Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 (Chuẩn kiến thức)

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)

Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

III. Hoạt động trên lớp:

1. KTBC:

-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:

1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?

2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao?

-Nhận xét và cho điểm HS .

2. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài:

-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Cảnh này em thường gặp ở đâu?

-Từ bao đời nay, những câu truyện cổ luôn là những bài học ông cha ta muốn răn dạy con cháu. Qua câu truyện Những hạt giống thóc ông cha ta muốn nói gì với chúng ta? Các em cùng học bài.

 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 * Luyện đọc:

-Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc)

GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Chú ý câu:

Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt.

-Gọi 2 HS đọc toàn bài.

-Gọi 1 HS đọc phần chú giải.

-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc

doc 33 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 181Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Ngày soạn: 19 / 9 / 2009
Ngày giảng: 21 / 9 / 2009
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc với giọng kể chậm rải, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.(trả lời được các CH 1,2,3)
- HS khá giỏi trả lưòi được CH 4(SGK)
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:	
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:
1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?
2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao?
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Cảnh này em thường gặp ở đâu?
-Từ bao đời nay, những câu truyện cổ luôn là những bài học ông cha ta muốn răn dạy con cháu. Qua câu truyện Những hạt giống thóc ông cha ta muốn nói gì với chúng ta? Các em cùng học bài.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc)
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Chú ý câu:
Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt.
-Gọi 2 HS đọc toàn bài.
-Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
* Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính thật tha. Lời Chôm tâu vua: ngây thơ, lo lắng. Lời vua lúc giải thích thóc đã luộc kĩ: Ôn tồn, lúc khen ngợi Chôm dõng dạc.
* Nhấn giọng ở những từ ngữ: nối ngôi, giao hẹn, nhiều thóc nhất, truyền ngôi, trừng phạt, nô nức, lo lắng, không làm sao, nảy mầm được, sững sờ, ôn tồn, luộc kĩ, còn mọc được, dõng dạc, trung thực, quý nhất, truyền ngôi, trung thực, dũng cảm, hiền minh.
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
-Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực.
+Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao?
+ Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không vó thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này?
-Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính đoạn 1.
-Câu chuyện tiếp diễn ra sao, chúng ta cùng học tiếp.
-Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
-Gọi HS đọc đoạn 3.
+Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói.
-Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết.
+Nhà vua đã nói như thế nào?
+Vua khen cậu bé Chôm những gì?
+Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
+Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
-Đoạn 2-3-4 nói lên điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 2-3-4.
-Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
-Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
-Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp.
-Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn.
-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
-GV đọc mẫu.
-Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
Chôm lo lắng đứng trước vua, quỳ tâu:
-Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
 Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng dậy. Ngài hỏi còn ai để chất thóc giống không. Không ai trả lời, lúc ấy nhà vua mới ôn tồn nói:
-Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thóc giống ấy lại còn mọc được? Những xe thóc đầy ấp kia/ đâu phải thu được từ thóc giống của ta.
-Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
-Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
-Nhận xét và cho điển HS đọc tốt.
3.Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.	 
------------------------------------
TIẾT 2: TOÁN 	
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giơ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
- Bài1, bài 2, bài 3.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
III.Hoạt động trên lớp: 	
1.Ổn định:
2.KTBC: 
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 20.
 -Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 -Trong giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức đã học về các đơn vị đo thời gian.
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 -GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
 -GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày.Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm 
nhuận 
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình.
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 -GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
 -GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.	
-------------------------------
TIẾT 3: CHÍNH TA (NGHE VIẾT)
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu: 
- Nghe- viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. 
- Làm đúng BT(2)a/b, 
- HS khá, giỏi tự giải được câu đố ở BT(3).
II. Đồ dùng dạy học:
Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. Hoạt động trên lớp:	
1. KTBC:
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.
-Nhận xét về chữ viết của HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Giờ chính tả hôm nay cá em sẽ nghe- viết đoạn văn cuối bài Những hạt thóc giống và làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc en/eng.
 b. Hứng dẫn nghe- viết chính tả:
 * Trao đổi nội dung đoạn văn:
-Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
-Hỏi:
+Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
+Vì sao người trung thực là người đáng qúy?
 * Hướùng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
 * Viết chính tả:
-GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phới hợp với dấu gạch đầu dòng.
 * Thu chấm và nhận xét bài cùa HS :
 c. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2:
(GV có thể lựa chọn phần a, hoặc b hoặc bài tập do GV lựa chọn để sửa chữa lỡi chính tả cho HS địa phương.)
a/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả.
b/. Cách tiến hành như mục a.
 Bài 3:
a/. –Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên von vật.
-Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước. Trứng nở thành nòng nọc, có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng nọc rụng duôi, nhảy lên sống trên cạn
b/. Cách tiến hành như mục a.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 2b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố.	
--------------------------------
TIẾT 4: KHOA HỌC 
SỬ DỤNG HỢP LÍ
CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I/ Mục tiêu:
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nêu lợi ích của muối i-ốt(giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn dễ gây bệnh huyết áp cao).
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và những tác hại do không ăn muối i-ốt.
III/ Hoạt động dạy- học:	
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi:
 1) Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
 2) Tại sao ta nên ăn nhiều cá ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 -GV yêu cầu 1 HS đọc tên bài 9 trang 20 / SGK.
 -Tại sao chúng ta nên sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này.
 * Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món rán (chiên) hay xào.
 Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
 Cách tiến hành:
 * GV tiến hành trò chơi theo các bước:
 -Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn.
 -Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món rán (chiên) hay xào. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn.
 -GV cùng các trọng tài đếm số món các đội kể được, công bố kết quả.
 -Hỏi: Gia đình em thường chiên xào bằng dầu thực vật hay mỡ  ... -------------------------------------
TIẾT 2: TOÁN:
BIỂU ĐỒ ( Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết về biểu đồ cột.
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt.
III.Hoạt động trên lớp: 	
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 SGK trang 29.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với một dạng biểu đồ khác, đó là biểu đồ hình cột.
 b.Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã diệt: 
 -GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.
 -GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và các cột (GV chỉ bảng), em hãy cho biết:
 +Biểu đồ có mấy cột ?
 +Dưới chân các cột ghi gì ?
 +Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?
 +Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?
 *Nếu HS không nêu được các đặc điểm này thì GV nêu cho các em hiểu.
 -GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
 +Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ?
 +Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn.
 +Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ?
 +Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột ?
 +Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng.
 +Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ?
 +Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt được ít chuột nhất ?
 +Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ?
 +Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ?
 +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ?
 +Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ?
 c.Luyện tập, thực hành :
 -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong VBT và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ?
 -Có những lớp nào tham gia trồng cây ?
 -Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp.
 -Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào ?
 -Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là những lớp nào ?
 -Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ?
 -Lớp nào trồng được ít cây nhất ?
 -Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây ?
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học.
 -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV treo biểu đồ như SGK (nếu có) và hỏi: Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ?
 -Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó ? Vì sao ?
 -Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ?
 -Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp 
Một ?
 -Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 Vào chỗ trống dưới cột 2.
 -GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại.
 -GV kiểm tra phần làm bài của một số HS, sau đó chuyển sang phần b.
 -GV yêu cầu HS tự làm phần b.
	 Bài giải
Số lớp Một của năm học 2003 – 2004 nhiều hơn của năm học 2002 – 2003 là:
	6 – 3 = 3 (lớp)
Số học sinh lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2003 – 2004 là:
	35 x 3 = 105 (học sinh)
Số học sinh lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2004 – 2005 là:
	32 x 4 = 128 (học sinh)
Số học sinh lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2002 -2003 ít hơn năm học 2004 – 2005 là:
	Đáp số: 3 lớp
	 105 học sinh ; 26 học sinh
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.	
---------------------------------------------
TIẾT 3: ĐỊA LÝ:
TRUNG DU BẮC BỘ
I.Mục tiêu :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ : 
 Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: 
+ Trồng chè và cây ăn quả là thế mạnh của vùng trung du.
+ Trồng rừng được đẩy mạnh.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
- HS khá, giỏi : Nêu được quy trình chế biến chè.
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ hành chính VN. 
 -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 -Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ .
III.Hoạt động trên lớp :	
1.Ổn định:
 Cho HS chuẩn bị tiết học .
2.KTBC :
 -Người dân HLS làm những nghề gì ?
 -Nghề nào là nghề chính ?
 -Kể tên một số khoáng sản ở HLS ?
 GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 1/.Vùng đồi với đỉnh tròn, sướn thoải :
 *Hoạt động cá nhân :
 GV hình thành cho HS biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ như sau :
 -Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK hoặc quan sát tranh ,ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời các câu hỏi sau :
 +Vùng trung du là vùng núi ,vùng đồi hay đồng bằng ?
 +Các đồi ở đây như thế nào ?
 +Mô tả sơ lược vùng trung du.
 +Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ .
 -GV gọi HS trả lời .
 -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
 -GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc,Bắc giang –những tỉnh có vùng đồi trung du .
 2/.Chè và cây ăn quả ở trung du :
 *Hoạt động nhóm :
 -GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 trong SGK và thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý sau :
 +Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ?
 +Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?
 +Xác định vị trí hai địa phương này trên BĐ địa lí tự nhiên VN .
 +Em biết gì về chè Thái Nguyên ?
 +Chè ở đây được trồng để làm gì ?
 +Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ?
 +Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè .
 -GV cho HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi .
 -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
 3/.Hoạt động trồng rừng va cây công nghiệp:
 * Hoạt động cả lớp:
 GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc .
 -yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau :
 +Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi đất trống ,đồi trọc ? (vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi ,)
 +Để khắc phục tình trạng này , người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ?
 +Dựavào bảng số liệu , nhận xét về diện tích rừng mới trồng ở Phú Thọ trong những năm gần đây .
 -GV liên hệ với thực tế để GD cho HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây :Đốt phá rừng bừa bãi làm cho diện tích đất trống, đồi trọc mở rộng tài nguyên rừng bị mất, đất bị xói mòn, lũ lụt tăng ; cần phải bảo vệ rừng , trồng thêm rừng ở nơi đất trống .
4.Củng cố :
 -Cho HS đọc bài trong SGK .
 -Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ .
 -Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ .
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Dặn bài tiết sau :Tây Nguyên .
 -Nhận xét tiết học .	
-------------------------------------
TIẾT 4: THỂ DỤC : 
BÀI 10: QUAY SAU , ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI
ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP TRÒ CHƠI “ BỎ KHĂN ”
I.Mục tiêu : 
- Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- Từ tuần 5 trở đi bỏ nội dung đổi chân khi đi đều sai nhịp.
 Nơi có nhiều HS khá, giỏi, GV vẫn có thể giới thiệu nội dung này.
II.Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi và khăn để bịt mắt khi chơi. 
III.Nội dung và phương pháp lên lớp : 	
1 . Phần mở đầu:
 -Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh 
 -GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện 
 -Khởi động Chạy theo một hàng dọc quanh sân tập (200 - 300m).
 -Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”.
2. Phần cơ bản:
 a) Đội hình đội ngũ:
 -Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
 * GV điều khiển lớp tập có quan sát sửa chữa sai sót cho HS. 
 * Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. 
 * Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt. 
 b) Trò chơi : “Bỏ khăn”:
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 -Nêu tên trò chơ.i 
 -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. 
 -GV cho cán sự điều khiển cho cả lớp cùng chơi. 
 -GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS tích cực trong khi chơi. 
3. Phần kết thúc: 
 -GV cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. 
 -GV cùng học sinh hệ thống bài học. 
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
 -GV hô giải tán. 	
---------------------------------------------
TIẾT 5: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
SINH HOẠT LỚP
I.Yªu cÇu: NhËn xÐt nh÷ng ­u ®iĨm , khuyÕt ®iĨm trong tuÇn vỊ häc tËp, lao ®éng vµ c¸c ho¹t ®éng kh¸c.
- HS cã ý thøc sưa ch÷a vµ ph¸t huy nh÷ng ®iĨm tèt ®· ®¹t ®­ỵc.
II.Lªn líp:
1.Líp tr­ëng nhËn xÐt c¸c ho¹t ®éng trong tuÇn.
2.GV nhËn xÐt chung:
Nh×n chung hÇu hÕt c¸c em ngoan, cã ý thøc häc tËp tèt. HÇu hÕt c¸c em ®· häc bµi vµ lµm bµi tr­íc khi lªn líp. 
- C¸c ho¹t ®éng kh¸c:
VƯ sinh: §· tù gi¸c lµm phÇn vƯ sinh khu vùc cđa líp.
3.KÕ ho¹ch tuÇn tíi:
- Ph¸t huy nh÷ng ­u ®iĨm cđa tuÇn nµy 
- Kh¾c phơc nh÷ng khuyÕt ®iĨm 
- Häc vµ lµm bµi ®Çy ®đ tr­íc khi ®Õn líp 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5.doc