Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9

 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

+ Cho HS luận nhóm trả lời câu hỏi mỗi nhóm 1 câu hỏi

- Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?

- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?

- Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào.

- Em hiểu"thiết tha" ?

- Nêu nhận xét cách trò truyện giữa 2 mẹ con Cương về.

+ Cách xưng hô:

+ Cử chỉ của 2 mẹ con ra sao?

- Của mẹ Cương?

- Của Cương?

- Tổng hợp nhóm mảnh ghép, báo cáo

 Nêu ý 1.

 Nêu ý 2

 ý nghĩa: Mđ,yc.

3. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm (HS khá giỏi)

+ Cho HS đọc lại bài theo hướng dẫn

- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn : Cương thấy bị coi thường.

- GV cho HS đọc phân vai

 C. Củng cố - dặn dò:

- Nêu lại nội dung bài học.

- NX giờ học.VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.

 

doc 30 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 370Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9	
Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2011
Tập đọc
Tiết 17 : Thưa chuyện với mẹ
I. Mục tiêu:
- Đọc bài to rõ ràng, đọc giọng tương đối phù hợp với bài học.
+ HS KG: Tập đọc diễn cảm.
- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II. Đồ dùng dạy - học:
 Tranh minh hoạ bài học .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
	- Đọc và nêu ý chính bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Luyện đọc. 
- Cho HS đọc mẫu.
- Chia đoạn( 2 đoạn)
- 2 HS đọc bài.
- 1 HS khá đọc.
- 2 học sinh đọc tiếp sức lần 1.
- GV hướng dẫn giải nghĩa từ.
- 2 học sinh đọc tiếp sức lần 2.
- HS luyện đọc N2.
- Thi đọc trong nhóm.
 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Cho HS luận nhóm trả lời câu hỏi mỗi nhóm 1 câu hỏi
- Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
- Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1 nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ 
- Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình.
- Cương nắm lấy tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha 
- Gần gũi, ấm áp, dễ thuyết phục
- Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình , Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm - Cách xưng hô thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái.
+ Cử chỉ lúc trò chuyện: thân mật tình cảm 
- Cử chỉ của mẹ: xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ
- Cử chỉ của Cương: mẹ nêu lý do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha. 
* Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ 
* Cương đã thuyết phục và được mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng.
- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? 
- Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào. 
- Em hiểu"thiết tha" ? 
- Nêu nhận xét cách trò truyện giữa 2 mẹ con Cương về.
+ Cách xưng hô:
+ Cử chỉ của 2 mẹ con ra sao?
- Của mẹ Cương?
- Của Cương? 
- Tổng hợp nhóm mảnh ghép, báo cáo
ị Nêu ý 1. 
ị Nêu ý 2 
ị ý nghĩa: Mđ,yc.
- vài học sinh nêu lại.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm (HS khá giỏi)
- 2 HS đọc tiếp nối 
+ Giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng
+ Giọng mẹ Cương: Ngạc nhiên khi thấy con xin học một nghề thấp kém ; cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con. 
- 3 dòng cuối bài đọc chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên
+ Cho HS đọc lại bài theo hướng dẫn
- 2 HS đọc tiếp nối
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn : Cương thấy  bị coi thường. 
- HS nghe GV HD
- GV cho HS đọc phân vai
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài học.
- NX giờ học.VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 
- Lớp nhận xét - đánh giá
- Bình chọn người đọc diễn cảm, đọc hay...
- 3 HS thực hiện.
- 2 HS
Toán
Tiết 43 : Vẽ hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
 - Vẽđược đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
 - Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học:
	 - Thước thẳng và ê-ke.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ : 
- Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song?
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
+ GV vừa thao tác vừa nêu cách vẽ.
- Đặt một cạnh của góc vuông ê-ke trùng với đường thẳng AB.
- Chuyển dịch ê-ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê-ke gặp điểm E.
Vạch 1 đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.
- GV cho HS thực hành vẽ
- HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
lấy điểm E trên đường thẳng AB hoặc nằm ngoài đường thẳng AB.
- 1-2 HS nêu.
C
O
E
A
D
- HS quan sát:
- GV nhận xét - đánh giá , hướng dẫn những em chưa vẽ được.
( Điểm E nằm trên đường thẳng AB)
C
E
A
D
( Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB)
A
H
CDA
B
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác:
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC
- Cho HS đọc tên tam giác
- Cho HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác.
- Tam giác ABC
- HS thực hiện
Khi ta vẽ đường thẳng vuông góc với BC, cắt cạnh BC tại H ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của ABC
- Cho HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B; đỉnh C của tam giác.
- Một hình tam giác có mấy đường
cao?
3. Hoạt động 3: Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Cho HS nhận xét và nêu cách vẽ đường thẳng AB của mình.
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Đường cao AH của hình ABC là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC? Vuông góc với cạnh nào của hình ABC?
- HS dùng ê-ke để vẽ.
- Có 3 đường cao
- 3 HS lên bảng, mỗi HS vẽ 1 trường hợp.
Lớp vẽ vào vở. 
- Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau.
- Đường cao AH là đường thẳng đi qua đỉnh A của tam giác ABC và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC tại điểm H.
- 2 HS lên bảng vẽ hình.
Lớp nhận xét - bổ sung.
c. Bài số 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Cho HS nêu tên các hình chữ nhật có trong hình. 
C. Củng cố - dặn dò: Một tam giác có mấy đường cao? NX giờ học.
- Vẽ đường thẳng qua E DC tại G. 
- Hình chữ nhật: ABCD; QEGD; EBCG
Khoa học ( Dạy chiều)
Tiết 17 : Phòng tránh tai nạn đuối nước
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
 + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giêng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
 + Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy.
 + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
 + Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 36, 37 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Nêu chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường?
B- Bài mới:
1/ Hoạt động 1: Các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước.
*Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
	* Cách tiến hành: Nhóm 2
- Cho HS làm việc theo 
- Nên và không nên làm gì để phòng tránh duối nước trong cuộc sống hàng ngày?
- 2 HS nêu
+ HS thảo luận nhóm .
- Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây dựng thành cao, có nắp đậy. Chum vại, bể nước phải có nắp đậy.
- Cho đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS việc nào nên và không nên.
- GV đánh giá
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.
* Kết luận: 
2/ Hoạt động 2: Một số nguyên tắc khi tập bơi và đi bơi:
* Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi và đi bơi.
* Cách tiến hành:
- Nên tập bơi và đi bơi ở đâu?
- ở bể bơi.
- Nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
- Khi tập bơi hoặc đi bơi các em cần lưu ý điều gì?
+ Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi.
+ Trước khi xuống nước phải vận động cơ thể để tránh cảm lạnh "chuột rút".
- Đến bể bơi phải tuân thủ điều gì?
- Phải tuân thủ nội quy của bể bơi: Tắm sạch trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân.
- Để đảm bảo sức khoẻ khi đi bơi em cần làm gì?
- Không bơi khi vừa no hoặc quá đói.
* Kết luận:
- Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
* Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định về bể bơi, khu vực bơi.
3/ Hoạt động 3: Xử lí tình huống
* Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các em cùng thực hiện.
* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi.
- Hs suy nghĩ trả lời
a) Lan thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống để lấy. Nếu bạn là Lan bạn sẽ làm gì?
b) Trên đường đi học về trời đổ mưa ta và nước suối chảy xiết. Mỵ và các bạn của Mỵ nên làm gì?
4/ Hoạt động nối tiếp:
- Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống?
- Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- Các nhóm thảo luận và nêu ra mặt lợi và hại của các phương án để tìm ra các giải pháp an toàn phòng tránh tai nạn sông nước.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2011
Toán
Tiết 42 : Hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
- HS khá giỏi lấy được VD trong thực tế về hai đường thẳng song song. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Thước thẳng và ê-ke.
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Cho HS nêu miệng bài tập 4.
- Hai đường thẳng vuông góc tạo với nhau thành mấy góc vuông.
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng song song:
- GV vẽ hình chữ nhật lên bảng. 
- Cho HS nêu tên hình chữ nhật.
- HS nêu.
A
B
D
C
- HCN:
ABCD
- Nếu kéo dài 2 cạnh AB và DC của hình chữ nhật ta được gì?
- Ta được hai đường thẳng song song với nhau. 
- Khi kéo dài 2 cạnh đó ta cũng được 2 đường thẳng //.
- Em có nhận xét gì khi kéo dài 2 cạnh AD và BC?
- Hai đường thẳng // với nhau là hai đường thẳng ntn?
- Là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau.
- Cho HS quan sát và nêu tên các đồ dùng có đường thẳng // trong thực tế.
VD: 2 mép đối diện của bảng lớp, cửa số cửa chính, khung ảnh.
- Cho HS thực hành vẽ 2 đường thẳng song song.
- GV nhận xét- đánh giá
- 2 HS thi vẽ trên bảng
- Lớp vẽ nháp.
2. Hoạt động 2: Luyện tập:
a. Bài 1: Làm miệng
 A B
- GV vẽ hình chữ nhật: ABCD
- Cho HS nêu tên các cặp cạnh của hình chữ nhật ABCD.
- H quan sát hình. D C
Hình chữ nhật: ABCD có các cặp cạnh AB và CD; AD và BC; AB và BC; CD và DA.
- Chỉ cho HS thấy có 2 cạnh AB và CD là một cặp cạnh song song với nhau ị Cho HS tìm cặp cạnh khác.
- Ngoài ra còn có cặp cạnh AD và BC cũng // với nhau.
- Tương tự GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau.
ị Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì?
- Hình vuông MNPQ có các cặp cạnh: MN và PQ; MQ và NP song song với nhau.
- Hs nêu.
b. Bài 2: Làm việc N2, báo cáo kết quả
- HS quan sát hình trong SGK, nêu các cạnh // với BE.
- Các cạnh // với BE là AG; CD.
- GV có thể cho HS tìm các cạnh // với AB hoặc BC; EG; ED.
- GV đánh giá chung.
- HS tìm và nêu.
Lớp nhận xét - bổ sung.
c.Bài 3:
- HS làm vở
+ Hình MNPQ có các cặp cạnh nào // với nhau?
- Trong hình MNPQ có các cặp cạnh 
MN//QP.
+ Hình EDIHG có các cặp cạnh nào //với nhau? 
- GV chấm. chữa
3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:
- Cho HS khá ... a 2 đôi: 
- HS chơi trò chơi
Đội 1: Mỗi bạn làm 1 động tác lần lượt từng bạn ở đội 2.
Phải nêu đúng, nhanh tên hoạt động.
- Lớp theo dõi - nhận xét.
- 2 HS
Thứ sáu, ngày 14 tháng 10 năm 2011
Toán
Tiết 45 : Thực hành vẽ hình chữ nhật- Hình vuông
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết sử dụng thước và ê-ke để vẽ hình chữ nhật, vẽ hình vuông có số đo cạnh cho trước, theo độ dài hai cạnh cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Thước thẳng , ê-ke.
	III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
+ Cho 2 học sinh lên bảng - lớp vẽ nháp.
- Vẽ một đường thẳng CD đi qua điểm E // với đường thẳng AB.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật, hình vuông theo độ dài các cạnh:
+ GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ
- Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không?
 M N
Các góc ở 4 
 Q P
đỉnh HCN 
MNPQ đều là góc vuông.
- Nêu các cặp cạnh //
- MN// QP; MQ // NP
ị Dựa vào đặc điểm chung của hình chữ nhật hướng dẫn HS vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm và chiều rộng 2cm.
- HS vẽ nháp
- GV quan sát hướng dẫn
+ Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4cm
 A B
2cm
 D 
 4cm C
Vẽ đoạn thẳng vuông góc với CD tại D
lấy AD = 2cm
Vẽ đoạn thẳng vuông góc với CD tại C
lấy CB = 2cm
+ Nối A với B được hình chữ nhật ABCD
2. Hoạt động 2: Thực hành .
a. Bài số 1
- HS đọc đề bài
- Đề bài yêu cầu gì?
- Lớp đọc thầm
- Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Sau đó đặt tên cho hình chữ nhật
- GV cho HS nêu cách vẽ
- Cho lớp nhận xét - bổ sung
- GV đánh giá
- Cho HS nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật với các số đo ở trên
- Cách tính diện tích hình chữ nhật
-GV cho lớp nhận xét: 
- GV đánh giá
 b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Dùng thước kiểm tra 2 đường chéo về độ dài của AC và BD
3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Củng cố và giao bài về nhà
3cm
- HS nêu
Chu vi của hình chữ nhật GHIK là:
 (5 + 3) x 2 = 16 (cm) 
Diện tích của hình chữ nhật là:
 5 x 3 = 15 (cm2)
 Đáp số: 16 cm
 15 cm2
 a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài = 4cm; chiều rộng 3cm
Tập làm văn
Tiết 18 : Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục tiêu:
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trong trao đổi; Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. 
II. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
Kể lại bằng lời truyện Yết Kiêu.
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- 2 HS kể.
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn phân tích đề
Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm môn năng khiếu (học nhạc, võ thuật...). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.
	- Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi.
2. Hoạt động 2: Xác định mục đích trao đổi:
+ Cho HS tiếp nối đọc gợi ý.
- Nội dung trao đổi là gì?
- 3 HS đọc.
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
- Đối tượng trao đổi là ai?
- Mục đích trao đổi để làm gì?
- Anh hoặc chị của em.
- Làm cho anh, chị của em hiểu rõ nguyện vọng của em.
- Hình thức cuộc trao đổi là gì?
- Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh (chị) của em.
- Em sẽ chọn môn năng khiếu nào để trao đổi.
+ Cho HS đọc gợi ý 2
- 1 HS đọc đ lớp đọc thầm.
3. Hoạt động 3: Thực hành trao đổi:
- GV cho HS thực hành trao đổi theo cặp.
-GV giúp đỡ nhóm yếu.
- HS TL nhóm 2 .
- Thống nhất về dàn ý viết ra nháp.
- HS thực hành.
 - Thi trình bày trước lớp:
- GV đánh giá chung
- GV cho HS bình chọn.
C. Củng cố - dặn dò: 
- Khi trao đổi ý kiến với người thân em cần lưu ý gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp.Chuẩn bị bài sau.
- 1 vài nhóm trình bày.
Lớp nhận xét - bổ sung.
- Cặp trao đổi hay nhất; bạn giàu sức thuyết phục người đối thoại nhất.
 Địa lý
Tiết 9 : hoạt động sản xuất của người dân ở tây nguyên (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Sử dụng sức nước để sản xuất điện.
+ Khai thác gỗ và lâm sản.
 - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: Cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,
 - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng
 - Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh.
 - Mô tả sơ lược: rưng rậm nhiệt đới (rừng rậm nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng...), rừng khọp ( rừng rụng lá mùa khô).
 - Chiỉ trên bản đồ, lược đồ và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai.
 - HS khá giỏi quan sát hình và kể những công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. Giải thích những nguyên nhân khiến rừng Tây Nguyên bị tàn phá.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, rừng ở Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Nêu đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của con người ở TN.
B- Bài mới:
1/ Hoạt động 1: Khai thác sức nước.
* Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm tiêu biểu về khai thác sức nước của người dân Tây Nguyên.
* Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát lược đồ các sông chính ở TN.
- HS quan sát.
- Nêu tên một số con sông chính ở Tây Nguyên.
- Các con sông chính: Xê Xan; Ba Đồng Nai.
- Đặc điểm dòng chảy của các con sông ở đây ntn? Điều đó có tác dụng gì?
- Các sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác nhiều ghềnh. Người dân đã tận dụng sức nước chảy để chạy tua bin sản xuất ra điện phục vụ đời sống con người.
- ở Tây Nguyên có những nhà máy thuỷ điện nào nổi tiếng?
- Nhà máy thuỷ điện Y-a-li
- Cho HS chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện và cho biết nó nằm trên con sông nào?
- HS chỉ trên bản đồ.
- Nhà máy điện Y-a-li nằm trên con sông Xê-Xan.
* Kết luận: GV chốt ý.
- 1 - 2 HS nhắc lại đặc điểm tiêu biểu khai thác sức nước của người dân Tây Nguyên.
2/ Hoạt động 2: Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.
* Mục tiêu:Trình bày được đặc điểm tiêu biểu của và việc khai thác rừng của người dân ở Tây Nguyên.
* Cách tiến hành:
- Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Tại sao có sự phân chia như vậy?
- Rừng Tây Nguyên có 2 loại: Rừng nhiệt đới và rừng k.hộp vào mùa khô.
Vì điều đó phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt.
- Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì?
 Cho nhiều sản vật quý, nhiều nhất là gỗ.
- Cho HS quan sát hình 8, 9, 10. Nêu quy trình sản xuất ra đồ gỗ?
- Gỗ được khai thác đxưởng cưa xẻđxưởng mộc làm ra sản phẩm đồ gỗ.
- Việc khai thác rừng nhiệt đới hiện nay ntn?
Còn khai thác bừa bãi, ảnh hưởng xấu đến môi trường và sinh hoạ con người.
- Nguyên nhân chính nào ảnh hưởng đến rừng?
* Kết luận: GV chốt ý chính
- Khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy, trồng cây công nghiệp không hợp lí; tập quán du canh, du cư. 
* Bài học: (SGK):
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét giờ học. Vn học và chuẩn bị bài sau.
- 3 - 4 học sinh nhắc lại.
Kĩ Thuật (chiều)
Tiết 8 : Khâu đột thưa (tiếp)
I. Mục tiêu:
- H biết cách khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- H có thói quen kiên trì và cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: 	-Tranh quy trình khâu mũi đột thưa.
	- Khâu mũi đột thưa bằng len trên bìa
	- Vật liệu cần thiết.
H: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
Nêu các thao tác khâu đột thưa?
B- Bài mới:
3/ HĐ 3: Thực hành
- Nhắc lại nghi nhớ.
- Nêu các thao tác khâu đột thưa.
- 2 đ 3 học sinh nêu.
- Để thực hiện khâu mũi đột thưa ta phải thực hiện qua mấy bước?
- Qua 2 bước:
+ Vạch dấu đường khâu.
+ Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- T kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh,
- Cho học sinh thực hành
- T quan sát - hướng dẫn
- H khâu mũi đột thưa trên vải.
4/ HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- Cho học sinh trưng bày sản phẩm.
- T nêu các tiêu chuẩn đánh giá.
- T nhận xét và đánh giá kết quả học tập của các em. 
5/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau.
- H tự đánh giá theo các tiêu chuẩn T đưa ra.
Lịch sử ( Dạy chiều)
Tiết 9 : đinh bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
I. Mục tiêu:
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là người cương nghị , mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Nêu tên 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử nước ta. Mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào?
- Khởi nghĩa hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc.
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- 2 HS nêu.
1. Hoạt động 1: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
* Mục tiêu: HS nêu được Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước. (Năm 968)
* Cách tiến hành: 
+ Cho HS thảo luận nhóm
- Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào? 
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
- HS thảo luận nhóm 2,3.
- Là người cương nghị, có mưu cao, chí lớn, là người chỉ huy quân sự có tài, được nhân dân yêu mến
- Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng ở quê nhà (Hoa Lư)
- Đem quân đi đánh dẹp 12 sứ quân.
- Thống nhất được giang sơn.
- Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
- Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng.
- Đóng đô ở Hoa Lư, Đặt tên nước là Đại Cồ Việt niên hiệu là Thái Bình
-GV giải nghĩa các từ:
+ Hoàng: Hoàng Đế
+ Đại Cồ Việt: Nước Việt lớn.
+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc, chiến tranh.
-GV cho HS quan sát hình 2và bản đồ.
- HS quan sát cảnh Hoa Lư ngày nay.
* Kết luận: chốt ý
 2. Hoạt động 2: Cho HS lập bảng so sánh về tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất.
- HS trao đổi theo nhóm lập bảng và nêu, lớp nx:
Tgian
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
- Đất nước
- Bị chia thành 12 vùng 
- Đất nước quy về một mối.
- Triều đình
- Lục đục
- Được tổ chức lại quy củ.
-Đ/s của nhân dân
- Làng mạc, đồng lúa bị tàn phá.
- Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán.
3. Hoạt động nối tiếp: Củng cố - dặn dò

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9 maii.doc