Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài.

- Giới thiệu bài.

 Hoạt động 2: Luyện đọc

-HS đọc mẫu, chia đoạn.

- HD đọc.

- Hs đọc đoạn :Lần 1: Đọc + phát âm.

 Lần 2: Đọc + giảng từ.

Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.

+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1:

? Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?

 Nêu ý 1

+ Đoạn 2.

? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện sợ?

- Dế Mèn đã dùng các từ xưng hô nào?

- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô Dế Mèn đã ra oai bằng hành động nào?

 Nêu ý 2

 

doc 26 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 268Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 	 
Thứ hai, ngày 22 tháng 8 năm 2011
 Tập đọc
 Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích – Yêu cầu
- Giọng đọc phù hộ với tính cách mạnh mẽ của Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Học sinh khá giỏi chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn và giải thích được lí do vì sao lựa chọn.
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : Viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn Hs đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài.
- Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2: Luyện đọc
-HS đọc mẫu, chia đoạn.
- HD đọc.
- Hs đọc đoạn :Lần 1: Đọc + phát âm.
 Lần 2: Đọc + giảng từ.
- 2 HS đọc bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa ?
- HS đọc mẫu- lớp đọc thầm, 1 HS chia đoạn.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn:
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. 
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1:
? Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
- Hs đọc theo cặp.
 + Lớp đọc thầm. 
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng
 Nêu ý 1
hung dữ.
- Rất dữ tợn, gớm ghiếc.
- Đồ sộ to lớn.
* Bọn nhện hung dữ đáng sợ.
+ Đoạn 2.
? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện sợ?
- Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu.
- Dế Mèn đã dùng các từ xưng hô nào?
- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô Dế Mèn đã ra oai bằng hành động nào?
- Bọn này, ta.
- Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
 Nêu ý 2
* Hành động mạnh mẽ của Dế Mèn.
+ Cho Hs đọc bài.
? Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
- Dế Mèn đe doạ bọn Nhện ntn?
- Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn?
- Qua những hành động mạnh mẽ, kiên quyết của Dế Mèn như vậy em hãy chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn.
Nêu ý 3.
? Nêu ý nghĩa?
 Hoạt động 4: Đọc diễn cảm.
+ HD đọc.
- Nhận xét cách đọc của bạn ?
+ Luyện đọc diễn cảm đoạn 2+3 :
- Cho Hs luyện đọc diễn cảm
- T/c thi đọc.
- Sửa chữa, uốn nắn.
 IV. Củng cố - dặn dò.
	- Qua câu chuyện em có nhận xét gì về nv Dế Mèn?
	- NX giờ học.
	- VN tìm đọc truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí". Xem trước bài 5.
+ 1 HS đọc phần còn lại đ lớp đọc thầm.
- Dế Mèn phân tích để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng:
VD: Nhện giàu có, béo múp >< món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời.
- Nhện béo tốt, kéo bè, kéo cánh >< đánh đập một cô gái yếu ớt.
- Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây đi ko?
- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạỵ dọc, ngang, phá hết các dây chăng tơ lối.
- Hiệp sỹ.
Vì (Hiệp sỹ là một người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa).
Bọn Nhện nhận ra lẽ phải, từ đó không dám cậy mạnh để bắt nạt kẻ yếu
 ý nghĩa: MĐ,Yc. 
- Hs đọc nối tiếp 3 đoạn của bài
- Hs nhận xét cách đọc những từ gợi tả gợi cảm.
- Hs đọc trong N2,3.
- Hs thi đọc diễn cảm trước lớp
- 2 HS
Toán
Các số có sáu chữ số
I.Yêu cầu
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị liền kề.
 - Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV : Phóng to bảng (T8-SGK)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài.
Tính giá trị của biểu thức:
 35 + 3 x n với n =7 
 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
 - Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ.
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Số có sáu chữ số.
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề.
b. Hàng trăm nghìn.
- Gv giới thiệu:
- 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn
- 1 trăm nghìn được viết là : 100 000
c. Viết đọc số có sáu chữ số:
- Quan sát bảng mẫu.
- Gv gắn các thẻ số 100 000; 10 000; 10 ; ... 1 lên các cột tương ứng trên bảng.
- Gv gắn các kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng.
- Gv hướng dẫn Hs đọc và viết số.
- Tương tự Gv lập thêm vài số có 6 chữ số nữa.
Hoạt động 3: Luyện tập:
 Bài số 1: 
- Muốn đọc hay viết được trước hết ta phải làm ntn?
- Gv đánh giá chung.
Bài số 2:
- Gv HD2 - Cho Hs nêu miệng
 Bài số 3:
- GV viết số
 96 315
 796 315
 - HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp.
- 10 đơn vị = 1 chục
- 10 chục = 1 trăm
- 10 trăm = 1 nghìn
- 10 nghìn = 1chục nghìn
- Hs quan sát 
- H đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, đv ...?
- Hs xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm, chục, nghìn, ...
- H viết và đọc số 
- H làm vào SGK
- Đếm giá trị của từng hàng.
- Hs nêu miệng tiếp sức.
Lớp nhận xét bổ sung.
- HS làm nháp
H S ghi lại cách đọc.
+ Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy.
- Đọc tách từng lớp kèm theo.
+ Hs làm bảng con.
+ 63 115
+ 720 936
+ 943 103
+ 863 372
- Viết từng hàng cao đ hàng thấp, ba hàng thuộc 1 lớp.
106 315
106 827
- Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm ntn?
Bài số 4:
- Gv đọc cho Hs viết:
+ Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm.
+ Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu.
+ chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba.
+ Tám trăm sáu mươi ba nghìn ba trăm bảy mươi hai.
- Cách viết số có nhiều chữ số.
 IV. Củng cố - dặn dò:
	- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề? Nêu cách đọc viết số có sáu chữ số?
- NX giờ học. Xem trước nội dung bài 7. 
 Khoa học( chiều)
 Trao đổi chất ở người (Tiếp)
I. Mục tiêu
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuâng hoàn, bài tiết.
- Biết được một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : - Phóng to hình 8, 9 (SGK).
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật.
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người.
* Mục tiêu: - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
	- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
* Cách tiến hành:
+ B1: Cho H quan sát hình 8 SGK và nói tên, chức năng của từng cơ quan.
+ B2: T cho đại diện nhóm trình bày.
+ B3: ghi tóm tắt
* KL: 
- Nêu dấu hiệu bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó. 
- Vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể.
+ H thảo luận theo N2,3.
* Tiêu hoá: Biến đổi thức ăn, nước uống thành các chất dinh dưỡng, ngấm vào máu đi nuôi cơ thể thải ra phân.
* Hô hấp: Hấp thu khí Ô-xi và thải ra khí cacbonic
* Bài tiết nước tiểu: Lọc máu, tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài.
- Trao đổi khí: Do cơ quan H2 thực hiện.
- Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá.
- Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện.
- Nhờ các cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất D2 và Ôxi tới tất cả các cơ quan của cơ thể, đem các chất thải, chất độc ra.
2/ Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người.
* Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
* Cách tiến hành:
B1: Cho Hs quan sát sơ đồ trang 9.
B2: Gv t/c cho Hs tiếp sức.
- Gv đánh giá, nhận xét. 
Các từ điền theo thứ tự.
B3: Gv cho Hs nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất.
- Hs đọc yêu cầu TL N2,3.
- Đại diện mỗi nhóm điều 1 từ 
 Lớp quan sát- bổ sung
- Chất dinh dưỡng đ Ôxi
- Khí Cacbônic
- Ôxi và các chất dinh dưỡng đkhí Cácbôníc và các chất thải đcác chất thải.
* Kết luận: 
- Hàng ngày cơ thể người phải lấy những gì từ môi trườngvà thải ra môi trường những gì?
- Nhờ những cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện.
- Điều gì xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động
3/ Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp.
- Qua bài học hôm nay em biết thêm diều gì mới?
VN xem lại nội dung bài học.
Xem và tìm hiểu bài 4.
- Lấy thức ăn, nước uống, không khí.
- Thải ra: Khí Cácbôníc, phân, nước tiểu, mồ hôi.
- Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể được thực hiện.
- Nếu một trong các cơ quan: Hệ bài tiết, tuần hoàn, tiêu hoá ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết.
Thứ ba, ngày 23 tháng 8 năm 2011
 Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số (cả các trường hợp có các chữ số 0)
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ.
- Một Hs lên bảng đọc số: 187365 ; 87543.
- Một HS viết số: Năm mươi hai nghìn tám trăm hai mươi
Ba trăm mười tám nghìn bốn trăm linh chín
Hoạt động 2: Dạy bài mới:
- Kể tên các hàng đã học?
- Quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề.
- Trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăn, chục, đơn vị
- 1 chục = 10 đơn vị
- 100 = 10 chục 
- 1000 = 10 trăm 
- 10000 = 1 chục nghìn
- Gv viết số: 825713. y/c H đọc và xác định các hàng và cs hàng đó là csố nào?
- HD tương tự với các số:
850203 ; 820004 ; 800007 ; 832 100 ; 832 010
Hoạt động 3: Luyện tập.
 Bài số 1:
- Cho HS trình bày tiếp sức.
- Cho HS nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số.
 Bài số 2:
 2453
 65243
- Gv nhận xét, đánh giá
- CSố 3đv ; 1 hàng chục ; 7 hàng trăm ; 5 hàng nghìn ; 2 hàng chục nghìn ; 8 hàng trăm nghìn. 
- Hs đọc và xác định hàng của từng chỉ số trong mỗi số.
- Hs làm vào SGK
- Hs nêu miệng - lớp nhận xét bổ sung
- Hs làm nháp.
- Trình bày miệng - lớp nx 
đHai nghìn bốn trăm năm mươi ba.
CSố 5 hàng chục.
ịSáu mươi năm nghìn hai trăm bốn mươi ba. Csố 5 hàng nghìn
- Hs làm bảng con
 Bài số 3: TC: Rung chuông vàng.
- Gv đọc cho HS viết:
+ Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười sáu.
+ Hai mươi bốn nghìn ba trăm linh 1.
đ Nêu cách viết số có nhiều csố. 
- số có sáu chữ số là có giá trị tới hàng nào?
d. Bài số 4:
- Muốn điền được các số liền sau cần biết gì?
- Gv HD2 Hs làm bài:
- Cho Hs chữa bài:
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách đọc viết số có nhiều csố. 
 -Số có 6 chữ số thuộc đến hàng nào?
 NX giờ học
- BVN làm lại cách đọc viết số có nhiều csố.
 - HS làm bảng con.
24316
24301
- Hà ... - Nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Dấu : (1) phối hợp với dấu gạch đầu dòng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật "tôi" đ 
người cha.
- Dấu : (2) phối hợp với dấu ngoặc kép báo hiệu phần sau câu hỏi của cô giáo.
Câu b?
- Gv nhận xét - đánh giá
+ Dấu : có t/d giải thích rõ BP đứng trước.
b) Bài số 2:
- Cho HS đọc y/ c của BT
- Gv nhận xét chung
5/ Củng cố - dặn dò: 
 - Dấu hai chấm có tác dụng gì?
- Nhận xét giờ học.
VN tìm trong các bài đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm, giải thích tác dụng của cách dùng đó.
- Hs làm bài vào vở.
- Hs đọc đoạn văn và giải thích tác dụng của dấu hai chấm.
Thứ sáu, ngày 26 tháng 8 năm 2011
Toán
Triệu và lớp triệu
I. Mục tiêu
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
II. Hoạt động lên lớp.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
 Chỉ các cs trong số 653 708 thuộc hàng nào, lớp nào?
- Lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm những hàng nào?
B- Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu lớp triệu.
- Gv gọi 1 Hs lên bảng viết số.
- Gv đọc : một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mời trăm nghìn.
- H viết lần lượt
1000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1 000 000
- Gv giới thiệu mười trăm nghìn gọi là 1 triệu viết là: 1.000.000
- Hs đọc số 1.000.000
(Một triệu)
- Đếm xem số 1 triệu có bao nhiêu csố 0, số 1 triệu có tất cả bao nhiêu chữ số? 
- Có 6 chữ số 0
- Có 7 chữ số
- Mười triệu còn gọi là 1 chục triệu.
- Msời chục triệu còn gọi là một trăm triệu.
- Hs viết bảng con số 10 000 000
- H viết : 100 000 000
- Vừa rồi các em biết thêm mấy hàng mới là những hàng nào?
- 3 hàng mới: Triệu, chục triệu, trăm triệu.
- 3 hàng : Triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu.
- Hs nhắc lại các hàng của lớp.
- Nêu các hàng, lớp đã học từ bé - lớn
- Hs nêu - lớp nhận xét bổ sung.
 Hoạt động 2: Luyện tập.
a) Bài số 1:
- Gọi H đọc y/c
-Đếm thêm từ 10 triệu đ 100 triệu.
- Đếm thêm từ 100 triệu đ 900 triệu
- HS nêu miệng.
1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, ... 10 triệu, 20 triệu,... 100 triệu.
- 100T, 200T, ..., 900 triệu 
b) Bài số 2:
- Hs đọc y/c của BT
- Hs làm vào SGK
Hs nêu miệng
- Gv nhận xét
Lớp nhận xét- bổ sung
c) Bài số 3:
- Mỗi số bên có bao nhiêu chữ số
- Hs làm bài vào vở.
+ Mười lăm nghìn: 15 000
- Ba trăm năm muơi: 350
..
- Chín trăm triệu: 9 00 000 000
d) Bài số 4: 
- Cho H đọc y/c của bài
C. Củng cố - dặn dò: 
 Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào?
VN xem lại các bài tập.
- Hs làm bài SGK
Nêu miệng
Lớp nhận xét - bổ sung
Tập làm văn
Tả ngoại hình của nhân vật trong
bài văn kể chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
- Giúp học sinh hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật( ND ghi nhớ).
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ; kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lã hoặc nàng tiên.
- HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của cả hai nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Ghi sẵn các y/c của BT1.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài.
? Khi kể chuyện cần chú ý đến những gì?
? Trong bài học trước em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? 
- Giới thiệu bài.
* Bài mới:
2. Hoạt động 2: Phần nhận xét:
- Gv cho Hs đọc bài tập 1, 2, 3.
- 3 Hs đọc nối tiếp nhau.
Lớp đọc thầm đoạn văn
- Gv y/c Hs ghi vắn tắt: đ2 ngoại hình của chị Nhà Trò đ tính cách và thân phận của nv này?
- H ghi vào SGK
- Sức vóc: Gầy yếu, bự những phần như mới lột
- Cánh mỏng như cánh bớm non ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen
- Trang phục: Mặc áo thân dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
- Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách ntn?
- Yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
3. Hoạt động 3: Ghi nhớ 
Cho Hs nhắc lại
- 3 đ 4 Hs
Hoạt động 4: Luyện tập.
a) Bài số 1:
- Cho Hs đọc y/c
- Gv y/c Hs dùng bút chì gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc
- Lớp đọc thầm đoạn văn.
- 1 Hs lên bảng gạch.
- Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. 
- Cho Hs nêu miệng từng chi tiết thể hiện tính cách của nhân vật.
- Chú bé là con gđ 1 nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
- Túi áo trễ đ đựng rất nhiều thứ
VD: đồ chơi, lựu đạn khi đi liên lạc.
- Mắt nhanh nhẹn, thông minh, hiếu động..
Bài số 2: Yêu cầu hs kể 1 đoạn.
- Gv hướng dẫn Hs có thể tả ngoại hình của nv nàng tiên ở chi tiết bà lão rình xem.
- Hs đọc nội dung y/c của BT.
- Nàng tiên đẹp làm sao, khuôn mặt tròn trắng và dịu dàng như trăng rằm, mặc váy xanh dài tha thướt, đi lại nhẹ nhàng, đôi tay mền mại.
- Hoặc tả ngoại hình của con ốc.
IV. Củng cố - dặn dò:
 Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
Nhận xét giờ học. Vn học thuộc ghi nhớ.
- Lớp nx ý kiến trình bày của các bạn
- 2 HS trả lời
Địa lí
 Dãy hoàng liên sơn
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
+ Chỉ được dãy HLS trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
+ Khí hậu ở những nơI cao lạnh quanh năm.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở múc độ đơn giản nhất: dựa vào bảng số liệu có sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bản đồ địa lý Việt Nam.
 - Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng 
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Nêu một số yếu tố của bản đồ.
Hoạt động 2: Bài mới:
1/ Hoàng Liên Sơn - Dãy núi cao nhất và đồ sộ nhất của Việt Nam.
* Mục tiêu: Hs nắm được vị trí và đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn
* Cách tiến hành:
+ Cho Hs quan sát lược đồ
- Gv chỉ cho Hs vị trí của dãy núi HLS
- Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta.
? Trong các dãy núi dãy núi nào dài nhất.
- Hs quan sát lược đồ.
- Hs dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy núi HLS ở hình 1-SGK.
- Dãy HLS, dãy sông Gâm, Ngân sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Dãy HLS
- Dãy HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà?
- Nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà.
- Dãy HLS dài bao nhiêu Km, rộng bao nhiêu Km? 
- Dài khoảng 180 Km, rộng gần 30 Km
- Đỉnh núi và sườn núi, thung lũng của dãy núi HLS này ntn?
- Đỉnh nhọn, sườn rất dốc, thung lũng hẹp và sâu.
* KL : Nêu đặc điểm của dãy HLS
* Hs nêu phần ghi nhớ.
- Nhiều hs nhắc lại.
- Cho Hs chỉ dãy HLS trên bản đồ.
- Cho Hs quan sát H2 SGK
- Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên hình 1 nêu độ cao của nó.
- Gv nx, đánh giá :
- Hs vừa chỉ vừa mô tả đặc điểm của dãy HLS.
- Hs thực hiện
2/ Khí hậu lạnh quanh năm.
* Mục tiêu: Hs hiểu được khí hậu ở những nơi cao HLS
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 Hs đọc bài.
- Khí hậu ở những nơi cao HLS như thế nào
?ở độ cao khác nhau thì dãy HLS có đặc điểm gì?
- Hs đọc mục 2- lớp đọc thầm.
- Lạnh quanh năm nhất là về mùa đông.
-Hs nêu
Cho Hs chỉ vị trí Sa Pa
- Hs chỉ trên lược đồ.
KL: Những nơi cao của HLS có khí hậu ntn? 
3/ Hoạt động nối tiếp.
Nhận xét giờ học
- Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm
Lịch sử ( chiều)
Làm quen với bản đồ( tiếp theo)
I. Mục tiêu.
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giảI, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.
II. Đồ dùng dạy học
	GV: - Bản đồ địa lý : TNVN
- Bản đồ hành chính VN
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu: Hs biết dựa vào bảng chú giải, các ký hiệu đối tượng địa lý để tìm các đối tượng lịch sử trên bản đồ.
* Cách tiến hành
+ Cho Hs làm bài tập.
- H nêu miệng ý a
+ Các nước láng giềng của VN.
+ Vùng biển của nước ta.
+ Quần đảo của VN.
+ 1 số đảo của VN.
+ 1 số sông chính.
* Kết luận: Muốn tìm được các đối tượng địa lý, lịch sử trên bản đồ ta làm ntn?
- H làm việc theo N2
- Lớp nx - bổ sung.
- T.Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Là một phần của biển đông.
- Hoàng sa, Trường sa...
- Phú Quốc, Côn Đảo, Cát bà ...
- Sông Hồng, Sông Thái Bình, Sông Tiền, Sông Hậu...
* Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, ký hiệu đối tượng địa lý, tìm đối tượng địa lý trên bản đồ.
Hoạt động 3: Luyện tập
* Mục tiêu: Hs có kỹ năng chỉ bản đồ
* Cách tiến hành:
- Gv treo bản đồ hành chính VN
- Hs đọc tên bản đồ.
- Cho Hs chỉ các hướng trên bản đồ.
- Tìm vị trí nơi em đang ở và nêu những tỉnh, TP giáp với tỉnh, TP mình.
* KL: Khi chỉ bản đồ cần chú ý điều gì về 1 khu vực? 1 địa điểm, 1 dòng sông?
 4/ Hoạt động nối tiếp:
	- Nêu các bước sử dụng bản đồ.
NX giờ học.VN tập chỉ bản đồ.
- Hs quan sát
- Lớp nhận xét - bổ sung.
- Hs thực hiện.
- Phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực.
- Chỉ địa điểm phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh.
- Chỉ 1 dòng sông phải chỉ từ đầu nguồn đến cửa sông.
Kĩ thuật (Chiều)
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu(Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
	- Biết được đặc điểm của kim khâu và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
	- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Chuẩn bị:
	- Kim khâu, kim thêu và chỉ.
III. Các hoạt động dạy học. ( Tiếp theo tiết 1).
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.
- Hướng dẫn học sinh qs hình 4 Sgk.
- Hs quan sát.
? Nêu đặc điểm của kim khâu, thêu?
- Có nhiều cỡ to, nhỏ, khác nhau.
- Kim gồm có: mũi kim, thân kim và đuôi kim.
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình 5 (7) - sgk.
- Hs quan sát.
? Nêu cách xâu kim?
- Hs dựa vào sgk - trả lời.
? Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì?
- Để khi khâu, thêu lên vải khỏi bị tuột chỉ.
? Nêu cách vê nút chỉ?
- Hs dựa vào sgk/7 trả lời.
? Cần bảo quản kim, chỉ ntn?
- Để kim vào lọ có nắp đậy hoặc gài vào vỉ kim.
* Hoạt động 5: Hs thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Hs đặt kim chỉ lên mặt bàn.
- Tổ chức cho hs thực hành N2:
- Hs thực hành.
- Gv quan sát giúp đỡ hs yếu và đánh giá kết quả của hs.
* Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Dặn dò: hs chuẩn bị bài T3.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2moi.doc