Tuần 13.
Thứ 2 Tập đọc.
Người gác rừng tí hon.
I-Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài vănvới giọng kể chậm rãi;đọc nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
-Hiểu ý nghĩa của truyện:Biểu dương ý thức bảo vệ rừng,sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
II-Đồ dùng:Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III-Hạot động dạy học:
A-Bài cũ:
-HS đọc thuộc lòng bài thơ:Hành trình của bầy ong.
-Nêu nội dung của bài.
B-Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài:
HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a)Luyện đọc;
-Hai HS khá nối tiếp nhau đọc toàn truyện.
-Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 phần của bài văn.
-HS luyện đọc theo cặp.
-Một HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu.
Tuần 13. Thứ 2 Tập đọc. Người gác rừng tí hon. I-Mục tiêu: -Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài vănvới giọng kể chậm rãi;đọc nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng. -Hiểu ý nghĩa của truyện:Biểu dương ý thức bảo vệ rừng,sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. II-Đồ dùng:Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III-Hạot động dạy học: A-Bài cũ: -HS đọc thuộc lòng bài thơ:Hành trình của bầy ong. -Nêu nội dung của bài. B-Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a)Luyện đọc; -Hai HS khá nối tiếp nhau đọc toàn truyện. -Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 phần của bài văn. -HS luyện đọc theo cặp. -Một HS đọc cả bài. -GV đọc mẫu. b)Tìm hiểu bài -Theo lối ba vẫn đi rừng,bạn nhỏ đã phát hiện ra điều gì? -Kể lại những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh dũng cảm? -Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia vào việc bắt trộm gỗ? -Em học tập được bạn nhỏ điều gì? c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -Ba HS nối tiếp nhau đọc lại truyện -GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc vf thi đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu. IV –Củng cố,dặn dò: -HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. -GV nhận xét tiết học. _____________________________ Toán. Luyện tập chung. I-Mục tiêu: Giúp HS : -Củng cố về phép cộng,phép trừ và phép nhân các số thập phân. -Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:Gọi HS chữa bài 3 trong SGK. B-Bài mới: HĐ 1:HS làm bài tập trong VBT. HĐ 2:Chữa bài: Bài 1:Củng cố về phép cộng,phép trừ và phép nhân các số thập phân. Bài 2:Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thạp phân với 10,100,1000...và nhân nhẩm một số thạp phân với 0,1;0,01; 0,001... Bài 3:HS chữa bài.GV và cả lớp nhận xét. Bài 4:GV h/d để HS nêu được: (2,4 +3,8)1,2 = 2,4 1,2 + 3,81,2 Từ đó nêu nhận xét: (a +b)c = a c + b c hoặc a c + b c = (a + b) c. III-Củng cố,dặn dò: Bài làm thêm: Tính bằng cách thuận tiện nhất. 12,3 2,23 4,98 ___________________________ Mĩ thuật. Bài 13: Tập nặn tạo dáng: Nặn dáng người. I-Mục tiêu: -HS nhận biết được đặc điểm của một số dáng người đang hoạt động. -HS nặn được một số dáng người đơn giản. -HS cảm nhận được vẻ đẹp của các bức tượng thể hiện về con người. II-Đồ dùng: -Sưu tầm một số tranh ảnh về các dáng người đang hoạt động -Đất nặn. III-Hoạt dộng dạy học: HĐ1:Quan sát nhạn xét: -HS quan sát tranh ảnh về các bức tượng -Nêu các bộ phận của cơ thể người(đầu,thân,chân,tay...) -Mỗi bộ phận đó có hình dạng gì? -Nêu một số dáng hoạt động của con người? -Nhận xét về tư thế của các bộ phận cơ thể người ở một số dáng hoạt động. HĐ 2: Cách nặn. -Nặn các bộ phận chính trước,nặn các chi tiết sau rồi ghép dính lại. -GV gợi ý để HS sắp xếp thành đề tài:kéo co;đấu vật... HĐ 3:Thực hành. -HS vẽ trước dáng người ra giấy nháp. -HS nặn theo nhóm. HĐ 4: Nhận xét,đánh giá: -GV cùng HS chọn và nhận xét xếp loại bài nặn về: tỉ lệ của hình bài nặn,dáng hoạt động. -GV tổng kết. IV –Dặn dò: Sưu tầm tranh,ảnh trên sách báo về trang trí đường diềm ở đồ vật. Khoa học. Bài 25: Nhôm. I-Mục tiêu:Giúp HS: -Kể tên được một số đồ dùng,máy móc làm bằng nhôm trong đời sống. -Nêu được nguồn gốc của nhôm,hợp kim của nhôm và tính chất của nó. -Biết cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm có trong nhà. II-Đồ dùng : -Hình minh họa trong SGK. -HS chuẩn bị một số đồ dùng:thìa,cặp lồng bằng nhôm. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Em hãy nêu tính chất của đồng và hợp kim đồng? -Trong thực tế người ta đã dùng đồng và hợp kim của đồng để làm gì? B-Bài mới: HĐ 1:Một số đồ dùng bằng nhôm. -HS làm việc theo nhóm 4. -Tìm các đồ dùng bằng nhôm mà em biết. -GV kết luận. HĐ2: So sánh nguồn gốc và tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm. -HS thảo luận nhóm 4 ,quan sát vật thật hoàn thành bảng sau: Nhôm Hợp kim của nhôm Nguồn gốc Có trong vỏ trái đất và quặng nhôm Nhôm và một số kim loại khác như đồng,kẽm. Tính chất -Có màu trắng bạc. -Nhẹ hơn sắt và đồng. -Có thể kéo thành sợi,dát mỏng -Không bị ghỉ nhưng có thể bị một số a xít ăn mòn. -Dẫn nhiệt,dẫn điện tốt Bền vững,rắn chắc hơn nhôm. -HS trả lời,GV và các nhóm bổ sung. IV –Củng cố,dặn dò: -Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình em? -Khi sử duụng đồ dùng,dụng cụ nhà bếp bằng nhôm cần lưu ý điều gì?Vì sao? -HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết. Đạo đức Bài 6: Kính già,yêu trẻ(tiết 2) I-Mục tiêu: -HS nêu được những biểu hiện của lòng kính già,yêu trẻ. -Thực hiện được một số việc làm thể hiện lòng kính trọng người già và yêu trẻ em. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Vì sao chúng ta cần kính trọng người già,yêu quý em nhỏ? -Chúng ta cần thể hiẹn lòng kính trọng người già,yêu quý em nhỏ như thế nào? -Các em đã làm được việc gì thể hiện lòng kính trọng người già,yêu quý em nhỏ? B-Bài mới: HĐ 1:Nhận xét hành vi. -HS thảo luận nhóm 4 để hoàn thành BT nhận biết những hành vi,việc làm đúng;những hành vi việc làm sai trái trong VBT. -HS nêu kết quả thảo luận bằng cách giơ tay. HĐ 2:Bày tỏ thái độ. -HS thảo luận theo cặp. -Hãy ghi vào ô trống dấu + trước những ý kiến mà các em đồng ý,dấu – trước những ý kiến mà các em không đồng ý. Cần kính trọng người già mà không phân biệt họ quen biết mình hay không. Cần yêu quý trẻ để cha mẹ của bé cho mình quà. Nếu ta kính già yêu trẻ thì sẽ được mọi người quý mến. Cần yêu quý trẻ em mà không phân biệt người giàu hay người nghèo. Chỉ cần giúp đỡ người già và em nhỏ khi có người nhờ đến mình. HĐ 3:Báo cáo kết quả điều tra. -Lớp ta có thể giúp đỡ được người già hay em nhỏ nào? -Nên tổ chức việc giúp đỡ như thế nào? III-Củng cố,dặn dò: -Thực hiện giúp đỡ người già và em nhỏ theo kế hoạch đã định -Ghi những việc mình làm cùng k/q vào phiếu rèn luyện. ___________________________ _____________________________ Thể dục. Bài 25: Học động tác thăng bằng. Trò chơi”Ai nhanh và khéo hơn” I-Mục tiêu: -Chơi trò chơi”Ai nhanh và khéo hơn”.Y/c chơi nhiệt tình,chủ động và bảo đảm an toàn. -Ôn 5 động tác đã học,học động tác thăng bằng.thực hiện đúng động tác,đúng nhịp hô. II-Đồ dùng: 1 còi,kẻ sân chơi trò chơi. III-Hoạt động dạy học: 1,Phần mở đầu: -GV phổ biến y/c giờ học. -Cán sự lớp điều khiển cho cả lớp khởi động các khớp. 2,Phần cơ bản; -Ôn 5 động tác thể dục đã học:vươn thở,tay,chân,vặn mình,toàn thân. -Học động tác thăng bằng. -Ôn 6 động tác đã học: tập theo nhóm. -Các tổ báo cáo kết quả tập luyện. -Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn” 3, Phần kết thúc: -Vỗ tay theo nhịp và hát một bài. -GV nhận xét bài học và giao bài về nhà:ôn các động tác đã học. __________________________ Toán. Tiết 62: Luyện tập chung. I-Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố về phép cộng,phép trừ và phép nhân các số thập phân. -Biết vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân trong thực hành tính. -Củng cố về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -HS chữa bài làm thêm -Nêu tính chất nhân một tổng với một số. B-Bài mới: HĐ 1:HS làm bài tập. HĐ 2:Chữa bài. Bài 1: Lưu ý HS thứ tự thực hiện phép tính. Bài 2: Cho HS làm theo hai cách. Bài 3: HS tính nhẩm rồi nêu kết quả. Bài 4:Hướng dẫn HS giải theo hai cách. III-Củng cố,dặn dò: -Ôn lại cách giải toán bằng quan hệ tỉ lệ. -Hoàn thành bài tập trong SGK _____________________________ Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường. I-Mục tiêu: -Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường. -Viết một đoạn văn ngắn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường. II-Đồ dùng:Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học; A-Bài cũ: -Đặt một câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối với những từ ngữ nào trong câu. B-Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu bài; HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: -HS đọc nội dung bài tập. -HS làm bài và phát biểu ý kiến -GV kết luận ;Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ nhiều động vật và thực vật.Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học vì ừng có động vật,có thảm thực vật rất phong phú. Bài 2: -HS đọc nội dung bài tập. -HS làm bài trong VBT. Hành động bảo vệ môi trường Hành động phá hoại môi trường Trồng cây,trồng rừng,phủ xanh đồi trọc Phá rừng,xả rác bữa bãi,đốt nương,săn bắt thú rừng,buôn bán động vật hoang dã... Bài 3: -HS đọc y/c bài tập. -HS nói tên đề tài mình chọn viết -HS viết bài và đọc bài viết -GV chấm điểm một số bài. IV-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà làm lại. ___________________________ Lịch sử. Bài 13: “Thà hi sinh tất cả,chứ nhất định không chịu mất nước” I-Mục tiêu:Sau bài học HS nêu được. -Cách mạng tháng Tám thành công,nước ta dành được độc lập nhưng thực dân Pháp quyết tâm cướp nước ta một lần nữa. -Ngày 19-12 1946,nhan dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc. II-Đồ dùng: -Hình minh họa trong SGK. -HS sưu tầm tư liệu về những ngày toàn quốc kháng chiến ở quê hương. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Vì sao nói:Ngay sau cách mạng tháng Tám,nước ta ở trong tình thế”nghìn cân treo sợi tóc” -Nhân dân ta đã làm gì để chống lại “giặc đói’ và “giặc dốt” B-Bài mới: HĐ 1: Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta. -HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. -Sau ngày c/m tháng Tám thành công thực dân Pháp đã có hành động gì? -Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì? -Trước hoàn cảnh đó,Đảng,Chính phủ và nhân dân ta đã làm gì? HĐ 2:Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh. -HS đọc SGK từ “Đêm 18 rạng 19-12-1946...nhất định không chịu làm nô lệ” -Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng chiến vào khi nào? -Ngày 20-12-1946 có sự kiện gì xảy ra? -Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến thể hiện điều gì? -Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện điều đó rõ nhất? HĐ 3: Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh. -HS thảo luận trong nhóm 4:Thuật lại cuộc chiến đấu của quân dân thủ đô Hà Nội,Huế,Đà Nẵng. -ở các địa phương nhân dân đã kháng chiến với tinh thần như thế nào? -Em biết gì về cuộc chiến đấu của nhân dân quê hương em trong những ngày toàn quốc kháng chiến? IV-Củng cố,dặn dò: -Nêu cảm nghĩ của em về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến? -GV tổng kết giờ học. _____________________________ Âm nhạc (GV bộ môn dạy) ____________________________ Buổi chiều. Thứ Tập đọc. Trồng rừng ngập mặn. I-Mục tiêu: -Đọc lưu loát toàn bài,giọng thông báo rõ ràng,rành mạch phù hợp với nộ ... chia một số thập phân cho một số tự nhiên. HĐ 2:HS thực hành. HĐ 3:Chữa bài. III-Củng cố,dặn dò: -Học thuộc quy tắc phép chia STP cho số tự nhiên . Địa lí. Bài 13: Công nghiệp (tiếp theo) I-Mục tiêu:Sau bài học,HS có thể: -Chỉ trên lược đồ và nêu sự phân bố của một số nghành công nghiệp của nước ta. -Nêu được tình hình phân bố của một số nghành công nghiệp. -Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội,thành phố Hồ Chí Minh,Bà Rịa-Vũng Tàu... -Biết một số điều kiện để hình thành các khu công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. II-Đồ dùng: -Bản đồ kinh tế VN. -Lược đồ công nghiệp VN III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Kể tên một số ngành công nghiệp nước ta và sản phẩm của các nghành đó? -Nêu đặc điểm của nghề thủ công nước ta?. -Địa phương em có những ngành công nghiệp,nghề thủ công nào? B-Bài mới: HĐ 1:Sự phân bố của các ngành công nghiệp. -HS quan sát hình 3 trang 94 và cho biết tên,tác dụng của lược đồ. -Tìm trên lược đồ nơi có ngành khai thác than,dầu mỏ,a-pa tít,công nghiệp nhiệt điện,thủy điện. -GV tổ chức cho HS ghép kí hiệu vào lược đồ(Tổ chức cho hai đội ghép nối tiếp). -GV nhận xét cuộc thi. HĐ 2:Sự tác động của tài nguyên,dân số đến sự phát triển của một số ngành công nghiệp. -HS làm việc cá nhân hoàn thành BT:Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho phù hợp. A Ngành công nghiêp 1.Nhiệt điện 2.Thủy điện 3.Khai thác khoáng sản 4.Cơ khí ,dệt may,thực phẩm B Phân bố. a.Nơi có nhiều thác ghềnh. b.Nơi có mỏ khoáng sản c.Nơi có nhiều laođộng, nguyên liệu,người mua hàng d.Gần nơi có than dầu khí -HS trình bày kết quả trước lớp. HĐ 3:Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta. -HS hoàn thành BT trong VBT: +Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta. Các trung tâm công nghiệp của nước ta. Trung tâm rất lớn Trung tâm lớn Trung tâm vừa +Nêu các điều kiện để thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta. IV-Củng cố,dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:Giao thông vận tải . ___________________________ Kể chuyện. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I-Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng nói: -Kể được việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân,những người xung quanh để bảo vệ môi trường . -Thể hiện ý thức bảo vệ môi trường,noi theo những tấm gương dũng cảm. -Biết kể chuyện một cách tự nhiên ,chân thực. 2.Rèn kĩ năng nghe:nghe bạn kể,nhận xét được lời kể của bạn. II-Hoạt động dạy học: HĐ 1:Giới thiệu bài: HĐ 2:Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. -HS đọc 2 đề bài của tiết học. -HS nêu y/c của đề bài:kể một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường. -HS đọc thầm gợi ý trong SGK. -HS nối tiếp nhau đọc tên câu chuyện các em chọn kể. -HS viết nhanh dàn ý câu chuyện mình định kể. HĐ 3:Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. -Kể chuyện trong nhóm. -Kể chuyện trước lớp. -Cả lớp và GV nhận xét,tính điểm.Bình chọn người kể chuyện hay nhất,bạn có câu chuyện hay nhất. III-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ___________________________ Thứ Thể dục. Bài 26:Động tác nhảy. Trò chơi “Chạy nhanh theo số” I-Mục tiêu: -Chơi trò chơi:Chạy nhanh theo số.Y/c chơi nhiệt tình,chủ động. -Ôn 6 động tác đã học;học động tác nhảy.Thực hiện cơ bản đúng động tác. II-Địa điểm: -Trên sân trường. -Một còi,kẻ sân chơi trò chơi. III-Hoạt động dạy học: 1.Phần mở đầu: -GV phổ biến y/c giờ học. -Đi đều vòng quanh sân tập,khởi động các khớp. 2.Phần cơ bản: -Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số. -Ôn 6 động tác thể dục đã học. -Học động tác nhảy. 3.Phần kết thúc. -GV hệ thống lại bài học. -Đánh giá kết quả bài học. -Về nhà ôn các động tác đã học. ___________________________ Tập làm văn Luyện tập tả người. (tả ngoại hình) I-Mục tiêu: -HS nêu được những chi tiết tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn,trong đoạn mẫu.Biết tìm ra mối quan hệ giã các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoai hình của nhân vật,giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với tính cách nhân vật. -Biết lập dàn ý cho bài văn tả người thường gặp. II-Đồ dùng:-Bảng phụ III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -GV kiểm tra kết quả ghi lại quan sát một người mà em thường gặp. -GV nhận xét,chấm điểm kết quả ghi chép của HS. B-Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu bài: HĐ 2:Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: -HS đọc nội dung bài tập 1. -HS trao đổi theo cặp . -HS thi trình bày miệng trước lớp. -Cả lớp,GV chốt lại ý kiến đúng. Bài tập 2: -GV nêu y/c bài tập 2. -HS xem lại kết quả quan sát một người mà em thường gặp. -HS đọc kết quả ghi chép.Cả lớp nhận xét. -GV mở bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người,HS đọc . -HS lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình nhân vật dựa trên kết quả quan sát. -HS trình bày dàn ý đã lập.GV và cả lớp nhận xét. IV-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Những HS viết chưa đạt y/c về nhà viết lại. _____________________________ Toán. Tiết 64: Luyện tập. I-Mục tiêu: Giúp HS: -Rèn kĩ năng thực hiện phép chia STP cho số tự nhiên. -Củng cố quy tắc chia thông qua giải toán có lời văn. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:Gọi HS chữa bài. Đặt tính rồi tính: a. 45,5 : 12 b. 112,56 :21 c. 294,2 :73 d. 323,36 : 43. B-Bài mới: HĐ 1:HS làm bài tập. HĐ 2:Chữa bài: Bài 1,2 :HS làm rồi chữa bài trên bảng lớp. Bài 3:Một HS làm một phép tính. Bài 4:-HS đọc đề toán,xác định dạng toán. -HS tóm tắt bài toán. -HS tự giải III-Củng cố,dặn dò: Bài làm thêm:May 14 bộ quần áo hết 25,9 m vải.Hỏi khi may 21 bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải? ____________________________ Luyện từ và câu: Luyện tập về quan hệ từ. I-Mục tiêu: -Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng. -Luyện tập sử dụng các quan hệ từ. II-Đồ dùng:Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:-HS đọc kết quả bài tập 3 tiết LTVC trước(Viiết đoạn văn khoảng 5 câu về bảo vệ môi trường) B-Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu bài. HĐ 2:Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: -HS đọc nội dung bài tập 1,tìm cặp quan hệ từ trong mỗi câu văn. -HS phát biểu ý kiến Bài tập 2: -HS đọc y/c bài tập. -HS làm bài theo cặp. -HS chữa bài:HS nêu được mối quan hệ về nghĩa giữa các câu trong từng cặp câu để giải thích lí do chọn cặp quan hệ từ. -GV và cả lớp nhận xét. Bài 3: -Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 3. -HS làm bài cá nhân,phát biểu ý kiến. GV kết luận:Cần sử dụng từ chỉ quan hệ từ đúng lúc,đúng chỗ. IV-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS xem lại các kiến thức đã học. ___________________________ Chính tả.(nhớ-viết) Bài : Hành trình của bầy ong I-Mục tiêu: -Nhớ-viết đúng chính tả,trình bày đúng hai khổ thơ cuối bài thơ Hành trình của bầy ong. -Ôn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x. II-Đồ dùng:Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:HS viết các từ ngữ chứa các tiếng ở BT 2-tiết trước. B-Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu bài: HĐ 2:Hướng dẫn HS nhớ viết. -HS đọc trong SGK hai khổ thơ cuối của bài Hành trình của bầy ong. -Hai HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. -Cả lớp đọc thầm hai khổ thơ trong SGK để ghi nhớ. -HS viết bài. HĐ 3:Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. IV-Củng cố,dặn dò: -GV chấm một số bài. -GV nhận xét tiết học. -Ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết chính tả. ___________________________ Thứ 6 ngày tháng n Tiếng anh. (GV bộ môn dạy) ____________________________ Tập làm văn. Luyện tập tả người. (Tả ngoại hình) I-Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về đoạn văn. -HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào kết quả quan sát đã có. II-Đồ dùng:Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:HS trình bày dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp B-Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu bài: HĐ 2:Hướng dẫn HS làm bài tập. -HS nối tiếp nhau đọc y/c của đề bài và đọc gợi ý trong SGK. -HS khs đọc dàn ý phần tả ngoại hình. -HS nhắc lại y/c viết đoạn văn: +Đoạn văn cần có câu mở đoạn. +Nêu được đủ,đúng,sinh động những nét tiêu biểuvề ngoại hình của người em chọn tả.Thể hiện được tình cảm của em với người đó. +Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí. -HS đọc đoạn văn đã viết -GV và cả lớp nhận xét. IV-Củng cố: -GV nhận xét tiết học. -Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. ___________________________ Toán . Tiết 65: Chia một số thập phân cho 10,100,1000... I-Mục tiêu:Giúp HS hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10,100,1000,... II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:HS chữa bài làm thêm tiết trước. B-Bài mới: HĐ 1:Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10,100,1000,... -GV nêu phép chia VD 1-SGK: 213,8 : 10 = ? -HS lên bảng đặt phép tính và thực hiện phép chia,cả lớp làm vào vở nháp -HS nhận xét hai số: 213,8 và 21,38 có điểm nào giống nhau,khác nhau. -HS rút ra kết luận như SGK.. -GV nêu VD 2:HS thực hiện tương tự như VD 1. -HS tự nêu quy tắc chia nhẩm một số thập phân cho 10,100... -GV nêu ý nghĩa của phép chia nhẩm:KHông cần thực hiện phép chia cũng tìm được kết quả phép tính bằng cách dịch chuyển dấu phẩy thích hợp. HĐ 2:Thực hành. -HS làm bài tập trong VBT. -HS chữa bài. -GV và cả lớp nhận xét. III-Củng cố,dặn dò:Nhớ vận dụng quy tắc chia nhẩm một số thập cho 10,100,1000,...trong làm bài. ____________________________ Khoa học. Bài 26: Đá vôi. I-Mục tiêu:Giúp HS : -Kể tên một số vùng núi đá vôi,hang đọng ở nước ta. -Nêu được ích lợi của đá vôi. -Tự làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi. II-Đồ dùng dạy học: -HS sưu tầm tranh,ảnh về các hang động đá vôi. -Hình minh học trong SGK. -Một số hòn đá,đá vôi nhỏ,giấm. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Hãy nêu tính chất của nhôm và hợp kim của nó? -Nhôm và hợp kim của nhôm dùng để làm gì? -Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm cần chú ý điều gì? B-Bài mời: HĐ 1:Một số vùng núi đá vôi của nước ta. -HS quan sát hình minh họa trang 54 SGK,đọc tên các vùng núi đá vôi đó. -Em còn biết ở nước ta vùng nào có nhiều núi đá vôi và đá vôi? HĐ 2:Tính chất của đá vôi. -HS hoạt động theo nhóm,cùng làm thí nghiệm như trong SGK. -HS mô tả hiện tượng và kết quả thí nghiệm. -HS rút ra tính chất của đá vôi:không cứng lắm,dễ bị mòn,khi nhỏ giấm vào thì sủi bọt. HĐ 3: ích lợi của đá vôi. -HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi:Đá vôi dùng để làm gì? IV-Củng cố,dặn dò: -Muốn biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không ,ta làm thế nào? -GV nhận xét tiết học. -Học thuộc mục Bạn cần biết. _____________________________ Hoạt động tập thể. Sinh hoạt lớp.
Tài liệu đính kèm: