Tiết 19: Ôn tập giữa kỳ I (tiết 01)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức: - Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu ( học sinh trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài học).
2. Kĩ năng: - Yêu cầu kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học trong 09 tuần đầu của sách Tiếng Việt lớp 5 tập 1, ( tốc độ đọc tối thiểu 100 tiếng/ phút. Thuộc 2-3 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ. Hiểu nội dung ý chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
3. Thái độ: Tích cực tự giác hứng thú học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu.
- Phiếu bài tập và bút dạ.
TUẦN 10 Soạn 22/10/2011 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011 Chào cờ Nghe phương hướng tuần 10 Tập đọc Tiết 19: Ôn tập giữa kỳ I (tiết 01) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu ( học sinh trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài học). 2. Kĩ năng: - Yêu cầu kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học trong 09 tuần đầu của sách Tiếng Việt lớp 5 tập 1, ( tốc độ đọc tối thiểu 100 tiếng/ phút. Thuộc 2-3 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ. Hiểu nội dung ý chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK. - HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. 3. Thái độ: Tích cực tự giác hứng thú học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu. - Phiếu bài tập và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Đất cà mau, trả lời câu hỏi nội dung bài - 2 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét bạn - Nhận xét , ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Người giới thiệu – Ghi bảng đầu bài - Lắng nghe ghi đầu bài vào vở. 3.2. Bài mới a. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Kiểm tra sĩ số HS của lớp - Tổ chức HS bốc thăm chọn bài - Từng HS lên bốc thăm chọn bài, bốc xong xem lại 1-2 phút. - Cho HS đọc trong SGK hay HTL theo chỉ định ghi trên phiếu. - HS đọc. - Hỏi thêm câu hỏi về nội dung đoạn bài vừa đọc. - HS trả lời. - Cùng HS nhận xét, đánh giá ghi điểm đọc. - Cho HS đọc chưa đạt yêu cầu luyện đọc ở nhà để kiểm tra tiết sau. b. Lập bảng thống kê các loại bài thơ trong 9 tuần đã học. - Nhóm 6 hoạt động, thư ký ghi phiếu, nhóm trưởng điều khiển. - Trình bày. - Các nhóm dán phiếu, đại diện trình bày, lớp nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Chủ điểm Tên bài Tên tác giả Nội dung Việt Nam -Tổ quốc em Sắc mầu em yêu Phạm Đình Ân - Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam. Cánh chim hòa bình Bài ca về trái đất Định Hải - Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ trái đất bình yên không có chiến tranh. Ê - mi-li, con Tố Hữu - Chú Mo- ri - xơn đã tự thiêu trước Bộ quốc phòng Mỹ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ ở Việt Nam. Con người với thiên nhiên Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà Quang Huy - Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp. Trước cổng trời Nguyễn Đình ảnh - Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao. Toán Tiết 46: Luyện tập chung (48) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Biết: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải bài toán có liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tỉ số”. 2. Kĩ năng: Thực hành làm được các bài tập 3. Thái độ: Tích cực tự giác hứng thú học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con (BT 1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. - So sánh sự khác nhau giữa việc chuyển đổi đơn vị đo độ dài và đơn vị đo diện tích? - 1HS nêu, cho ví dụ lớp cùng thực hiện. - Nhận xét chung, ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài – Ghi bảng đầu bài 3.2. Luyện tập Bài 1 (48):Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân - 1 HS nêu yêu cầu - Cho hs làm bài trên bảng con. - Làm bảng con từng ý - Cùng HS chốt đúng và yêu cầu HS đọc các số thập phân. - HS đọc số thập phân a. ( Mười hai phẩy bảy). b. (Không phẩy sáu năm) c. (Hai phẩy không không năm) d. (Không phẩy không không tám). - Nêu cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân - 1 HS nêu. Bài 2(49): Trong các số đo độ dài dưới đây những số nào bằng 11,02 km. - 1 hs đọc yêu cầu - Tổ chức HS tự làm bài, tự chữa bài. - Lớp làm nháp - 1 HS lên bảng làm bài. - Cùng HS nhận xét, chốt bài đúng. - Ta có: a. 11,20 km > 11,02 km b. 11,020 km = 11,02 km (khi viết chữ số không vào tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì số đó không thay đổi). c. 11 km 20m = d. 11020m = 11000m + 20 m = 11 km 20 m = - Lắng nghe, sửa bài trong vở nháp - Vậy các số đo ở b,c,d bằng 11,02 km - Nhận xét, cho điểm Bài 3(49): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Mời hs lên bảng làm bài - 2 HS cùng làm trên bảng, Lớp làm vào vở. - GV cùng HS nhận xét, chữa chốt bài đúng. a. 4m58cm = 4,85m b. 72ha = 0,72km Bài 4(49): Giải bài toán - HS đọc đề bài toán - Bài toán đã cho biết gì? - Mua 12 hộp đồ dùng học toán hết 180 000 đồng - Bài toán hỏi gì? - Mua 36 hộp hết bao nhiêu tiền? - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Quan hệ tỉ lệ. - Nêu các bước giải toán. - 1 HS nêu - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài cá nhân. - Thu chấm một số bài, nhận xét. - 2 HS lên làm 02 cách. Bài giải - GV cùng HS NX chốt bài đúng. Cách 1 Giá tiền của một hộp đồ dùng là: 180 000 : 12 = 15 000 (đồng) Mua 36 hộp đồ dùng như thế phải trả số tiền là: 15000 x 36 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 (đồng) Cách 2 - Yêu cầu HS nêu cách giải khác. 36 hộp gấp 12 hộp số lần là: 36 : 12 = 3 (lần) Số tiền phải trả để mua 36 hộp đồ dùng là: 180 000 x 3 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 (đồng) 4. Củng cố: Cho học nêu lại các bước giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ . 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn về nhà ôn lại bài chuẩn bị tiết sau KTĐK- GKI Anh Đ/C Thu soạn giảng Đạo đức Tiết 10: Tình bạn (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. 2. Kĩ năng: - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. - HS khá giỏi biết được ý nghĩa của tình bạn. 3. Thái độ: Thân ái đoàn kết với bạn bè. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cần đối xử với bạn bè ntn? - 2 HS nêu, lớp nhận xét - Nhận xét việc học ở nhà của hs 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.3. Các hoạt động Hoạt động 1: Đóng vai BT1 (18) - Tổ chức HS thảo luận - HS đóng vai theo nhóm 4. - Những việc làm sai trái: vứt rác không đúng nơi quy định, quay cóp trong giờ kiểm tra, làm việc riêng trong giờ học. - HS chọn cách ứng xử và thể hiện. - Trình bày - Lần lượt các nhóm đóng vai thể hiện - Nhiều HS nêu - Tổ chức HS trao đổi nội dung nhóm bạn thể hiện, chọn cách ứng xử đúng. VD: Thấy bạn làm điều gì sai trái thì: d. Khuyên ngăn bạn - Nhận xét, kết luận: - Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ, như thế mới là người bạn tốt. Hoạt động 2: Tự liên hệ. * Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè. * Cách tiến hành - Tổ chức HS trao đổi nhóm 2 - HS cùng thảo luận. - HS thảo luận theo nội dung của GV yêu cầu. - Em đã làm gì đề có tình bạn đẹp? Kể về tình bạn của em? - Nêu miệng cá nhân. - Trao đổi cả lớp. - Nhiều HS kể về tình bạn tốt của mình, lớp cùng trao đổi. - GV cùng HS nhận xét, kết luận. * Kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi con người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp giữ gìn. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. - Tổ chức HS kể chuyện, đọc chữ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn. Soạn 24/ 10/ 2011 Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011 Thể dục Tiết 19: Động tác vặn mình Trò chơi: "Ai nhanh và khéo hơn" I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn động tác vươn thở, tay và chân.Học động tác vặn mình. - Trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn yêu cầu chơi nhiệt tình, chơi chủ động. 2. Kĩ năng: Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân và vặn mình của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác trong tập luyện. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Sân trường, vệ sinh an toàn. - 1 còi, bóng, kẻ sân chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. 1. Phần mở đầu ĐHTT - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số x x x x x x - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Khởi động: xoay các khớp - Chạy chậm thành vòng tròn - Thực hiện yêu cầu - Trò chơi: đứng ngồi theo hiệu lệnh 2. Phần cơ bản ĐHHT - Ôn 3 động tác vươn thở, tay chân x x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Học động tác vặn mình - Quan sát sửa lại - Lớp trưởng điều khiển lớp tập - Lớp trưởng hô cho cả lớp thực hiện - Từng tổ thực hiện, lớp trưởng điều khiển - Lớp trưởng quan sát sửa lại - GV quan sát giúp đỡ bạn sai - Trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn - Phổ biến luật chơi, cách chơi - Cho HS chơi thử. - HS chơi thử. - Cho HS chơi chính thức - HS chơi chính thức - Thi đua các cặp - Quan sát – nhận xét, tuyên dương cặp thắng cuộc. 3. Phần kết thúc - Tập một số động tác thả lỏng ĐHKT x x x x x x - Hệ thống bài X x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại động tác vừa học. Toán Tiết 47: KTĐK – Giữa kì 1 (Theo đề chung của trường) Anh Đ/ C Thu soạn giảng Chính tả Tiết 10: Ôn tập giữa kỳ I (tiết 2) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra và lấy điểm tập đọc HTL. Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1. 2. Kĩ năng: Nghe – viết đúng đoạn văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. 3. Thái độ: Ý thức luyện viết đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ phiếu viết tên từng bài ở tiết 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/4 số HS của lớp) thực hiện như tiết 1. 3.2. Nghe – viết chính tả - Yêu cầu HS đọc đoạn văn - 1 HS đọc, tập đọc thầm - Em hiểu thế nào là cầm trịch, canh cánh ? - 1 HS nêu chú giải - Nêu nội dung đoạn văn - Thể hiện nỗi niềm trắc trở, băn khoăn và trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước. - Nêu một số từ khi viết còn sai. VD: bột nứa, ngược, giận, nỗi niềm, cầm trịch, đỏ lừ,canh cánh. - Trong bài văn có những chữ nào phải viết hoa? - Những chữ đầu câu và tên riêng Đà, Hồng phải viết hoa. - GV lưu ý khi viết - Cách cầm bút, tư thế ngồi viết - Đọc cho HS viết bài - HS viết bài - GV đọc chậm hs soát lỗi. - HS soát lỗi - GV thu một số bài chấm - HS chữa lỗi 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Luyện đọc ở nhà Luyện từ và câu Tiết 19: Ôn tập giữa học kỳ I (tiết 3) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Tiếp tục kiểm tra và lấy điểm tập đọc và HTL. Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1. - Tìm và ghi lại được cá ... / 10/ 2011 Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011 Toán Tiết 50: Tổng nhiều số thập phân (51) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết tính tổng nhiều số thập phân. - Biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân - Biết vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. - Làm được BT1a,b; BT2; BT3a,c. 2. Kĩ năng: Tính tổng nhiều số thập phân 3. Thái độ: Tích cực, tự giác trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con BT1, Bảng phụ kẻ sẵn bảng BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào ? Lấy ví dụ và thực hiện. - 3 HS nêu và lấy ví dụ - Lớp nhận xét - Nhận xét chung, ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn HS tự tính tổng nhiều số thập phân a. Ví dụ1: Nêu ví dụ SGK và nêu yêu cầu thực hành 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? (1) - Nêu cách đặt tính - Viết lần lượt các số hạng sao cho các chữ số cùng 1 hàng thẳng cột với nhau - Yêu cầu tự tính - GV cùng học sinh nhận xét, chốt đúng trao đổi, nhắc lại cách đặt tính và tính - 1HS lên bảng, lớp làm nháp 27,5 + 36,75 14,5 78,75 - So sánh cách tính tổng nhiều số thập phân với cách tính tổng của 2 số thập phân. - Giống nhau về cách đặt tính và thực hiện phép cộng - Khác nhau có 3 phép tính và 2 phép tính. b. Bài toán: GV nêu bài toán, vẽ hình - HS nêu yêu cầu bài - Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm như thế nào ? - Cộng số đo ba cạnh với nhau. - Yêu cầu HS tự làm bài - 1HS lên bảng chữa, lớp làm nháp - GV cùng HS nhận xét, chốt bài đúng Bài giải Chu vi của hình tam giác là: 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số: 24,95 dm 3.3. Thực hành: Bài 1: Tính - Đọc cho hs từng ý để hs làm bảng con. Nhận xét chung, chữa bài - 1 Học sinh đọc yêu cầu Làm bài vào bảng con 5,27 6,4 + 14,35 + 18,36 9,25 52 28,87 76,76 Bài 2 (52):Tính rồi so sánh giá trị - 1 hs nêu yêu cầu của bài - Treo bảng phụ đã kẻ sẵn như SGK - HS thực hiện vào nháp - 2 HS nêu lên bảng làm một cột (a+b) + c - Cùng HS nhận xét, chốt kết quả a b c (a + b) + c a + (b + c) 2,5 6,8 1,2 (2,5 + 6,8) + 1,2 = 9,3 +1,2 = 10,5 2,5+ (6,8 + 1,2) = 2,5 + 8 =10,5 1,34 0,52 4 (1,34 + 0,52) + 4 = 1,86 + 4 = 5,86 1,34+(0,52+4)=1,34+4,52=5,86 - Em có nhận xét gì về kết quả - 2 HS nêu: (a+b) +c = a + (b+c) (a+b) + c và a + (b+c) - Yêu cầu HS nêu kết quả của a+(b+c) ở trên bảng ? - Từ đó rút ra quy tắc - 1 HS nêu quy tắc SGK/52 (a+b) + c = a + (b+c) - 1 HS nhắc lại *Bài 3(52) : Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính. (HS làm nhanh làm thêm các ý còn lại) - Thu chấm 1 số bài, nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào vở. - Lớp đổi chéo vở kiểm tra. - Cùng HS nhận xét chốt bài đúng, trao đổi cách làm bài a.12,7+5,89+1,3 = 12,7+1,3+ 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 - Em đã sử dụng tính chất nào khi làm bài c. 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = (5,75 + 4,25) + (7,8+1,2) = 10 + 9 = 19 4. Củng cố: - Nêu tính chất kết hợp trong phép cộng các số thập phân - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập (52) Tập làm văn Tiết 20: Kiểm tra viết chính tả, tập làm văn (Theo đề chung của trường) Khoa học Tiết 20: Ôn tập: con người và sức khoẻ(42) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dạy thì. 2. Kỹ năng: - Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người. 3. Thái độ: Tích cực, hứng thú học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sơ đồ trang 42 SGK. Sơ đồ trang 43 kẻ sẵn - Giấy, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông ? - 2 HS nêu, lớp nhận xét. - Nêu 1 số biện pháp an toàn giao thông ? - Nhận xét chung, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài, nêu MĐ YC giờ học 3.2. Các hoạt động Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Tổ chức HS trao đổi theo cặp 3 yêu cầu SGK - Từng cặp thực hiện - Vẽ sơ đồ lên bảng - Yêu cầu 1: 2 HS lên bảng hoàn thiện sơ đồ. - Trình bày - Tuổi dậy thì ở nữ 10 - 15 tuổi - Tuổi dậy thì ở nam 13 - 17 tuổi - Yêu cầu 2: Phần d là phần đúng nhất. - Yêu cầu 3: Phần c kà phần đúng nhất. - Nhận xét, chốt đúng - HS nhắc lại Hoạt động 2: - Trò chơi ai nhanh hơn - Treo sơ đồ đã kẻ sẵn như ở T(43) - HS quan sát - Tổ chức HS hoạt động nhóm - Chia lớp thành 3 nhóm Hoạt động nhóm 5: Nhóm trưởng điều khiển. - Phát phiếu, bút và giao nhiệm vụ - Chọn 1 số bệnh và vẽ sơ đồ phòng tránh các bệnh đó - Vẽ sơ đồ phòng tránh bệnh sốt rét - Vẽ sơ đồ phòng tránh bệnh sốt xuất huyết - Vẽ sơ đồ phòng tránh bệnh viêm não. - Nhóm nào xong trước là nhóm đó thắng cuộc - Theo sơ đồ, đại diện trình bày lớp nhận xét, trao đổi - GV chốt, khen nhóm thắng cuộc - HS nhắc lại cách phòng tránh từng bệnh. a. Cách phòng bệnh sốt rét - Em hãy nêu cách phòng bệnh sốt rét ? - Tổng vệ sinh, khơi thông cống rãnh, dọn sạch nước đọng, vũng lầy, chôn kín nước thải, phun thuốc trừ muỗi. - Diệt muỗi diệt bọ gậy - Uống thuốc phòng bệnh - Chống muỗi đốt, mắc màn khi đi ngủ, mặc quần áo dài vào buổi tối. b. Cách phòng bệnh sốt xuất huyết - Em hãy nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết ? - Giữ vệ sinh môi trường xung quanh + Quét dọn sạch sẽ + Khơi thông cống rãnh + Đậy nắp chum, vại bể nước - Giữ vệ sinh nhà ở + Quét dọn nhà cửa sạch sẽ + Mắc quần áo gọn gàng + Giặt quần áo sạch sẽ - Diệt muỗi diệt bọ gậy - Chống muỗi đốt - Mắc màn khi đi ngủ c. Cách phòng bệnh viêm não - Nêu cách phòng bệnh - Giữ vệ sinh môi trường xung quanh + Không để ao tù nước đọng - Giữ vệ sinh nhà ở + Chuồng gia súc ở xa nơi ở + Dọn vệ sinh sạch sẽ + Chôn rác thải - Diệt muỗi, diệt bọ gậy - Tiêm chủng, mắc màn khi đi ngủ. d. Cách phòng tránh HIV/AIDS - Nêu cách phòng tránh HIV - Xét nghiệm máu trước khi truyền - Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung thuỷ - Phụ nữ nhiễm HIV không nên có con. - Không dùng chung bơm kim tiêm - Không sử dụng ma tuý 4. Củng cố- NX tiết học 5. Dặn dò: Đọc trước bài ôn tập. - Lắng nghe Mĩ thuật (Đ/C Quang soạn giảng) Lịch sử Tiết 10: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập (21) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. 2. Kĩ năng: - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), chủ tịch Hồ Chí Minh độc Tuyên ngôn Độc lập: + Ngày 2- 9 nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên Chính phủ lâm thời. Đến chiều buổi lễ kết thúc. 3. Thái độ: - Tự hào là người dân của một nước Việt Nam độc lập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình trong SGK (ảnh tư liệu). Lời Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập năm 1945 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Tường thuật cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19/8/1945 thắng lợi của cách mạng tháng 8 có ý nghĩa như thế nào? - Nhận xét, ghi điểm - 2 HS nêu, lớp nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Dùng ảnh tư liệu dẫn dắt đến sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc. 3.2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội ngày 2- 9- 1945 - Tổ chức HS đọc SGK và kết hợp quan sát hình - Thực hiện yêu cầu - Tả quang cảnh ngày 2- 9- 1945? - Hà Nội tưng bừng cờ hoa (thủ đô hoa vàng nắng Ba Đình) - Chốt ý đúng: - Đồng bào Hà Nội mọi người đều xuống đường, hướng về Ba Đình, chờ buổi lễ. - Đội danh dự đứng nghiêm trang quanh lễ đài Hoạt động 2: Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập. - Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân tộc bắt đầu khi nào? - Vào đúng 14h - Trong buổi lễ diễn ra sự việc chính nào? - Bác Hồ và các vị trong chính phủ lâm thời bước lên lễ đài chào nhân dân. - Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập. - Các thành viên của chính phủ lâm thời ra mắt và tuyên thề trước đồng bào. - Buổi lễ kết thúc - KL những nét chính về diễn biến của buổi lễ. - Buổi lễ kết thúc nhưng giọng nói Bác Hồ và lời khẳng định trong bản Tuyên ngôn Độc lập còn vang vọng mãi trong lòng mỗi người dân Việt Nam. Hoạt động 3: Một số nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập. - Đọc 2 đoạn trích đoạn của Tuyên ngôn Độc lập - 2 HS đọc - Nêu nội dung chính của bản Tuyên ngôn Độc lập - Nêu miệng cá nhân - Chốt 1 số ý chính: - Bản Tuyên ngôn khẳng định quyền độc lập tự do thiêng liêng của dân tộc, và khẳng định dân tộc Việt Nam sẽ quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy - Nghe ghi nhớ Hoạt động 4: ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2- 9- 1945 - Sự kiện lịch sử ngày 2- 9- 1945 đã tác động như thế nào tới lịch sử nước ta? - Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh chế độ mới. - Em hãy nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập. - Nêu miệng cá nhân. - Hình ảnh Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập ngày 2- 9 - 1945 đã khẳng định quyền độc lập của dân tộc ta và toàn thế giới, cho rằng nước Việt Nam đã có một chế độ mới ra đời thay thế cho chế độ thực dân phong kiến đánh dấu kỷ nguyên độc lập của dân tộc ta. - Giảng và kết luận: Ngày 2- 9 -1945 Bác tuyên bố nước Việt Nam độc lập dân tộc VN có quyền tự do bình đẳng với các dân tộc trên thế giới giờ phút đó thật thiêng liêng làm nhiều người xúc động rơi nước mắt. 4. Củng cố - 1 HS nêu lại ý nghĩa lịch sử ngày 2- 9 – 1945 - Cho HS nghe lại giọng nói Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập năm 1945. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài 11: Ôn tập hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858 – 1945). Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần 10 I. YÊU CẦU - Học sinh nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động của tuần 10. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần II. CHUẨN BỊ Sổ biên bản sinh hoạt lớp. Sổ theo dõi thi đua hàng ngày. III. LÊN LỚP 1. Nhận xét chung - Duy trì tỉ lệ chuyên cần cao, trong tuần không có HS nghỉ học. - Duy trì học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - KTĐK giữa học kỳ I nghiêm túc. - Vệ sinh lớp học, thân thể sạch sẽ - Khen: Thu, Doanh, Chi, Trang Tồn tại: - Một số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài. - Đi học quên đồ dùng. 2. Phương hướng tuần 11 - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 10 - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. - Rèn kĩ năng viết.
Tài liệu đính kèm: