Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 12, Thứ 2

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 12, Thứ 2

Toán:

NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,.

I/ Mục tiêu: HS biết:

 - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,

 - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

 - Cần làm bài 1, 2.

 II/ Chuẩn bị: GV: Bài dạy

 HS: Xem trước bài

 III/ Các hoạt động dạy học:

 A/ Bài cũ: Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào?

 B/ Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

 2. Kiến thức:

 

doc 19 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 219Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 12, Thứ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12: 
Ngày soạn: 20/11/2009
Thứ hai, ngày giảng: 23 / 11 /2009 
Toán: 
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,...
I/ Mục tiêu: HS biết:
	- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
	- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
	- Cần làm bài 1, 2.
	II/ Chuẩn bị: 	GV: Bài dạy 
	HS: Xem trước bài
 III/ Các hoạt động dạy học:
	A/ Bài cũ: Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào?
	B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	2. Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ: 27,867 x 10 = ?
- Cho HS tự tìm kết quả.
Đặt tính rồi tính: 27,867
 10
 278,67
- Nêu cách nhân một số thập phân với 10?
 b) Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Cho 2 HS nêu lại cách làm.
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm thế nào?
c) Nhận xét:
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,ta làm thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
- HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp.
- HS nêu.
- HS thực hiện đặt tính rồi tính:
 53,286
 100
 5328,6 
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS đọc phần nhận xét SGK
	3. Luyện tập:
Bài 1: Nhân nhẩm
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con. 
- GV nhận xét.
Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở - thu chấm - chữa bài. 
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- H.dẫn HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả: 
 a) 14 ; 210 ; 7200
 b) 96,3 ; 2508 ; 5320
 c) 53,28 ; 406,1 ; 894
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở 
*Kết quả:
 104cm 1260cm
 85,6cm 57,5cm
*Bài giải:
 10l dầu hoả cân nặng là: 
 0,8 x 10 = 8(kg)
 Can dầu cân nặng là:
 1,3 + 8 = 9,3 (kg)
 Đáp số: 9,3 kg
	4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm lại các bài tập và làm VBT.
	- Xem trước bài luện tập.
- GV nhận xét giờ học./.
Tập đọc:
MÙA THẢO QUẢ
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ gợi tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của mùa thảo quả.
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động
II/ Chuẩn bị: 	GV: -Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	HS: Đọc SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ:
- HS đọc, trả lời các câu hỏi về bài Tiếng vọng của nhà văn Nguyễn Quang Thiều.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:	
2. H. dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
+ Cách dùng từ đạt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
- Cho HS đọc đoạn 2
+ Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? 
- Cho HS đọc đoạn 3 
+ Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
+ Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
c)H.dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn
- Đoạn 2: Tiếp cho đến không gian
- Đoạn 3: các đoạn còn lại.
- Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa
- Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại, câu 2 khá dài
- Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa mỗi thân
- Nảy dưới gốc cây.
- Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng,
- HS nêu.
- Cho 2 HS đọc lại.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
 	3. Củng cố, dặn dò: 	- Luyện đọc bài ở nhà. 
- Chuẩn bị bài: Hành trình của bầy ong.
- GV nhận xét giờ học./.
Thể dục:
ÔN 5 ĐỘNG TÁC THỂ DỤC
GV bộ môn dạy
Kĩ thuật:
CẮT KHÂU THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN
GV bộ môn dạy
Ngày soạn: 21/11/2009
Thứ ba, ngày giảng: 24 / 11 /2009 
Chính tả: (nghe - viết)
MÙA THẢO QUẢ
 	I/ Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm được bài tập 2a/b, hoặc bài 3a/b.
II/ Chuẩn bị: 	
 GV: 	- Một số phiếu viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài 2a hoặc 2b.
Bảng phụ, bút dạ.
HS: đọc bài viết
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: HS viết các từ ngữ theo yêu cầu bài tập 3a hoặc 3b.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
H.dẫn HS nghe - viết:
- GV Đọc bài.
- Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- HS viết bảng con: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm - chữa bài.
- HS theo dõi SGK.
- Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
3. H. dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài 2: 
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 ý b. 
- Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó.
- Mời đại diện 3 tổ trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Bài 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 7 bài 3a vào bảng nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng
- Mời đại diện nhóm trình bày - nhận xét. 
- GV KL nhóm thắng cuộc.
*Ví dụ về lời giải:
- Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi
- xổ xố, xổ lồng,
- Bát ngát, bát ăn, cà bát,
- chú bác, bác trứng, bác học,
* Ví dụ về lời giải:
Man mát, ngan ngát, chan chát
 - khang khác, nhang nhác, bàng bạc,
Sồn sột, dôn dốt, mồn một,
 - xồng xộc, công cốc, tông tốc,
3. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai./.
Toán: 
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
	- Nhân một số thập phân với 1 số tròn chục, tròn trăm. 
	- Giải bài toán có ba bước tính.
	- Cần làm bài 1a, bài 2a,b, bài 3.
II/ Các hoạt động dạy học:
	A/ Bài cũ: Nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên? 
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào?
	B/ Bài mới:
	1.Giới thiệu bài:	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm nháp, đổi nháp - chữa chéo.
- Mời một số HS đọc kết quả.
- GV nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng con - HS chữa bài. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở - chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 4: Tìm số tự nhiên x
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV h.dẫn HS tìm cách giải bài toán: Lần lượt thử từ x = 0, khi kết quả lớn hơn 7 thì dừng lại.
- Cho HS làm ra nháp - Chữa bài. 
*Kết quả:
a) 14,8 512 2571
 155 90 100
b) Số 8,05 phải nhân với: 10, 100, 1000, 
10 000 để được tích là 80,5 ; 805 ; 8050 ; 80500.
*Kết quả:
384,5
10080
512,8
49284
Bài giải:
Số km người đó đi trong 3 giờ đầu là:
 10,8 x 3 = 32,4 (km)
Số km người đó đi trong 4 giờ sau là:
 9,52 x 4 = 38,08 (km)
Người đi xe đạp đi được tất cả số km là:
 32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
 Đáp số: 70,48 km.
*Kết quả:
 x = 0 
 x = 5
3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS học lại nhân một STP với một số tự nhiên, nhân một STP với 10, 100,1000...
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I/ Mục tiêu:
	- Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1; 
	- Biết ghép tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức(BT2); Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho với BT3.
II/ Chuẩn bị: 	- GV: Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1.
Bảng nhóm.
	HS: Xem trước bài
III/ Các hoạt động dạy học:
 	A/ Bài cũ:- HS nhắc lại kiến thức về quan hệ từ và làm bài tập 3, tiết LTVC trước.
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. H. dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Mời 1 HS đọc văn. Cả lớp đọc thầm theo.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- GV treo hai bảng phụ ghi sẵn nội dung 2 phần a, b.
- Mời 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
Bài 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm việc theo nhóm 4 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại lời gải đúng.
Bài 3:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV h. dẫn:
+ Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao cho từ bảo vệ được thay bằng từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi.
- GV cho HS làm vào vở.
- Cho một số HS đọc câu văn đã thay.
- HS khác nhận xét.
- GV phân tích ý đúng: Chọn từ giữ gìn, gìn giữ thay thế cho từ bảo vệ.
*Lời giải:
a) - Khu dân cư: Khu vực dành cho nhân dân ăn ở sinh hoạt.
 - Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
 - Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài.
b) 1a - 2b 2a - 1b 3a - 3b
*Lời giải:
- Bảo đảm: Làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được.
- Bảo hiểm: Gữ gìn để phòng tai nạn
- Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng, hao hụt.
- Bảo tàng: Cất giữ những tài liệu, hiện vật
- Bảo toàn: Giữ cho nguyên vẹn
- Bảo tồn: Giữ lại không để cho mất đi.
- Bảo trợ: Đỡ đầu và giúp đỡ.
- Bảo vệ: Chống lại mọi sự xâm phạm
*Lời giải: 
- Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.
- Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp.
	3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học
- Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã học trong bài.
- Chuẩn bị bài tiết sau./.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu:
	- Kể lại được câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.Lời kể rõ ràng, ngắn gọn.
	- Biết trao đổi ý nghĩa của câu chuyện, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. 
II/ Chuẩn bị: 	GV + HS: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường.
III/ Các hoạt động dạy học:
	A/Bài cũ: HS kể lại 1-2 đoạn truyện Người đi săn và con nai, nêu ý nghĩa?
	B/Bài mới:
	1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.H. dẫn HS kể chuyện:
a) H. dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã  ... ng 1( làm việc cả lớp )
- GV giới thiệu bài, nêu tình huống nguy hiểm ở nước ta ngay sau CM tháng Tám.
- Nêu nhiệm vụ học tập.
2. Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
- GV h.dẫn HS tìm hiểu những khó khăn của nước ta ngay sau Cách mạng tháng 8
+ Vì sao nói: ngay sau CM tháng Tám, nước ta ở trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc”?
- GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu thảo luận (ND câu hỏi như SGV-Tr.36)
- Cho HS thảo luận trong thời gian từ 5 ph
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
3.Hoạt động 3 (làm việc cá nhân)
- GV h.dẫn HS quan sát và nhận xét ảnh tư liệu:
- Cho HS quan sát ảnh ( cảnh chết đói năm 1945)
+ Nêu nhận xét về tội ác của chế độ thực dân? Từ đó liên hệ với Chính phủ ta đã chăm lo cho đời sống nhân dân.
- HS quan sát hình 3-SGK:
+ Em có nhận xét gì về tinh thần “diệt giặc dốt” của nhân dân ta?
a) Ng. nhân của tình thế hiểm nghèo:
- Các lực lượng thù địch bao vây, chống phá CM.
- Lũ lụt, hạn hán, nạn đói, hơn 90% đồng bào mù chữ.
b) Diễn biến:
- Bác Hồ kêu gọi lập “hũ gạo cứu đói”, “ngày đồng tâm”
- Dân nghèo được chia ruộng.
- Phong trào xoá nạn mù chữ được phát động khắp nơi.
- Đẩy lùi quân Tưởng, nhân nhượng với Pháp.
c) Kết quả, ý nghĩa:
Từng bước đẩy lùi “giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”
-HS quan sát ảnh và nêu những nhận xét của mình theo những câu hỏi gợi ý của GV.
	C/ Củng cố, dặn dò:
	- GV cho HS đọc phần ghi nhớ, nhắc lại nội dung chính của bài.	
	- Chuẩn bị bài: Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước.
	- GV nhận xét giờ học./.
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2009
Đ/c Lưu dạy
Ngày soạn: 23/11/2009
Thứ sáu, ngày giảng: 27 / 11 /2009 
Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
 	- Biết sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các STP trong thực hành tính.	
	- Cần làm bài 1, 2.
II/Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào?
	B/ Bài mới:
	1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2. Luyện tập:
Bài 1: a) Tính rồi so sánh giá trị của 
(a x b) x c và a x (b x c).
- Cho HS nêu cách làm - HS làm vào nháp. 
- Chữa bài. Cho HS rút ra T/ C kết hợp của phép cộng các số thập phân.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
 b)Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2: Tính
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở - thu chấm - chữa bài 
- GV nhận xét - bổ sung cách thực hiện
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở - chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
 (a x b) x c = a x (b x c)
- 1 HS nêu yêu cầu.
*VD về lời giải:
 9,65 x 0,4 x 2,5
 = 9,65 x (0,4 x 2,5)
 = 9,65 x 1 
 = 9,65
 ( Kq: 98,4 ; 738 ; 68,6 )
Kết quả: a)151,68 b) 111,5
*Bài giải:
Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là:
 12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số: 31,25 km
3. Củng cố, dặn dò: 	- GV nhận xét giờ học
- Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung./.
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Quan sát và lựa chọn chi tiết)
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc vè ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi; Người thợ rèn)
II/ Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ ghi những đặc điểm ngoại hình của người Bà; 
những chi tiết tả người thợ rèn dang làm việc (BT2)
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: - KT HS về việc hoàn chỉnh dàn ý chi tiết của bài văn tả một người.
- 1HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước 
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. H. dẫn HS luyện tập:
Bài 1:
- Mời 1 HS đọc bài Bà tôi, cả lớp đọc thầm.
- Cho HS trao đổi nhóm 2: Ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV treo bảng phụ đã ghi đặc điểm của bà.
- GV: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. 
Bài 2:
- Mời 1 HS đọc bài Người thợ rèn, cả lớp đọc thầm
- GV kết luận: SGV-Tr.247
*Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả?
- HS đọc.
- HS trao đổi nhóm hai.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 1 HS đọc.
- Chọn lọc chi tiết khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác ; bài viết sẽ hấp dẫn, không lan man, dài dòng.
	3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát một người em thường gặp./.
Khoa học:
ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
I/ Mục tiêu:
	- Nhận biết một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng.	
- Nêu được 1 số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
	- Quan sát, nhận biết 1 số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản của chúng.
II/ Đồ dùng dạy học:
	GV: - Thông tin và hình trang 50, 51 SGK.
	HS: - Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng
 - Một số đoạn dây đồng.
III/ Các hoạt động dạy học:
	A/ Bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.49)
	B/ Bài mới: 	1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2. Hoạt động 1: Làm việc với vật thật
- GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận.
- Cho HS quan sát các đoạn dây đồng, mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo 
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận: SGV-Tr, 96.
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
- HS trình bày - nhận xét, bổ sung.
	3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
- GV phát phiếu học tập.
- Cho HS làm cá nhân, ghi KQ vào phiếu.
- HS trình bày - nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGK-Tr.96.
- HS làm bài.
- HS trình bày.
4.Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4.
- GV yêu cầu HS:
+ Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng trong các hình trang 50, 51 SGK. 
+ Kể tên 1 số đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng mà em biết?
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng?
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- GV kết luận: (SGV – tr. 97)
- Cho HS đọc phần bóng đèn toả sáng.
- HS thảo luận nhóm 4 theo h. dẫn của GV.
- HS kể thêm.
- HS nêu.
- 3 HS nêu
	5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 
 - Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau: Nhôm./.
Địa lí:
CÔNG NGHIỆP
I/ Mục tiêu: 
	- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
	- Kể được tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
	- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu công nghiệp. 
II/ Đồ dùng dạy học:
	GV: - Tranh ảnh về 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và SP của chúng.
Bản đồ hành chính Việt Nam.
HS: Xem trước bài
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
	B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài:
a) Các ngành công nghiệp
 2. Hoạt động 1: (Thảo luận nhóm 4)
- Cho HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi:
+ Kể tên các ngành công nghiệp của n.ta? 
+ Kể tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp?
+ Quan sát hình 1 và cho biết các hình ảnh đó thể hiện ngành công nghiệp nào?
+ Hãy kể một số sản phẩm công nghiệp xuất khẩu mà em biết?
- GV kết luận: SGV-Tr.105
+ Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?
b) Nghề thủ công:
3.Hoạt động 2: (làm việc cả lớp)
- Cho HS q.sát hình 2 và đọc mục 2 SGK.
- Cho HS trao đổi cả lớp theo nội dung các câu hỏi:
+ Em hãy kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng của nước ta mà em biết?
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: ( SGV-Tr. 105 )
4. Hoạt động 3: (Làm việc theo cặp)
- GV cho HS dựa vào ND SGK
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi sau:
+ Nghề thủ công nước ta có vai trò và đặc điểm gì?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr.106.
- HS đọc mục 1 - SGK.
- Khai thác khoáng sản, điện , luyện kim
- Than, dầu mỏ, quặng sắt, điện, gang, thép, các loại máy móc,
- HS quan sát và trả lời.
- Dầu mỏ, than, quần áo, giày dép
- Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống và xuất khẩu.
- Gốm, cói, thêu, chạm khắc đa, chạm khắc gỗ
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	5. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ./.
 Hoạt động tập thể:
 SINH HOẠT ĐỘI
	I/ Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động tuần 12 và phổ biến các hoạt động tuần 13.
 - HS biết các ưu, khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục và phát huy.
II/ Chuẩn bị : - GV: Những hoạt động về kế hoạch tuần 13
- HS: báo cáo về những hoạt động trong tuần.
III/ Các bước sinh hoạt:	
1/ Đánh giá hoạt động tuần qua.
- GV yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
- GV ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
- Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
Tuyên dương: Loan, Trang, Hiếu, Ly, Linh, Liên, Giang, Tâm, ...
- Tặng quà cho bạn Quốc trích quỹ “Vòng tay bè bạn”
2/ Phổ biến kế hoạch tuần 13:
- Về học tập : Tiếp tục thi đua học tập tốt: Học nhóm, giúp bạn cùng tiến,...
- Trang trí lớp học xanh - sạch - đẹp.
- Về lao động : Vệ sinh lớp học, khuôn viên trường sạch sẽ.
- Chăm sóc vườn cây thuốc nam.
- Nộp tiền các khoản.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài và làm bài./.
- Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo các hoạt động của tổ mình - bình bầu bạn xuất sắc:
- Lớp trưởng nhận xét chung - chọn tổ xuất sắc
- Các tổ trưởng và lớp trưởng ghi kế hoạch để thực hiện.
- HS lắng nghe.
An toàn giao thông:
KĨ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TOÀN(t2)
I/ Mục tiêu:	
- HS thể hiện được cách điều khiển xe an toàn qua đường giao nhau.
- Có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người thực hiện tốt giao thông.
II/ Chuẩn bị: 	GV: Kẻ sân 
	HS: Xe đạp
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 2: Thực hành trên sân trường 
GV hỏi: Em nào biết đi xe đạp? 
GV gọi 2 HS đi xe đạp trên sân trường. lớp theo dõi các bạn thực hiện - Nhận xét. 
GV hỏi: - Tại sao phải giơ tay xin đường khi muốn rẽ trái hoặc phải?
	 - Tại sao phải đi vào làn đường sát bên phải?
GV kết luận: SGK 
- Kết thúc cả lớp hát bài về ATGT: Trên sân trường, chúng em chơi giao thông...
2. Củng cố: - HS nêu ghi nhớ.
- Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện tốt ATGT./. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_12_thu_2.doc