Giáo án tuần 34 lớp 5

Giáo án tuần 34 lớp 5

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về

 - Giải một số bài toán đặc biệt đã được học

 - Thực hiện giải các bài toán có lời văn ở lớp 5

 - HS chăm chỉ học tập , rèn tính chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - SGK, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 25 trang Người đăng nkhien Lượt xem 964Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tuần 34 lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Ngày soạn : Ngày 22 tháng 4 năm 2010 Ngày dạy : Thứ 2 ngày 26 tháng 4 năm 2010
Tiết 2. TOÁN(T 165)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về 
 - Giải một số bài toán đặc biệt đã được học 
 - Thực hiện giải các bài toán có lời văn ở lớp 5 
 - HS chăm chỉ học tập , rèn tính chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK, vở ghi 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 1'Hát 
2. Bài cũ: 4'
- 2 HS lên bảng làm bài tập phần luyện tập thêm 
- GVNX cho điểm 
3. Bài mới : 33' 
a. Giới thiệu bài : Luyện tập 
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1(171)
- Gọi HS đọc đề bài toán 
? Bài này là dạng toán nào ?
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài tập 
- Yêu cầu HS làm bài
- GV NX cho điểm HS
Bài tập 2 (171) HĐ Nhóm 2
- Gọi HS đọc đề bài toán 
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- GV NX cho điểm 
Bài 3 (171)Thảo luận nhóm 2- Nêu miệng Kết quả 
- Gọi HS đọc đề bài toán 
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán 
- GV yêu cầu HS làm bài , 
- Gọi 1 nhóm nêu kết quả 
- GV NX cho điểm 
Bài 4 (171)HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát kĩ biểu đồ và tự làm bài 
GV NX cho điểm 
4. Củng cố, dặn dò: 2' 
- Muốn tìm tỉ số % của hai số ta làm như thế nào ?
 - NX tiết học 
 - Về nhà làm các bài tập ở phần luyện tập thêm 
 - CB bài tiếp theo 
- 2 HS lên bảng làm bài 
- Làm việc cá nhân
- 1 HS đọc 
 + Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 
- HS tóm tắt bài toán trước lớp
- 1 HS lên bảng làm bài - cả lớp làm vào vở 
Bài giải
Theo sơ đồ, diện tích tam giác BEC là 13,6 : ( 3-2 ) 2 = 27,2 ( cm2) 
Diện tích hình tứ giác ABED là : 
27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2 )
Diện tích hình tứ giác ABCD là : 
40,8 + 27,2 = 68 ( cm2 ) 
 Đáp số: 68 cm2 
- HS NX
HĐ Nhóm 2
- HS tóm tắt bài toán trước lớp
- Đ diện 1 HS lên bảng làm bài - cả lớp làm vào vở , HS trao đổi vở kiểm tra Kquả.
Bài giải
 Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là : 
35 : (4+3) 3 = 15 ( Học sinh) 
 Số HS nữ trong lớp là : 
35-15 = 20 ( Học sinh ) 
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là : 
20 - 15 = 5 ( Học sinh) 
 Đáp số : 5 học sinh 
- HS NX 
Thảo luận nhóm 2- Nêu miệng
kết quả 
- 1 HS đọc- tóm tắt 
100km: 12l
75 km : ...l ? 
- 1 nhóm nêu kết quả trước lớp 
Bài giải
Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết số xăng là :
12 : 100 75 = 9 (l)
 Đáp số : 9 l
- HS NX 
HĐ cá nhân
- HS đọc 
- HS làm vào vở 
Bài giải
Tỉ số phần trăm của số học sinh khá là 
100% - 25 % - 15 % = 60 %
 Số học sinh khối 5 của trường là :
120 100 : 60 = 200 ( Học sinh)
 Số học sinh giỏi là :
200 25 : 100 = 50 ( học sinh )
 Số học sinh trung bình là :
200 15 : 100 = 30 ( học sinh)
 Đáp số: 50 HS giỏi
 30 HS trung bình
- HS NX - 
-2 HS trả lời 
Tiết 3, TẬP ĐỌC 
 LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG 
I. MỤC TIÊU 
- Đọc đúng : Lúc nào, làm xiếc, lấy, có lúc .
- Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các tên nước ngoài (Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi)
- Hiểu từ ngữ: Ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhãng. 
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh hoạ sgk. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định: 1' Hát 
2. Bài cũ: 3' 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Năm nay con lên bảy và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
3. Bài mới : 35' 
a. Giới thiệu bài : 
 Lớp học trên đường 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ của bài tập đọc và mô tả hình vẽ trong tranh.
 - GV giới thiệu 
b. Luyện đọc: 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV chia đoạn : ( 3 đoạn ) 
Đ1: Cụ-vi-ta-li nhặt trên đường ... ngày một ngày hai mà đọc được. 
Đ2: Khi dạy tôi...vẫy vẫy cái đuôi. 
Đ3:Từ đó ...đứa trẻ có tâm hồn. 
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp 
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- GV ghi bảng : (Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi)
 Lúc nào, làm xiếc, lấy, có lúc .
- Gọi HS đọc từ chú giải:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn cách đọc theo cách hướng dẫn
c,Tìm hiểu bài
? Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào ?
?Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? 
? Kết quả học tập của Ca-pi, Rê-mi khác nhau như thế nào ? 
?Tìm những chi tiết cho ta thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học ? 
? Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em ? 
? Nêu nội dung chính của bài ?
d. Đọc diễn cảm 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm từng đoạn của bài - HS cả lớp theo dõi và tìm ra cách đọc hay.
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 
-GV treo bảng phụ có viết đoạn " Cụ Vi-li-ta hỏi cụ : ...Con thật là một đứa trẻ có tâm hồn " 
- GV đọc mẫu 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm 
- GVNX cho điểm từng HS
4.Củng cố, dặn dò : 2' 
- Nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện 
- NX tiết học.
- Chuẩn bị bài sau 
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi sgk
- HS quan sát nêu : 
- HS nghe
- 1 HS đọc 
- 3 HS đọc nối tiếp ( 2 lượt) 
- HS luyện đọc 
- 1 HS đọc 
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc 
-1 HS đọc toàn bài 
- HS nghe 
+Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống. 
+Lớp học rất đặc biệt: Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi- Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường - Lớp học ở trên đường đi. 
+ Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Nhưng Ca-pi có trí nhớ tốt hơn Rê-mi, những gì đã vào đầu thì nó không bao giờ quên. 
- Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái.
- Bị thầy chê trách, "Ca-pi sẽ biết đọc trước Rê-mi"từ đó Rê-mi không giám sao nhãng một phút nào nên ít lâu đã đọc được.
- Khi tầy hỏi có thích học hát không, Rê-mi trả lời: Đấy là điều mà con thích nhất ...
 +Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành/ Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập./ Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành. 
Nội dung
 Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi. - 2 HS nhắc lại 
- 3 HS đọc nối tiếp 
- HS nghe 
- HS luyện đọc theo cặp 
- 3-5 HS thi đọc diễn cảm 
- 3 HS nêu
Tiết 4: KHOA HỌC
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG 
KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
I. MỤC TIÊU
 	- HS kể được nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm
 	 - Hiểu được tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước 
 	- Biết những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và nước ở địa phương 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	- Các hình minh hoạ trang 138, 139
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 1' Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 2'
? Nguyên nhân nào dẫn đến môi trường đất bị thu hẹp?
? Nguyên nhân nào dẫn đến môi trường đất bị suy thoái? 
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: 28'
a. Giới thiệu bài: Tác động của con người đến môi trường không khí và nước
b. Nội dung bài: 
* Hoạt động 1: Nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và nước 
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 
Yêu cầu quan sát hình minh hoạ trang 138 
? Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm môi trường nước? 
? Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc nhữngpống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
 ? Tại sao một số cây trong hình bị trụi lá ? 
? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước ? 
- GV nhận xét 
KL: Có nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và nước. Trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất 
* Hoạt động 2: Tác hại của ô nhiễm không khí và nước 
? Ô nhiễm nước và không khí có tác hại gì?
 ? Ở địa phương em , người dân đã làm gì để môi trường không khí , nước bị ô nhiễm ? Việc làm đó sẽ gây ra những tác hại gì? 
- Nhận xét kết luận về tác hại của những việc làm mà HS đã nêu.
- Gọi HS nêu mục bạn cần biết
4. Củng cố dặn dò: 2'
 - Nêu biện pháp bảo vệ môi trường ?
- Nhận xét tiết học 
- Học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị bài sau: Một số biện pháp bảo vệ môi trường.
- 2 HS trả lời 
HS lắng nghe.
- Hoạt động nhóm và quan sát tranh minh hoạ
- gọi 3 nhóm trả lời
- Nguyên nhận: 
+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy thải trực tiếp xuống hồ sông...
+ Nước thải sinh hoạt của con người ...
+ Nước trên đồng ruộng bị nhiễm thuốc trừ sâu , chịu ảnh hưởng của những thuốc trừ sâu và phân bón hoá học 
+ Rác thải sinh hoạt của con người .....
+ Khí thải của các loại tàu, thuyền đi lại trên sông biển 
+ Đắm tàu
+ Rò rỉ ống dẫn dầu.
- Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm không khí: 
+ Khí thải của nhà máy và các phương tiện tham gia giao thông 
+ Tiếng ồn do sự hoạt động của các nhà máy và phương tiện giao thông 
+ Do cháy rừng
- Nếu tàu biển bị đắm hoặc những ống dẫn dầu bị rò rỉ sẽ làm cho môi trường biển bị ô nhiễm , động thực vật sống ở biển sẽ chết ...
- Cây bị trụi lá do khí thải của nhà máy CN gần dó có lẫn trong không khí nên khi mưa xuống các khí thải độc hại đó làm cho ô nhiễm nước và không khí 
- Không khí bị ô nhiễm , các chất độc hại chứa nhiều trong không khí , khi trời mưa xuống cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm cho môi trường đất và không khí bị ô nhiễm 
- Làm việc cả lớp- HS trả lời 
+ Tác hại: Làm suy thoái đất 
 Làm chết thực vật
 Làm chết động vật 
 Ảnh hưởng đến sức khoẻ con người 
 Gây nhiều căn bệnh hiểm nghèo cho con người như ung thư
+ đun than tổ ong, đốt gạch, vứt rác bừa bãi
 Khói của các nhà máy......chất thải của nhà máy , bệnh viện...
-1 vài HS đọc
- 3 HS nêu 
Tiết 5, ĐẠO ĐỨC :
 Dành cho địa phương 
ĐẢM BẢO AN TOÀN KHI DÙNG ĐIỆN ,
TIẾT KIỆM ĐIỆN ( Tiết 3)
I. Mục tiêu :
	- Học sinh có ý thức biết bảo đảm an toàn khi dùng điện và biết tiết kiệm điện .
	- Có hành vi thực hiện tốt hàng ở mọi lúc mọi nơi và nhắc nhở mọi người cùng làm theo .- liên hệ bản thân
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động học
hoạt động dạy
1. Ổn định ( 1’)
2. Bài mới :( 28’)
a. Giới thiệu bài :
 * Hoạt động 1: 
Đảm bảo an toàn khi dùng điện 
+ GV giao việc :
- Y/C HS thảo luận nhóm 4 
?. Chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn khi dùng điện ?
- Gọi đại diện các nhóm trả lời .
- GV nhận xét chốt lại : 
+ Để đảm bảo an toàn khi dùng điện chúng ta không nên :
- Dùng kim loại để chọc vào các ổ cắm điện .
- Tránh xa nơi dây điện đứt .
- Không leo trèo cột điện .
- Không phơi quần áo,dùng que gậy tươi đập vào d ...  cuối như thế nào ? Ba dòng thơ cuối là lời nói của ai ? 
? Các em hiểu Anh hùng Pô-pốp như thế nào ? 
? Em hãy nêu nội dung chính của bài 
d. Đọc diễn cảm 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau 3 khổ thơ làm mẫu trước lớp. - HS cả lớp theo dõi và tìm ra cách đọc hay.
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm 
- GV treo bảng phụ có viết đoạn "Pô-pốp bảo tôi ...những đứa trẻ lớn hơn. " 
- GV đọc mẫu 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
GVNX cho điểm từng HS 
4. Củng cố, dặn dò: 2' 
- Bài văn cho em biết điều gì ? 
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và chuẩn bị học thuộc lòng và các bài tập đọc từ tuần 19 đến 34 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng và lần lượt trả lời từng câu hỏi theo SGK.
- Nhận xét.
- Quan sát, lắng nghe.
1 HS đọc 
- HS đọc 
- 2 HS đọc 
-1 HS đọc 
- 2 HS cùng bàn luyện đọc 
-HS nghe 
+ Nhân vật "Tôi" là tác giả - nhà thơ Đỗ Trung Lai. " Anh" là phi công vũ trụ Pô-pốp. chữ "Anh" được viết hoa để bầy tỏ long kính trọng phi công vũ trụ Pô-pốp.Đã hai lần được phong tặng danh hiệu Anh hùng Liên xô.
+ Qua lời xem tranh rất nhiệt thành của khách được nhắc lại vội vàng, háo hức: Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem 
+ Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc nhiên vui sướng: Có ở đâu đầu tôi to được thế? Và thế này thì " ghê gớm" thật : Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt - Các em tô lên một nửa số sao trời ! . 
+ Qua vẻ mặt: Vừa xem vừa sung sướng mỉm cười 
- Tranh vẽ của các bạn rất ngộ. Các bạn vẽ: Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to - Đôi mắt to chiếm già nửa khuôn mặt, trong đó tô rất nhiều sao trời - Ngựa xanh nằm trên cỏ , ngựa hồng phi trong lửa - mọi người đều quàng khăn đỏ - các anh hùng là những- đứa- trẻ- lớn- hơn. 
- Vẽ nhà du hành vũ trụ đầu rất to, các bạn có ý nói Anh rất thông minh
- Đôi mắt to chiếm già nửa khuôn mặt, trong đôi mắt chứa một nửa số sao trời, các bạn muốn nói mơ ước chinh phục các vì sao của anh rất lớn 
- Vẽ cả thế giới quàng khăn đỏ, các anh người lớn hồn nhiên như trẻ em; có tâm hồn như trẻ em; hiểu được trẻ em; cùng vui chơi với trẻ em; người lớn giống trẻ em, chỉ lớn hơn mà thôi. 
- Lời anh hùng Pô-pốp nói với nhà thơ Đỗ Trung Lai 
(HS nói những câu trả lời đúng: Người lớn làm mọi việc vì trẻ em/ Trẻ em là tương lai của thế giới, vì vậy,/ Nếu không có trẻ em, mọi hoạt động trên thế giới sẽ vô nghĩa./ Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có nghĩa. 
 Nội dung 
* Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ nghĩnh, sáng suốt, là tương lai của đất nước, của nhân loại. Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có nghĩa.: Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục những đỉnh cao. 
- 2 HS đọc lại 
- 3 HS đọc nối tiếp ( 2 lượt )
- 3-5 HS thi đọc diễn cảm 
- HS nghe 
- Một HS đọc 
- Hai HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
- 1 HS đọc toàn bải trước lớp.
- Theo dõi
- 2 hs trả lời
Tiết 4, LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : QUYỀN VÀ BỔN PHẬN 
. MỤC TIÊU 
 - Mở rộng hệ thông hóa vốn từ, hiểu nghĩa các từ nối về quyền và bổn phận của con người nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng. 
- Biết viết đoạn văn trình bầy suy nghĩ về nhân vật út Vịnh ( Bài tập đọc út Vịnh ) về bổn phận của trẻ em thực hiện an toàn Giao thông 
- HS thực hiện bổn phận của mình đối với an toàn giao thông 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Từ điển HS 
- Bút dạ 3,4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 ổn định : 1' Hát
2. Bài cũ : 4' 
- Hai, ba HS đọc đoạn văn thuật lại một phần họp tổ , trong đó có dùng ngoặc kép để dẫn lời nói trực tiếp hoặc đánh dấu những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. 
- GV NX chi điểm 
3 Bài mới: 33' 
a, Giới thiệu bài : Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận
b, Hướng dẫn làm bài tập 
Bài tập 1 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp 
- Gọi HS phát biểu và HS khắc phục bổ sung 
- GV NX kết luận lời giải đúng 
? Giải thích các từ ngữ trên
Bài tập 2 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp 
- Gọi HS phát biểu và HS khắc phục bổ sung 
- GV NX kết luận lời giải đúng 
? Giải thích các từ ngữ trên 
Bài tập 3
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và đọc Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi 
- Yêu cầu HS làm bài tập 
? Năm điều Bác Hồ dạy nói về quyền hay bổn phận của thiếu nhi? 
? Lời Bác Hồ dạy thiếu nhi đã trở thành những qui định nào trong luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em vừa học ? 
- Yêu cầu HS đọc thuộc năm điều Bác Hồ dạy 
Bài tập 4 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
? Truyện Ut Vịnh nói điều gì ? 
? Điều nào trong "luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em" nói về bổn phận của trẻ em phải " Thương yêu em nhỏ"
? Điều nào trong "luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em" nói về bổn phận của trẻ em phải thực hiện an toàn giao thông? 
- Các em cần viết một đoạn văn khoảng 5 câu trình bầy suy nghĩ của em về nhân vật Ut Vịnh có ý thức một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dùng cảm cứu em nhỏ 
- Gv yêu cầu HS viết đoạn văn 
- GV gọi HS đọc bài viết của mình 
- GV NX cho điểm 
- 3 HS đọc 
- HS đọc 
- HS làm bài tập theo cặp 
- HS nối tiếp nhau trình bầy bài làm - HS NX bổ sung
a, quyền lợi, nhân quyền. 
b, quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền .
+ Quyền hạn: quyền được xác định về nội dung, phạm vi, mức độ
+ Quyền hành : quyền định đoạt và điều hành công việc. 
+ Quyền lực : quyền định đoạt mọi công việc quan trọng về mặt chính trị và sức mạnh để đảm bảo thực hiện quyền ấy.
+ Nhân quyền : Những quyền căn bản của con người .
+ Thẩm quyền : Quyền xem xét để kết luận và định đoạt mọi vấn đề theo pháp luật. 
- HS đọc 
- HS làm bài tập theo cặp 
- HS nối tiếp nhau trình bầy bài làm - HS NX bổ sung
- Từ ngữ đồng nghĩa với từ bổn phận là : nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự. 
+ Nghĩa vụ: Việc mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc phải làm đối với xã hội, với người khác 
+ Chức vụ : Nhiệm vụ tương ứng với chức. 
+ Chức năng: hoạt động, tác dụng hay đặc trưng của một cơ quan, của một người, 
+ Chức trách: trách nhiệm qui định cho mỗi chức cho mỗi cơ quan. 
+ Phận sự: phần việc thuộc trách nhiệm của một người. 
+ Địa phận : phần đất thuộc một địa phương, một nước, một đối tượng 
- 1 HS đọc 
- 4 HS trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi 
- HS nối tiếp nhau trả lời 
+ Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi 
+ Lời Bác Hồ dạy thiếu nhi đã trở thành những qui định được nêu trong điều 21 của luật bảo vệ và chăm sóc và giáo dục trẻ em 
- 3 HS đọc thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi
- 1 HS đọc 
+ Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ . 
+ ( Điều 21 khoản 1) - HS đọc điều 21 khoản 1 ) 
+( Điều 21 khoản 2) - HS đọc điều 21 khoản 2 ) 
- HS viết đoạn văn 
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình 
Ví dụ : Út Vịnh còn nhỏ nhưng đã có ý thức trách nhiệm của một công dân. Không những Vịnh tôn trọng qui định về an toàn giao thông mà còn thuyết phục được một bạn không chơi thả diều trên đường tàu. Vịnh đã nhanh chóng, dũng cảm cứu sống một em nhỏ. Hành động của Vịnh thật đáng khâm phục. Chúng em cần học tập theo Vịnh. 
4. Củng cố dặn dò : 2'
- GV khen ngợi những HS , nhóm HS làm bài tốt 
- Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở 
- Chuẩn bị cho bài sau .
Tiết 5: KHOA HỌC
MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
 	- Giúp HS hiểu được một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia , cộng đồng, gia đình.
 	- Trình bày được các biện pháp bảo vệ môi trường.
 	- Có ý thức thực hiện nếp sống vệ sinh , văn minh , góp phần giữ vệ sinh môi trường thường xuyên và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	- GV và HS sưu tầm một số hình ảnh thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.
 	- HS chuẩn bị giấy vẽ , bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 1' Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 4'
? Nguyên nhân nào làm ô nhiễm môi trường nước và không khí 
? Không khí , nước bị ô nhiễm gây ra những tác hại gì?
? Ở địa phương em người ta đã làm gì có thể gây ô nhiễm môi trường nước và không khí?
- GV nhận xét ghi điểm 
3. bài mới: 28'
a. Giới thiệu bài: Một số biện pháp bảo vệ môi trường
b. Nội dung bài 
* Hoạt động 1: Một số biện pháp bảo vệ môi trường
- Gọi HS đọc mục quan sát và trả lời
- HS tự làm bài
- Gọi HS đọc bài làm của mình
Nhận xét KL: 
- 3 HS trả lời 
- HS đọc và làm bài cá nhân 
- HS nêu bài làm của mình 
* GV KL: 
 +Hình 1b: Mọi người trong đó có chúng ta phải phải luôn có ý thức giữ vệ sinh và thường xuyên dọn vệ sinh cho môi trường sạch sẽ
 +Hình 2a: Ngày nay ở nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có nước ta đã có luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng cây gây rừng , phủ xanh đồi trọc 
 +Hình 3e: Nhiều nước trên thế giới đã thực hiện nghiêm ngặt việc sử lí nước thải bằng cách để nước thải chảy vào hệ thống cống thoát nước rồi đưa vào bộ phận sử lí nước thải 
 +Hình 4c: Để chống việc mưa lớn có thể rửa trôi đất ở những sườn núi dốc, người ta làm ruộng bậc thang .
 +Hình 5d: Bọ rùa ăn các loại rệp cây , việc sử dụng bọ rùa để tiêu diệt các loại rệp phá hoại mùa màng là góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ cân bằng hệ sinh thái trên đồng ruộng
? Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh và thường xuyên dọn vệ sinh môi trường là việc của ai?
? TRồng cây gây rừng , phủ xanh đồi troc là việc làm của ai?
? Đưa nước thải vào hệ thống cống thoát nước rồi đưa vào bộ phận sử lí nước thải là việc của ai?
? Làm ruộng bậc thang chống xói mòn là việc làm của ai?
? Việc tiêu diệt các loại rệp phá hoại mùa màng bằng bọ rùa là việc của ai? 
? Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
- Giáo viên kết luận trong SGV
* Hoạt động 2: Tuyên truyền hoạt động bảo vệ môi trường 
- GV tổ chức cho HS vẽ tranh tuyên truyền về bảo vệ môi trường 
- GV nhân xét HS vẽ tranh
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết
. Củng cố dặn dò: 2'
- Nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường?
 Nhận xét tiết học -
+ Việc của mọi cá nhân , mọi gia đình , cộng đồng
+ Việc của cá nhân, cộng đồng, gia đình, quốc gia 
+ Việc của gia đình , cá nhân, cộng đồng , quốc gia 
+ Việc của gia đình cộng đồng 
+ Việc của gia đình, cộng đồng
+ Không vứt rác bừa bãi; thường xuyên dọn vệ sinh môi trường,...; nhắc nhở mọi người cùng thực hiện 
- HS vẽ tranh tuyên truyền
- Trao đổi tranh cho bạn nhận xét tranh vẽ
- HS đọc
- 2 hs nêu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lam.doc