B- Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : (1')
2- Hướng dẫn học sinh nghe – viết ( 20')
- Giáo viên đọc lần 1 đoạn bài viết chính tả.
- Yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết
- GV phân tích chính tả .
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh soát lại lỗi .
- Giáo viên chấm chữa bài.
3- Hướng dẫn học sinh làm bài tập ( 9').
Bài 2
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2.
- Giáo viên tổ chức trò " tiếp sức " :
2 đội tham gia . Mỗi đội 4 em
- Giáo viên chốt lại, khen nhóm tìm được nhiều cặp từ .
Bài 3:
- Giáo viên chọn bài a.
- Giáo viên nhận xét.
Ngày soạn: Thứ ba, ngàygiảng: 26/ 10 /2009 Chính tả: TUẦN 11 I. Mục tiêu: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn bản luật. -Làm được (BT2a/b hoặc BT3a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn); HS khuyết tật nhìn sách chép được một số câu trong bài. GD tích hợp môi trường. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: (3') Giáo viên nhận xét bài viết trước . B- Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : (1') 2- Hướng dẫn học sinh nghe – viết ( 20') - Giáo viên đọc lần 1 đoạn bài viết chính tả. - Yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết - GV phân tích chính tả . - Giáo viên đọc cho học sinh viết. - Giáo viên đọc cho học sinh soát lại lỗi . Giáo viên chấm chữa bài. 3- Hướng dẫn học sinh làm bài tập ( 9'). Bài 2 Yêu cầu học sinh đọc bài 2. - Giáo viên tổ chức trò " tiếp sức " : 2 đội tham gia . Mỗi đội 4 em - Giáo viên chốt lại, khen nhóm tìm được nhiều cặp từ . Bài 3: Giáo viên chọn bài a. Giáo viên nhận xét. 4. Tổng kết - dặn dò: (2') ? Để bảo về rừng em phải làm gì? - Về nhà làm bài tập 3(b) vào vở. - Nhận xét tiết học. - 1, 2 học sinh đọc bài chính tả – Nêu nội dung. - Học sinh nêu cách trình bày - Học sinh viết bài. - Học sinh soát lại lỗi . - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Làm bài nhóm 4 . - Thi viết nhanh các từ ngữ có cặp tiếng lên bảng . - 2 nhóm còn lại nhận xét bổ sung thêm các cặp từ . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Làm bài nhóm đôi 2HS làm bảng nhóm, báo cáo. - 2 HS trình bày . Lớp bổ sung . Toán: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu : - Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. Bài 1 (a, b); Bài 2 (a, b); Bài 3; HSG làm được các bài còn lại; HS khuyết tật biết trừ 2 STP. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. HĐ1- Củng cố về phép cộng số thập phân (3') - Gọi HS chữa bài 3, 4/ 52 (SGK). - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. HĐ2- Hướng dẫn học sinh cách thực hiện phép trừ hai số thập phân (10') . - Ghi bảng ví dụ 1. - Hướng dẫn HS đổi về đơn vị 4, 29 m = 429 cm 1, 84 m = 184 cm - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện trừ hai số thập phân. - Giáo viên chốt. - Yêu cầu học sinh thực hiện bài b. - Yêu cầu học sinh nêu ghi nhớ . HĐ3: Rèn kỹõ năng trừ 2 số thập phân(20') Bài 1 VBT- Bài 1SGK: - Gọi học sinh đọc đề. - Yêu cầu HS làm và chữa bài Bài 2 VBT- Bài 2SGK: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Yêu cầu HS làm và chữa bài - Yêu cầu HS làm và chữa bài - Giáo viên chốt lại cách làm. Bài 3 VBT- Bài 3SGK: Giáo viên ghi tóm tắt đề Gợi ý cách giải. - GV, lớp nhận xét : lời giải, phép tính, đáp số . 4. HĐ tiếp nối (2) - Yêu cầu học sinh nêu ghi nhớ . - Nhận xét tiết học dặn về nhà ôn lại kiến thức vừa học - 2 HS chữa bài . - 1-2 Học sinh nêu ví dụ 1. - Cả lớp đọc thầm. - HS tự đặt tính về phép trừ 2 số tự nhiên 429 - 184 245 (cm ) 245 cm = 2, 45 m Þ Nêu cách trừ hai số thập phân 4, 29 - 1, 84 2, 45 (m) - HS tự nêu kết luận như SGK. - Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính trừ hai số thập phân. - Học sinh đọc ND bài tập. - Học sinh làm bài cá nhân. - 4 Học sinh sửa bài. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài cá nhân2HS làm bảng nhóm, báo cáo. - 2 HS sửa bài, nêu cách làm . - Học sinh nhận xét. - 1 Học sinh đọc đề,nêu tóm tắt . - Học sinh nêu cách giải. - Học sinh làm bài cá nhân. 1HS làm bảng nhóm, báo cáo. - 1 Học sinh sửa bài. Luyện từ và câu: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. Mục tiêu: - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô ( ND ghi nhớ ) - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn(BT1-MụcIII); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trông (BT2) II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: (3') - Đại từ là gì ? Ví dụ ? B- Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : (1') 2- Tìm hiểu phần nhận xét(13') Bài 1: - Giáo viên nhận xét chốt lại: những từ in đậm trong đoạn văn ® đại từ xưng hô. Chỉ về mình: tôi, chúng tôi Chỉ về người và vật mà câu chuyện hướng tới: nó, chúng nó. Bài 2: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tìm những đại từ theo 3 ngôi: 1, 2, 3 – Ngoài ra đối với người Việt Nam còn dùng những đại từ xưng hô nào theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính GV chốt: 1 số đại từ chỉ người để xưng hô: chị, anh, em, cháu, ông, bà, cụ Bài 3: Giáo viên nhấn mạnh: tùy thứ bậc, tuổi tác, giới tính, hoàn cảnh cần lựa chọn xưng hô phù hợp để lời nói bảo đảm tính lịch sự hay thân mật, đạt mục đích giao tiếp, tránh xưng hô xuồng vã, vô lễ với người trên. 3- Phần ghi nhớ :( 3') + Đại từ xưng hô dùng để làm gì ? Có mấy ngôi? + Khi dùng đại từ xưng hô chú ý điều gì? 4- Hướng dẫn luyện tập (15') Bài 1: - Chốt kết quả đúng : +Thỏ : xưng ta , gọi rùa là chú em ( kiêu căng , coi thường rùa ) +Rùa : xưng tôi , gọi thỏ là anh ( tự trọng , lịch sự với thỏ ) * Bài 2: - Treo bảng phụ gọi học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên giúp đỡ các nhóm làm việc. - Giáo viên chốt kết quả : Thứ tự các ô điền là( tôi- tôi- nó- tôi- nó- chúng ta ) 5. Củng cố, dặn dò: (1') - Đại từ xưng hô dùng để làm gì? Được chia theo mấy ngôi? - Nhận xét tiết học, - Chuẩn bị bài: “Quan hệ từ “ - 1 HS đọc thành tiếng toàn bài. - 1 HS phát biểu ý kiến. - Lớp bổ sung . - 1 học sinh đọc ND bài 2. - HS nhận xét thái độ của từng nhân vật. - 1HS phát biểu ý kiến. - Lớp bổ sung . - HĐ nhóm 4; HS làm bảng nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - 2 học sinh đọc ghi nhớ 3 - 1Học sinh đọc đề bài 1. Học sinh làm bài cặp đôi . Học sinh nêu kết quả . Học sinh nhận xét. - Học sinh đọc đề bài 2. - Học sinh làm bài theo nhóm đôi. -1 Học sinh điền kết quả - Học sinh nhận xét Kể chuyện: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. Mục tiêu: - Kể được từng đoạn cau chuyện theo tranh và lời gợi ý ( BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lý ( BT2). Kể nói tiếp từng đoạn câu chuyện. HS khuyết tật nhớ được tên, một số tình huống của câu chuyện. GD tích hợp môi trường. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra bài cũ(1') - GV nhận xét bài thi tuần 10. B- Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : (1') 2- GV kể chuyện (10') - GV kể lần 1 : Giọng chậm rãi, bộc lộ cảm xúc tự nhiên. - GV kể lần 2 : Kết hợp giới thiệu tranh minh họa và chú thích dưới tranh. - Gọi học sinh kể chuyện . 3- HS kể chuyện.Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (22') - Gọi HS đọc yêu cầu BT2;BT3 . - Nêu nhiệm vụ,chia nhóm . Kết luận về ý nghĩa: Hãy yêu quí thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, đừng phá hủy vẻ đẹp của thiên nhiên. 4. Củng cố, dặn dò: (1') - Vì sao người đi săn không bắn con nai? - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Để bảo vệ loài vật em cần làm gì? - Nhận xét tiết học bình chọn HS kể hay , hấp dẫn nhất . - Chuẩn bị tiết sau . - HS đọc yêu cầu bài tập 1 . - Học sinh lắng nghe. - 1 Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện (học sinh khá , giỏi ). - HS kể chuyện nhóm 4 . -Trao đổi về ý nghĩa và tìm phần kết của chuyện. - Các nhóm kể tiếp nối( cả phần kết ).Kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện - Lớp nhận xét, bổ sung. - 2 HS nêu ý nghĩa Khoa học: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiết 2) I. Mục tiêu: - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AISD; HSG biết và tuyên truyền phòng các bệnh trên. II. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A- Kiểm tra bài cũ: (2') - Trình bày cách phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ ? B- Dạy bài mới : * Giới thiệu bài : (1') 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đề tài (7') - Em hiểu ND bức tranh 2 ;3 (trang 44) như thế nào ? - Ý tưởng của em sẽ vẽ đề tài gì ? Vẽ những hình ảnh chính nào ? - GV và lớp góp ý . GV cho HS xem tranh GV chuẩn bị. Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động (23'). - Yêu cầu các nhóm thi đua vẽ tranh . - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh. - GV và lớp đánh giá . - Chọn tranh vẽ đẹp, nội dung phong phú, mới lạ, tuyên dương trước lớp. 3. Củng cố - dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học . - Dặn về ôn tập các bài đã học , - Chuẩn bị bài: Tre, Mây, Song. - Học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Học sinh trả lời , lớp bổ sung . - HS thảo luận nhóm 4 . - Đại diện nhóm trình bày . - HS thi đua vẽ tranh nhóm 4 . - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm, nêu ND tranh .
Tài liệu đính kèm: