câu sau: +Bạch thái Bưởi/ mở công ty vận tải đường thuỷ/ vào lúc những con tàu của người Hoa/ đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. +Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữ/ “Người ta thì đi tàu ta”/ và treo một cái ống/ để khách vào đồng tình với ông/ thì vui lòng bỏ ống tiếp sứ cho chủ tàu. +Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành một “bậc anh hùng kinh tế”/ như đánh giá của người cùng thời. -Gọi HS đọc phần chú giải. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. *Toàn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện ở đoán, 2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi. Đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởicạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi. *Nhấn giọng những từ ngữ: mồ côi, đủ mọi nghề, trắng tay, không nản chí, độc chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh hùng, * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. +Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? +Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm gì? +Những chio tiết nào chứng tỏ ông là một người có chí? +Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? -Ghi ý chính đoạn 2. -Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào? +Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài? +Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài? +Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì? +Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế? +Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? +Em hiểu Người cùng thời là gì? +Nội dung chính của phần còn lại là gì? -Có những bậc anh hùng không phải trên chiến trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vuợt lên những khó khăn để trở thành con người lừng lẫy trong kinh doanh. -Nội dung chính của bài là gì? -Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài. -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Nhận xét và cho điểm HS . Đoạn 1, 2 Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Thấy em khôi ngô, nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăm học. Năm 21 tuổi Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho một hãng buôn, chẳng bao lâu anh đứng ra kinh doanh độc lập, trải đủ mọi nghề: Buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in , khai thác mỏ,Có lúc trắng tay, Bưởi vẫn không nản chí, -Tổ chức HS đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Gọi HS đọc lại toàn bài. -Hỏi: -Qua bài tập đọc , em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài Vẽ trứng. ----------------------- TIẾT 2: TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - HS làm bài1, bài 2a) 1 ý,b) 1 ý; bài 3. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 ( nếu có ). III.Hoạt động trên lớp: 1.Ổn định: 2.KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 55 , kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác . -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS . 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: -GV viết lên bảng 2 biểu thức : 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên . -Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau ? -Vậy ta có : 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 c.Quy tắc nhân một số với một tổng -GV chỉ vào biểu thức và nêu : 4 là một số , (3 + 5) là một tổng . Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một tổng . -Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng . 4 x 3 + 4 x 5 -GV nêu : Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng . Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng . -Như vậy biểu thức chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của tổng . -GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng , chúng ta có thể làm thế nào ? -Gọi số đó là a , tổng là ( b + c ) , hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó . -Biểu thức có dạng làmột số nhân với một tổng , khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ? -Vậy ta có : a x ( b + c) = a x b + a x c -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng . d. Luyện tập , thực hành Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng -Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào ? -Yêu cầu HS tự làm bài . -GV chữa bài -GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổng : + Nếu a = 4 , b = 5 , c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ? -GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại . -Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a , b , c bằng cùng một bộ số ? Bài 2: -Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV hướng dẫn : Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng . -GV yêu cầu HS tự làm bài . -GV hỏi : Trong 2 cách tính trên , em thấy cách nào thuận tiện hơn ? -GV viết lên bảng biểu thức : 38 x 6 + 38 x 4 -Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách . -GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2 : Biểu thức có dạng là tổng của 2 tích . Hai tích này có chung thừa số là 38 vì thế ta đưa được biểu thức về dạng một số ( là thừa số chung của 2 tích ) nhân với tổng của các thừa số khác nhau của hai tích . -Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài . -Trong 2 cách làm trên , cách nào thuận tiện hơn, vì sao ? -Nhận xét và cho điểm HS Bài 3: -Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài . -Gía trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau? -Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? -Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? -Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất . -Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số , ta có thể làm thế nào ? -Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số . 4.Củng cố- Dặn dò: -Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng , một tổng nhân với một số . -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau. ------------------------------- TIẾT 3: CHÍNH TẢ NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BTCT phương ngữ ( 2 ) a / b. II. Đồ dùng dạy học: Bài tập 2a hoặc 2b viết trên 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng viết các câu ở BT3. -Gọi 1 HS đọc cho cả lớp viết +PB: trăng trắng, chúm chím, chiền chiện, thuỷ chung, trung hiếu +PN: con lương, lườn trước, ống bương, bươn chải -Nhận xét về chữ viết của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: -Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. -Hỏi: +Đoạn văn viết về ai? +Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động? * Hướng dẫn viết từ khó. -Yêu cầu HS tìm từ khó, đễ lẫn khi viết và luyện viết. * Viết chính tả. * Soát lỗi và chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/. – Gọi HS đọc yêu cầu. -yêu cầu các tổ lên thi tiếp sứ, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. -GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS nhóm khác, nhận xét đúng/ sai. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Gọi HS đọc lại truyện Ngu Công dời núi. b/. tiến hành tương tự a/. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét chữ viết của HS . -Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu công dời núi. Cho gia đình nghe và chuẩn bị bài sau ----------------------------- TIẾT 4: KHOA HỌC: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu: - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói sự bay hơi, ngưng tụ c ... 6 nhớ 1 3 + 2 = 5 thêm 1 là 6 , viết 6 Hạ 1 * Vậy 428 x 39 = 16 692 -Nhận xét , cho điểm HS . Bài 2 -Kẻ bảng số như bài tập lên bảng , yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng . -Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng ? -Điền số nào vào ô trống thứ nhất ? -Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô trống còn lại . Bài 3 -Gọi 1 HS đọc đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài . Bài giải Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là : 75 x 60 = 4500 ( lần ) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là 4500 x 24 = 108 000 ( lần ) Đáp số : 108 000 lần -GV nhận xét , cho điểm HS. 4.Củng cố, dặn dò : -Củng cố giờ học -Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ------------------------------ TIẾT 3: ĐỊA LÝ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ: + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta. + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. + Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ. - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình. HS khá giỏi: + Dựa vào ảnh trong SGK, mô tả đồng bằng Bắc Bộ: đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước. + Nêu tác dung của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ. II.Chuẩn bị : -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . -Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (sưu tầm) III.Hoạt động trên lớp : 1.Ổn định: Cho HS hát . 2.KTBC : -Nêu đặc điểm thiên nhiên ở HLS . -Nêu đặc điểm thiên nhiên ở Tây Nguyên. -Nêu đặc điểm địa hình ở vùng trung du Bắc Bộ . GV nhận xét, ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1/.Đồng bằng lớn ở miền Bắc : *Hoạt động cả lớp : - GV treo BĐĐịa lí tự nhiên lên bảng và chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ .Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK . -GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ . -GV chỉ BĐ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì , cạnh đáy là đường bờ biển . *Hoạt động cá nhân (hoặc theo từng cặp ) : GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi sau : +Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên ? +Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ? +Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì ? -GV cho HS lên chỉ BĐ địa lí VN về vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ . 2/.Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ : * Hoạt động cả lớp: -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi (quan sát hình 1) của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên BĐ một số sông của đồng bằng Bắc Bộ . -GV cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý :Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng ? -GV chỉ trên BĐ VN sông Hồng và sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng: Đây là con sông lớn nhất ở miền Bắc, bắt nguồn từ TQ, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa ,có nhánh đổ ra sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc: vì có nhiều phù sa nên sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái Bình do ba sông :sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa . -GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi :Khi mưa nhiều, nước sông, ngòi, hồ, ao như thế nào ? +Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm ? +Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào ? -GV nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ (nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng ruộng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân ) *Hoạt động nhóm : -Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận theo gợi ý: +Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì ? +Hệ thống đê ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ? +Ngoài việc đắp đê ,người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất ? -GV nói thêm về tác dụng của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp ĐB. Sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở ĐB Bắc Bộ . 4.Củng cố, dặn dò: - GV cho HS đọc phần bài học trong khung. -ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên? -Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ . GV yêu cầu HS lên chỉ BĐ và mô tả về ĐB sông Hồng, về sông ngòi và hệ thống đê ven sông hoặc nối các mũi tên vào sơ đồ nói về quan hệ giữa khí hậu, sông ngòi và hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân ĐB Bắc Bộ . VD: Mùa hạ mưa nhiều à nước sông dâng lên nhanhà gây lũ lụt à đắp đê ngăn lũ . -Về xem lại bài ,chuẩn bị bài tiết sau: “Người dân ở ĐB Bắc Bộ”. -Nhận xét tiết học . ---------------------------------- TIÊT 4: THỂ DỤC BÀI 24 I. Mục tiêu : -Thực hiện được các động tác vươn thở, tay, chân, lưng – bụng, toàn thân và bước đầu biết cách thực hiện 2 động tác thăng bằng, nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi các trò chơi. II. Địa điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị 1 - 2 còi. III. :Hoạt động dạy học: 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. -Khởi động: +Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. +Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát. +Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”. 2. Phần cơ bản: a) Trò chơi : “Mèo đuổi chuột” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích lại cách chơi và phổ biến luật chơi. -Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi. -Tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình phạt vui với những HS phạm luật. -GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi tự giác, tích cực và chủ động. b) Bài thể dục phát triển chung: * Ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học +Lần 1: GV điều khiển vừa hô nhịp cho HS tập vừa quan sát để sửa sai cho HS, dừng lại để sửa nếu nhịp nào có nhiều HS tập sai. +Lần 2: Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập, GV quan sát để sửa sai cho HS (Chú ý: Xen kẽ giữa các lần tập GV nên nhận xét). +GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. +Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá. GV sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt. * Học động tác nhảy: +Lần 1: GV nêu tên động tác. -GV làm mẫu cho HS hình dung được động tác. -GV vừa làm mẫu vừa phân tích giảng giải từng nhịp để HS bắt chước. Nhịp 1:Bật nhảy đồng thời tách chân, khi rơi xuống đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước chếch thấp và vỗ tay. Nhịp 2:Bật nhảy về tư thế chuẩn bị. Nhịp 3:Như nhịp 1, nhưng hai tay vỗ trên cao, ngửa đầu. Nhịp 4: Như nhịp 2. Nhịp 5 , 6, 7, 8 : Như nhịp 1, 2, 3, 4. * GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các cử động của động tác theo tranh. +Lần 2: GV đứng trước tập cùng chiều với HS, HS tập riêng các cử động của động tác nhảy 2 - 3 lần, khi HS thực hiện tương đối thuần thục thì mới cho HS tập phối hợp chân với tay. +Lần 3: GV hô nhịp chậm cho HS tập toàn bộ động tác và quan sát HS tập. Cứ như thế GV hô tăng dần tốc độ để HS thực hiện cho đến khi hô nhịp có tốc độ vừa phải. +Lần 4: Cho cán sự lớp lên vừa tập vừa hô nhịp cho cả lớp tập theo, GV theo dõi sửa sai cho các em. +Lần 5: HS tập tương đối thuộc bài GV không cho làm mẫu chỉ hô nhịp cho HS tập rồi chọn một vài HS lên thực hiện 1 lần cho cả lớp xem, GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương kịp thời. -GV điều khiển cho HS tập hoàn chỉnh động tác vừa học. - GV điều khiển kết hợp cho HS tập ôn 7 động tác cùng một lượt (Xen kẽ mỗi động tác tập GV có nhận xét). 3. Phần kết thúc: -HS chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân tập. -Thực hiện tập các động tác thả lỏng. -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. - GV hô giải tán. --------------------------------- TIẾT 5: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT ĐỘI I.Mơc tiªu: -HS nhËn ra u , khuyÕt ®iĨm cđa m×nh trong tuÇn qua. -HS n¾m ®ỵc kÕ ho¹ch tuÇn tíi. -HS ca mĩa h¸t tËp thĨ. II.lªn líp: 1. §¸nh gi¸ ho¹t ®éng trong tuÇn *. Häc tËp - Häc bµi vµ lµm bµi ®Çy ®đ tríc khi ®Õn líp. - Cã tiÕn bé râ rƯt - Ngoµi ra cßn cã mét sè b¹n Ýt ph¸t biĨu x©y dùng bµi. Cßn lµm viƯc riªng trong líp . 2. Lao ®éng - Tham gia ®Çy ®đ , nhiƯt t×nh . 3. VƯ sinh - S¹ch sÏ , gän gµng . II. KÕ ho¹ch tuÇn 13 - §i häc chuyªn cÇn . - Lao ®éng tham gia ®Çy ®đ , nhiƯt t×nh . - C¸c ho¹t ®éng kh¸c , chÊp hµnh tèt . III.H¸t - mĩa , trß ch¬i. -GV tỉ chøc cho HS h¸t - mĩa , ch¬i trß ch¬i mµ c¸c em a thÝch.
Tài liệu đính kèm: