CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi.
- Từ ngữ: săm soi, cầu viện,
- Nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn: “Một sớm đâu hả cháu”
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Tuần 11 Thứ hai ngày tháng năm 200 Tập đọc Chuyện một khu vườn nhỏ I. Mục tiêu: - Học sinh đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi. - Từ ngữ: săm soi, cầu viện, - Nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn: “Một sớm đâu hả cháu” III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc: - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu. b) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung. ? Bé Thu thích ra ban công để làm gì? ? Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? ? Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công. Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? ? Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào? ? Nêu nội dung bài. c) Luyện đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc mẫu đoạn 3. - Giáo viên bao quát- nhận xét. - 3 học sinh đọc nối tiếp, luyện đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 học sinh đọc lại toàn bài. - để được ngắm nhìn cây cối, nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công. - Cây quỳnh: lá dây, giữ được nước. - Hoa ti gôn: Thò những cái dâu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. - Hoa giấy: Bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng. - Cây đa ấn Độ : bật ra những búp đỏ hang nhọn nhất, xoè những tán lá nâu rõ to, - Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn hoa. - Là nơi đất tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đều sinh sống làm ăn. - Học sinh nêu. - Học sinh đọc nối tiếp – củng cố. - Học sinh theo dõi. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. 4. Củng cố: - Nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. 5. Dặn dò: Về đọc bài. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. - Học sinh chăm chỉ học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (52) 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2: ? Học sinh tự làm cá nhân. - Giáo viên chấm- nhận xét. ? Tính bằng cách thuận tiện. Bài 3: Hướng dẫn học sinh tự làm: - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 4: Học sinh tự làm. Giáo viên chấm- nhận xét Học sinh làm cá nhân, chữa. a) 15,32 + 41,69 + 8,44 = 57,01 + 8,44 = 65,45 b) 27,05 + 9,38 + 11,23 = 36,43 + 11,23 = 47,66 - Học sinh làm cá nhân, chữa bảng. a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + 10,00 = 14,68 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6 c) 3,49 + 5,7 + 1,51 = (3,49 + 1,51) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7 d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5) = 11 + 8 = 19 - Học sinh tự làm, chữa bảng. 3,6 + 5,8 > 8,9 9,4 5,7 + 8,8 = 14,5 14,5 7,56 < 4,2 + 3,4 7,6 0,5 > 0,08 + 0,4 0,5 0,48 - Học sinh đọc đề, tóm tắt tự làm cá nhân. Số m vài người đó dệt trong ngày thứ hai là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số m vài người đó dệt trong ngày thứ ba là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số m vài người đó dệt được trong cả ba ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số: 91,1 m 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét. 5. Dặn dò: Về học bài- làm vở bài tập. Lịch sử ôn tập Hơn tám mươi năm chống thực dân pháp xâm lược và đô hộ (1858 - 1945) I. Mục tiêu: - Học sinh nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 – 1945 và ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó. - Kính trọng và biết ơn các anh hùng dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ, hành chính Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Nêu ý nghĩa lịch sử ngày 2/9/1945. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hướng dẫn học sinh ôn tập. ? Học sinh đọc câu hỏi 1, 2, 3. - Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên treo bảgn thống kê dán từng nội dung một. ? Gọi học sinh trình bày nội dung. - Giáo viên bóc nội dung ở bài thống kê. - Học sinh nối tiếp đọc câu hỏi 1, 2, 3. - Học sinh kiểm tra bảng thống kê cá nhân đã làm ở nhà. - Học sinh trình bày. Thời gian Sự kiện tiêu biểu Nội dung cơ bản (hoặc ý nghĩa lịch sử) của sự kiện Các nhân vật lịch sử tiêu biểu 1/9/1858 Pháp nổ song xâm lược nước ta Mở đầu quá trình Thực dân Pháp xâm lược 1859 – 1864 -Phong trào chống Pháp của Trương Định - Phong trào nổ ra từ những ngày đầu khi Thực dân Pháp vào đánh chiếm Gia Định. Bình Tây Đại Nguyên Soái Trương Định 3/2/1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời - Cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo. 8/1945 Cách mạng tháng 8 - Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm cách mạng tháng 8 của nước ta. 2/9/1945 Bác Hồ đọc bản Tuyên Ngôn Độc lập tại quảng trường Ba Đình. - Tuyên bố với toàn thể quốc dân quyền tự, do, độc lập. Câu 4: ? Nêu tên sự kiện lịch sử tương ứng với các năm trên trục thời gian. b) Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi. Ô chữ kì diệu: Tuyên Ngôn độc lập. - Giáo viên bao quát, giúp đỡ. - Biểu dương. - Học sinh làm cá nhân- trình bày. - Học sinh chia 3 đội chơi- trọng tài. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. 5. Dặn dò: Về học bài. Kỹ thuật Thêu dấu nhân (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Yêu thích tự hào với sản phẩm làm được. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thêu dấu nhân. - Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. - Bộ khâu thêu lớp 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Quan sát- nhận xét mẫu: - Giáo viên giới thiệu một số mẫu thêu dấu nhân. ? ứng dụng của thêu dấu nhân. b) Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. ? Học sinh đọc mục II sgk 20, 21. ? Nêu quy trình thêu dấu nhân. - Giáo viên bao quát chốt lại. ? Học sinh đọc ghi nhớ sgk (23) - GV làm mẫu và hướng dẫn HS thao tác thêu theo quy trình thêu. ? Gọi học sinh lên làm thử. - Giáo viên giao việc cho học sinh. - Giáo viên bao quát, giúp đỡ. - Học sinh quan sát- nhận xét. - Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các mũi thêu giống như giống nhân nối nhau liên tiếp. - Thêu trên các sản phẩm may mặc như váy, áo, vỏ gối, khăn ăn, khăn trải bàn, - Học sinh đọc lại. 1. Vạch dấu đường thêu dấu nhân. 2. Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu. a) Bắt đầu thêu. b) Thêu mũi thứ nhất. c) Thêu mũi thứ hai. d) Thêu các mũi tiếp theo. e) Kết thúc đường thêu. - 2 đến 3 học sinh nối tiếp nhau đọc. - Học sinh theo dõi. - Học sinh lên: + vạch dấu đường thêu. + căng vải vào khung. + thêu. - Học sinh thực hành theo quỳ trình. - Giữ trật tự, bảo vệ đồ dùng khi thực hành. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ- nhận xét. 5. Dặn dò: - Về học thuộc quy trình. - Tập thêu lại. Thứ ba ngày tháng năm 200 Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách trình bày, chính tả. - có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong bài làm của mình, của bạn; nhân vật biết ưu điểm của những bài văn hay, viết lại được 1 đoạn trong bài cho hay hơn. II. Chuẩn bị: - Một số lỗi sai điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý cần chữa. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hoạt động 1: Nhận xét về kết quả làm bài của học sinh. - Viết đề lên bảng. - Nêu 1 số lỗi sai điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu hoặc về ý. - Nhận xét về kết quả làm bài: - Thông báo điểm. 2.3. Hoạt động 2: HD học sinh chữa bài: 2.3.1. Hướng dẫn chữa lỗi chung. - Viết các lỗi cần chữa lên bảng. - Nhận xét. 2.3.2. Hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi trong bài: 2.3.3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay. - Cho học sinh đọc bài, đoạn hay. + Ưu điểm: xác định yêu cầu của đề bài, bố cục bài tốt. - Chữ viết đẹp chỉ còn 1 số bạn còn cẩu thả. + Khuyết điểm: sai chính tả còn nhiều... - Học sinh lên bảng chữa. - Nhận xét. - Đọc lời nhận xét, phát hiện lỗi sai trong bài. - Tự chữa 1 đoạn trong bài cho hay hơn. - Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn viết lại. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Dặn chuẩn bị bài sau. Toán Trừ 2 số thập phân I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết trừ 2 số thập phân. - Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ thành thạo, nhanh, đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: hướng dẫn trừ 2 số thập phân. 3.2.1. Ví dụ 1: ? Tính BC làm như thế nào? ? Đổi sang cm được: 4,29 m = 429 cm 1,84 m = 184 cm - Giáo viên kết luận: Thông thường ta đăt tính rồi làm như sau: 3.2.2. Ví dụ 2: - Ta đặt tính rồi làm như sau: g Đưa ra qui tắc trừ 2 số thập phân. 3.3. Hoat động 2: lên bảng - Gọi 3 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét, cho điểm. 3.4. Hoạt động 3: Làm bảng con: - Gọi 3 học sinh lên bảng làm. - Còn lại làm bảng con. - Nhận xét. 3.5. Hoạt động 4: Làm vở. - Chấm vở 10 học sinh. - Gọi lên bảng chữa 2 cách. - Đọc ví dụ 1. + Ta phải thực hiện phép trừ: 4,29 – 1,84 = ? (m) Hay: 429 – 184 = 245 (cm) Mà 245 cm = 2,45 m Vậy 4,29 – 1,84 = 2,45 (m) (m) + Thực hiện phép trừ như trừ số tự nhiên. + Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ. - Đọc ví dụ 2: + Coi 45,8 là 45,80 rồi trừ như trừ số tự nhiên. + Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột vớ các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ. sgk trang 53) - 2 đến 3 học sinh nhắc lại. - Đọc yêu cầu bài 1. a) b) c) - Đọc yêu cầu bài. a) b) c) - Đọc yêu cầu bài 3: Giải: Cách 1: Số kg đường đã lấy ra là: 10,5 + 8 = 18,5 (kg) Số kg còn lại là: 28,75 – 18,5 = 10,25 (kg) Cách 2: Số kg đường còn lại sau khi lấy 10,5 kg là: 28,75 – 10,5 = 18,25 (kg) Số kg đường còn lại sau khi lấy 8 kg là: 18,25 – 8 = 10,25 (kg) Đáp số: 10,25 kg 4. Củng cố- dặn dò: ? Muốn trừ 2 số thập phân ta làm như thết nào. - 2 đến 3 học sinh trả lời. - Nhận xét giờ. - Dặn về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau. Khoa ôn tập con người và sức khoẻ (T1) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Biết vẽ tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em, hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai ... ọc sinh nghe viết: - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết. - Hướng dẫn viết từ dễ sai. - Giáo viên đọc mỗi câu 2 lượt. - Chấm, chữa. 3.3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 2. - Cho học sinh thảo luận, đọc kết quả nhóm mình. - Giáo viên ghi lên bảng. - Nhận xét, chữa. 3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm. - Chia lớp làm 4 nhóm. - Phát phiếu cho các nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Học sinh theo dõi. - Học sinh viết. - Soát lỗi. Bài 2a: Đọc yêu cầu bài. tra lúa- cha mẹ làm trò- cây chò trà xanh- chà rát trèo cây- hát chèo. trả lại- gò chả trào dâng- chào hỏi tròng dây- chòng nghẹo. Bài 3a: - cho chê - truyện trả - chẳng trở 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn viết lại những từ dễ sai. Khoa Cao su I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. - Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. - Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm 1 số đồ dùng bằng cao sưu như quả bang dây chun, mảnh săm III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên những vật làm bằng thuỷ tinh 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả? - Kết luận: Cao su có tính đàn hồi. 3.3. Hoạt động 2: ? Kể tên các vật làm bằng cao su. ? Cao su có mấy loại? Đó là những loại nào? ? Cao su có tính đàn hồi tốt, cao su còn có tính chất gì? ? Cao su được sử dụng để làm gì? 1. Thực hành. - Chia lớp làm 6 nhóm: làm thực hành theo chỉ dẫn trong sgk trang 63. + Ném bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nảy lên. + Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dặn ra. Khi buông tay sợi dây lại trở về vị trí ban đầu. 2. Thảo luận nhóm đôi. Lớp, ga, ủng + Có 2 loại: cao su tự nhiên, cao su nhân tạo. + ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt; không tan trong nước, tan trong 1 số chất lượng khác. + Đẻ làm săm, lốp xe, làm chi tiết của 1 sơ đồ điện 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Thể dục Bài thể dục phát triển chung- trò chơi “thỏ nhảy” I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu hoàn thiện bài. - Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”. Yêu cầu tham gia chơi nhiệt tình, chủ động. II. Chuẩn bị: - Sân bãi. - Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài: - Khởi động: - Phổ biến nội dung. - Chạy nhẹ nhàng thành một vòng quanh sân. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, gối. 2. Phần cơ bản: 2.1. - Phân vị trí cả tổ. - Sửa chữa. - Yêu cầu: các động tác đúng cơ bản. 2.2. - Nhận xét, tuyên dương 2.3. Trờ chơi. 1. Ôn bài thể dục phát triển chung. - Tập theo tổ dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng. 2. Thi trình diễn. - Các tổ lần lượt lên trình diễn. Mỗi động tác 2 x 8 nhịp dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng. 3. “Thỏ nhảy” - Lớp chơi- sau mỗi lượt chơi sẽ có hình thức khen thưởng thích hợp. 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày tháng năm 200 Đạo đức Tôn trọng phụ nữ (Tiết 2) I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Cần tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phục nữ. - Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái. - Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày. II. Tài liệu và phương tiện: Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. Bài 3: Xử lí tình huống. - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ. (4 nhóm, mỗi nhóm một bức tranh) - Học sinh thảo luận. g Đại diện nhóm trình bày. + Giáo viên kết luận: a) Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với các bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến vì lí do là con trai. b) Mỗi người đều phải có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tiến nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu. Bài 4: - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi. g Đại diện nhóm trả lời. + Giáo viên kết luận: - Ngày 8/ 3 là ngày Quốc tế phụ nữ. - Ngày 20/ 10 là ngày phụ nữ Việt Nam. - Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. Bài 5: - Củng cố bài. - Giáo viên tổ chức cho học sinh hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến kính trọng dưới hình thức thi giữa các nhóm hoặc đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn?. - Học sinh thi g nhận xét. Tập làm văn Luyện tập tả người (tả hoạt động) I. Mục đích, yêu cầu: - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói. - Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé. II. Tài liệu và phương tiện: - Tranh ảnh sưu tầm được về những người bạn những em bé kháu khỉnh ở độ tuổi này (nếu có) III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên chấm bài trước và nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: - Giáo viên giới thiệu một số tranh ảnh minh hoạ em bé. - Giáo viên gợi ý và hoàn thiện dàn ý: 1. Mở bài: Bé Bông- em gái ròi, đang tuổi bi bô tập nói, chập chững tập đi. 2. Thân bài: a) Ngoại hình (không phải quan tâm) + Nhận xét chung: bụ bẫm. + Chi tiết: - Mái tóc: thưa, mềm như tơ, buộc thành một túm nhỏ trên đỉnh đầu. - Hai má: bầu bĩnh, hồng hào. - Miệng: nhỏ, xinh, hay cười. - Chân tay: trắng hang, nhiều ngấn. b) Hoạt động: + Nhận xét chung: như một cô bé búp bê biết đùa nghịch, khóc, cười, + Chi tiết: - lúc chơi: ôm mèo, xoa đầu cười khành khạch. - luc làm nũng mẹ: + kêu a a khi mẹ về. + Lẫm chẫm từng bước tiến về phía mẹ. + Ôm mẹ, rục mặt vào ngực mẹ, đòi ăn. 3. Kết thúc: Em rất yêu Bông. Hết giờ học là về nhà ngay với bé. Bài 2: - Học sinh yêu cầu bài. Lớp viết 1 đoạn văn. - Giáo viên thu 1 số vở chấm và nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết đoạn văn chưa đạt. Toán Giải toán về tỉ số phần trăm I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh giải toán về tỉ số phần trăm. * Hoạt động 1: Ví dụ: sgk Tóm tắt: Học sinh toàn trường: 600 Học sinh nữ: 315 - Học sinh đọc sgk và làm theo yêu cầu của giáo viên. Tính tỉ số phần trăm học sinh nữ và học sinh cả trường? + Giáo viên hướng dẫn: - Viết tỉ số của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường (315 : 600) - Thực hiện phép chia (315 : 600 = 0,525) - Nhân với 100 và chia cho 100 (0,525 x 100 : 100 = 525 : 100 = 52,5 %) Giáo viên nêu: thông thường ta viết gọn cách tính như sau: 315 : 600 = 0,525 = 5,25% - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 ta làm như sau: b1: Tìm thương của 315 và 600 b2: Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tich tìm được . - Học sinh đọc lại quy tắc. * Hoạt động 2: Giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm. Bài toán: Trong 80 kg nước biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - Giáo viên đọc đề và giải thích: Khi 80 kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. c) Thực hành: Bài 1: Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu. 0,57 = 57 %; 0,3 = 30% Bài 2: Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu: 19 : 30 = 0,6333 = 63,33% Thương chỉ lấy sau dấu phẩy 4 số. Bài 3: Giáo viên hướng dẫn và giúp đỡ học sinh yếu Giải Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển: 2,8 : 80 = 0,035 = 35% Đáp số: 35% - Học sinh đọc yêu cầu bài g làm vở. 0,234 = 23,4% ; 1,35 = 35 % - Học sinh lên chữa và nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu bài. + Học sinh quan sát g làm vở bài tập và lên bảng. 46 : 61 = 0,7377 = 73,77 % 1,2 : 20 = 0,0461 = 4,61 % - Học sinh đọc yêu cầu bài g làm vở. 13 : 25 = 0,52 = 52% Đáp số: 52% 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Kể chuyện kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích, yêu cầu: - Biết tìm và kể được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc phù hợp với yêu cầu của đề bài. - Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Nghe chăm chú lời kể và nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: Một số sách truyện, báo viết về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh kể lại 1-2 đoạn trong câu chuyện Lu-i Paxtơ và ý nghĩa truyện. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh kể chuyện. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài. Đề bài: hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã học nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân. - Giáo viên gạch chân từ trọng tâm * Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh đọc đề và trả lời. - Một số học sinh giới thiệu câu chuyện định kể. - Học sinh kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh thi kể trước lớp: Đại diện nhóm (hoặc xung phong) kể. - Mỗi học sinh kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trả lời câu hỏi của thầy (cô) của các bạn. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt Nói chuyện với anh bộ đội I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh hiểu được truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam. - Từ đó học sinh tự hào về anh bộ đội cụ Hồ và nguyện cố gắng rèn luyện theo gương anh bộ đội cụ Hồ. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Nội dung sinh hoạt: a) Nói chuyện về anh bộ đội. - Giáo viên kể về những việc làm, những chiến công của anh bộ đội. - Học sinh trả lời - Học sinh thảo luận và trả lời (cặp đôi) + Kết luận: Chúng ta sống và làm việc theo anh bộ đội cụ Hồ: tác phong làm việc (nhanh nhẹn, khẩn trương ), cách sống giản dị, b) Phương hướng tuần 16. - Phát huy ưu điểm, khắc phục những tồn tại. - Sưu tầm những mẩu chuyện, tranh, ảnh nói về những anh bộ đội dũng cảm, mưu trí làm kinh tế giỏi. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Tích cực học tập noi gương anh bộ đội cụ Hồ.
Tài liệu đính kèm: