Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 14 - Nguyễn Tài Hoàng Trang

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 14 - Nguyễn Tài Hoàng Trang

A-Kiểm tra bài cũ

B-Dạy bài mới

1-Giới thiệu bài

-Các bài đọc trong chủ điểm sẽ giúp các em có những hiểu biết về cuộc đấu tranh chống đói nghèo , lạc hậu , bệnh tật , vì tiến bộ , vì hạnh phúc con người .

Giới thiệu Chuỗi ngọc lam – một câu chuyện cảm động về tình thương yêu giữa những nhân vật có số phận rất khác nhau .

2-Hướng dẫn Hs luyện đọc và tìm hiểu bài

a)Luyện đọc

-Có thể chia bài thành 2 đoạn : Đoạn 1 (Từ đầu đến đã cướp mất người anh yêu quý – cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé); Đoạn 2 ( Còn lại – cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé )

-Truyện có mấy nhân vật ?

Gv giới thiệu tranh minh họa bài đọc : cô bé Gioan say mê ngắm chuỗi ngọc lam bày sau tủ kính , Pi-e đang nhìn cô bé từ sau quầy hàng .

-Gv giúp Hs phát âm đúng , đọc đúng các câu hỏi ; kết hợp giúp Hs hiểu nghĩa từ : lễ Nô-en .

b)Tìm hiểu bài

-Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ?

-Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ?

-Chi tiết nào cho biết điều đó ?

-Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ?

-Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả rất cao để mua chuỗi ngọc ?

-Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ?

*GV : Ba nhân vật trong truyện đều là nhân hậu , tốt bụng : Người chị thay mẹ nuôi em từ bé . Em gái yêu chị , dốc hết tiền tiết kiệm để mua tặng chị món quà nhân ngày lễ Nô-en . Chú Pi-e tốt bụng muốn đem lại niềm vui cho hai chị em đã gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc . Người chị nhận món quà quý , biết em gái không thể mua nổi chuỗi ngọc đã đi tìm chủ tiệm để hỏi , muốn trả lại món hàng . Những con người trung hậu ấy đã mang lại niềm vui , niềm hạnh phúc cho nhau

 

doc 36 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 08/03/2022 Lượt xem 388Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 14 - Nguyễn Tài Hoàng Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14
Thứ ngày
Môn
Tên bài
Thứ 2
4 /12/ 06
Chào cờ
Tập đọc
Chuỗi ngọc lam
Lịch sử
Thu-đông 1947, Việt Bắc “ mồ chôn giặc Pháp”
Toán 
Chia một STN cho một STN mà thương  là một STP
Đạo đức
Tôn trọng phụ nữ
Thứ 3
5 /12/ 06
Thể dục
Bài 27
LT & câu
Ôn tập về từ loại
Kể chuyện
Pa – xtơ và em bé
Toán
Luyện tập
Khoa học
Gốm xây dựng: gạch, ngói
Thứ 4
6 /12/ 06
Tập đọc
Hạt gạo làng ta
Tập làm văn
Làm biên bản cuộc họp
Địa lí
Giao thông vận tải
Toán
Chia một STN cho một STP
Kĩ thuật
Cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản (3T) (T1)
Thứ 5
7 /12/ 06
Thể dục
Bài 28
Chính tả
Nghe viết: Chuỗi ngọc lam
LT & câu
Ôn tập về từ loại
Toán
Luyện tập
Mĩ thuật
Vẽ trang trí: Đườn diềm ở đồ vật
Thứ 6
8 /12/ 06
Tập làm văn
Luyện tập làm biên bản cuộc họp
Khoa học
Xi măng
Toán
Chia một STP cho một STP
Hát
Ôn tập hai bài hát: Những bông hoa những bài ca
Sinh hoạt
Tuần 14
Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2006
TẬP ĐỌC
CHUỖI NGỌC LAM
I-Mục đích , yêu cầu 
1.      Đọc  lưu loát , diễm cảm toàn bài . Biết đọc  phân biệt lời các nhân vật , thể hiện đúng tính cách từng nhân vật : cô bé ngây thơ , hồn nhiên ; chú Pi-e nhân hậu , tế nhị ; chị cô bé ngay thẳng , thật thà .
2.      Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi 3 nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu , biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .
II-Đồ dùng dạy - học 
-       Tranh minh họa bài đọc trong SGK . Thêm ảnh giáo đường , nếu có .
III-Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ 
B-Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài 
-Các bài đọc  trong chủ điểm sẽ giúp các em có những hiểu biết về cuộc đấu tranh chống đói nghèo , lạc hậu , bệnh tật , vì tiến bộ , vì hạnh phúc con người .
Giới thiệu Chuỗi ngọc lam – một câu chuyện cảm động về tình thương yêu giữa những nhân vật có số phận rất khác nhau .
-Hs đọc  bài thơ Trồng rừng ngập mặn  .
-Trả lời câu hỏi về nội dung bài .
-Quan sát tranh minh họa , chủ điểm Vì hạnh phúc con người .
2-Hướng dẫn Hs luyện đọc và tìm hiểu bài 
a)Luyện đọc 
-Có thể chia bài thành 2 đoạn : Đoạn 1  (Từ đầu đến đã cướp mất người anh yêu quý – cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé); Đoạn 2 ( Còn  lại – cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé )
-Truyện có mấy nhân vật ?
Gv giới thiệu tranh minh họa bài đọc  : cô bé Gioan say mê ngắm chuỗi ngọc lam bày sau tủ kính , Pi-e đang nhìn cô bé từ sau quầy hàng .
-Gv giúp Hs phát âm đúng , đọc  đúng các câu hỏi ; kết hợp giúp Hs hiểu nghĩa từ : lễ Nô-en .
-Hs luyện đọc theo cặp 
-1,2 đọc bài trước lớp 
-3 nhân vật : chú Pi-e , cô bé và chị cô bé 
b)Tìm hiểu bài 
-Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ?
-Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ?
-Chi tiết nào cho biết điều đó ?
-Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ?
-Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả rất cao để mua chuỗi ngọc ?
-Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ?
*GV : Ba nhân vật trong truyện đều là nhân hậu , tốt bụng : Người chị thay mẹ nuôi em từ bé . Em gái yêu chị , dốc hết tiền tiết kiệm để mua tặng chị món quà nhân ngày lễ Nô-en . Chú Pi-e tốt bụng muốn đem lại niềm vui cho hai chị em đã gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc . Người chị nhận món quà quý , biết em gái không thể mua nổi chuỗi ngọc đã đi tìm chủ tiệm để hỏi , muốn trả lại món hàng . Những con người trung hậu ấy đã mang lại niềm vui , niềm hạnh phúc cho nhau 
-Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en . Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất .
-Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc .
-Cô bé mở khăn tay , đổ lên bàn một đống xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất . Chú Pi-e trầm ngâm nhìn cô , lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền . . . 
–Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi-e không ? Chuỗi ngọc có phải ngọc thật không ? Pi-e bán chuỗi ngọc cho cô bé giá bao nhiêu tiền ?
-Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được . / Vì em bé đã lấy tất cả số tiền mà em đập con lợn đất để mua món quà tặng chị .
-Các nhân vật trong câu chuyện đều là những người tốt . / Ba nhân vật trong câu chuyện đều là những người nhân hậu , biết sống vì nhau , biết đem lại niền vui , niềm hạnh phúc cho nhau . . . 
c)Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm 
-Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho Hs . 
-Gv theo dõi , uốn nắn .
-Hs luyện đọc diễn cảm .
- Hs  phân vai đọc diễn cảm bài văn .
3-Củng cố , dặn dò :
-Nhắc lại nội dung câu chuyện  ?
-Nhận xét tiết học . Nhắc Hs hãy biết sống đẹp như các nhân vật trong câu chuyện để cuộc đời trở nên tươi đẹp hơn 
-Ca ngợi những nhân vật trong truyện là những con người có tấmlòng nhân hậu , thương yêu người khác , biết đem lại niềm hạnh phúc , niềm vui cho người khác .
LỊCH SỬ:
THU ĐÔNG 1947_VIỆT BẮC MỒ CHÔN GIẶC PHÁP. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Học sinh biết về thời gian, diễn biến sơ giản và ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
2. Kĩ năng: 	- Trình bày diễn biến chiến dịch Việt Bắc.
3. Thái độ: 	- Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng ngày trước.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to.
 - Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
+ HS: Tư liệu lịch sử.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”.
Nêu dẫn chứng về âm mưu “quyết cướp nước ta lần nữa” của thực dân Pháp?
Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện điều gì?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: 
 	“Thu đông 1947, Việt Bắc mồ chôn giặc Pháp”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
Mục tiêu: Học sinh nắm được lí do địch mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải.
* Thảo luận theo nhóm 4 nội dung:
Tinh thần cảm tử của quân và dân thủ đô Hà Nội và nhiều thành phần khác vào cuối năm 1946 đầu năm 1947 đã gây ra cho địch những khó khăn gì?
Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến tranh, địch phải làm gì?
Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của địch?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
Sử dụng bản đồ giới thiệu căn cứ địa Việt Bắc, giới thiệu đây là thủ đô kháng chiến của ta, nơi đây tập trung bộ đội chủ lực, Bộ chỉ huy của TW Đảng và Chủ tịch HCM.
Vì vậy, Thực dân Pháp âm mưu tập trung lực lượng lớn với nhiều vũ khí hiện đại để tấn công lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não của ta để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
v	Hoạt động 2: Hình thành biểu tượng về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
Mục tiêu: 
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Giáo viên sử dụng lược đồ thuật lại diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
• Thảo luận nhóm 6 nội dung:
Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên Việt Bắc?
Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc quân địch rơi vào tình thế như thế nào?
Sau 75 ngày đêm đánh địch, ta đã thu được kết quả như thế nào?
Chiến thắng này có ảnh hưởng gì đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
→ Giáo viên nhận xét, chốt.
v	Hoạt động 3: Củng cố. 
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Đàm thoại, động não.
Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947?
Nêu 1 số câu thơ viết về Việt Bắc mà em biết?
® Giáo viên nhận xét ® tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Chiến thắng biên giới thu đông 1950”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh nêu.
Họat động nhóm.
1 Học sinh thảo luận theo nhóm.
→ Đại diện 1 số nhóm trả lời
→ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm.
Học sinh lắng nghe và ghi nhớ diễn biến chính của chiến dịch.
Các nhóm thảo luận theo nhóm → trình bày kết quả thảo luận → Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Học sinh nêu.
Học sinh thi đua theo dãy.
TOÁN:
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ 
THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân.
	- Bước đầu thực hiện phép chia những số tự nhiên cụ thể.
2. Kĩ năng: 	- Rèn học sinh chia thành thạo.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu.
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài 2, 3, 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Chia số tự nhiên cho số tự nhiên. Thương tìm được là số thập phân.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
	  Ví dụ 1
	27 : 4 = ? m
Giáo viên chốt lại.
	  Ví dụ 2
	43 : 52 = ?
- Chuyển 43 thành 43,0
- Đặt tình rồi tính như phép chia 43,0 : 52 ( Chia số thập phân cho số tự nhiên)
•	Giáo viên chốt lại: Theo ghi nhớ.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu thực hiện phép chia những số tự nhiên cụ thể.
Phương pháp: Thực hành, động não.
	Bài 1:
Học sinh làm bảng con.
	Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên cho 1 bạn làm nhanh lên sửa bài.
	Bài 3:
Giáo viên nhấn mạnh lấy tử số chia mẫu số.
v	Hoạt động 3: Củng cố. ... ù nhân và gợi ý để HS nhận xét, xếp loại về:
+ Cách bố cục: hài hòa, cân đối
+ Vẽ họa tiết: đều và đẹp
+ Vẽ màu: có đậm có nhạt
- HS xếp loại theo cảm nhận riêng
- GV nhận xét, bổ sung và nêu lí do vì sao đẹp và chưa đẹp để HS rõ hơn
- GV điều chỉnh xếp loại các bài vẽ, nhận xét chung về tiết học
* Dặn dò: 
- Sưu tầm tranh ảnh về quân đội
Thứ sáu ngày 8 tháng 12 năm 2006
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP 
I-Mục đích , yêu cầu 
3.      Từ những hiểu biết đã có về biên bản cuộc họp ,  Hs  biết thực hành viếtbb một cuộc họp .
II-Đồ dùng dạy – học 
       Bảng lớp viết đề bài , gợi ý 1 ; dàb ý 3 phần của một biên bản cuộc họp .
II-Các hoạt động dạy – học
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A-Kiểm tra bài cũ 
-Nhắc lại nội dungc ần ghi nhớ trong tiết TLV trước .
B-Dạy bài mới :
1-Giới thiệu bài : 
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 
2-Hướng dẫn Hs làm bài tập 
-Kiểm tra việc chuẩn bị : Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào ?( họp tổ , họp lớp , học chi đội ) . Cuộc họp ấy bàn về vấn đề gì ? Có cần ghi biên bản không ?
-Nhắc Hs chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản .
-1 Hs đọc  đề bài và các gợi ý 1,2,3 SGK 
-Hs làm việc theo nhóm .
-Đại diện các nhóm đọc  biên bản .
3-Củng cố , dặn dò 
-Nhận xét tiết học . 
-Dặn Hs sửa lại biên bản vừa lập ở lớp ; về nhà quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động một người mà em yêu mến để chuẩn bị cho tiết TLV sau .
KHOA HỌC:
XI MĂNG. 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Kể tên các vật liệu tạo ra vữa xi măng, và công dụng của vữa xi măng.
	- Kể tên các vật liệu dùng để sản xuất xi măng.
	- Nêu được tính chất và công dụng của xi măng.
2. Kĩ năng: 	- Nêu được cách bảo quản xi măng.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích, say mê tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 52, 53.
- 	Học sinh : - SGK. 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Gốm xây dựng: Gạch, ngói.
Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh lên trả bài.
® Giáo viên tổng kết, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Xi măng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại.
 * Bước 1: Làm việc theo cặp.
Giáo viên yêu cầu hai học sinh cạnh nhau cùng quan sát các hình 2a, b, c, d, e, trả lời câu hỏi.
Kể tên các vật liệu để tạo ra vữa xi măng?
Mô tả các bước tạo ra vữa xi măng qua các hình.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
→ Giáo viên kết luận + chốt.
Vữa xi măng được sử dụng để làm gì?
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Câu 1: Cách sản xuất, tính chất, cách bảo quản xi măng?
Câu 2: Tính chất của vữa xi măng?
Câu 3: Nêu các vật liệu tạo thành xi măng? Các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép?
Câu 4: Nêu công dụng các tấm phi-brô xi măng?
→ Giáo viên kết luận: Xi măng dùng để sản xuất ra vữa xi măng; bê tông và bê tông cốt thép; tấm lợp
 v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu lại nội dung bài học?
Thi đua: Nêu công dụng của xi măng và vữa xi măng (tiếp sức).
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Thủy tinh”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. Học sinh có số hiệu may mắn trả lời.
Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
Xi măng, cát, nước.
Hình 20: Xúc cát.
Hình 2b: Đổ xi măng vào cát.
Hình 20: Trộn xi măng lẫn với cát.
Hình 2d: Đổ nước vào hỗ hợp xi măng, cát.
Hình 2e: Trộn đều hỗn hợp xi măng, cát với nước.
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
Để trát tường, xây nhà, các công trình xây dựng khác.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi ở trang 53/ SGK.
Cách sản xuất: Nung đất sét, đá vôi và một chất phụ thêm ở nhiệt độ cao rồi nghiền nhỏ thành bột mịn.
Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất, không tan mà trở nên dẻo, khô kết thành mảng, cứng như đá, có vết rạn trên bề mặt).
Cách bảo quản: để nơi khô, thoáng không để thấm nước.
Mới trộn, vũa xi măng dẻo, khô: trở nên cứng, không tan, không thấm nước. Vì vậy, vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay.
Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sỏi trộn đều với nước. Bê tông chịu nén, dùng để lát đường.
Bê tông cốt thép: Trộn xi măng, cát, sỏi với nước rồi đỏ vào khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, dùng để xây nhà cao tầng, cầu đập nước
Dùng để lợp nhà, lợp các cơ sở chăn nuôi, sản xuất
Học sinh nêu tiếp sức.
TOÁN:
CHIA MỘT SỐ THẬP CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Học sinh hiểu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
	- Bước đầu thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
 2. Kĩ năng: 	- Rèn học sinh thực hiện phép chia nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Bảng con. vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3(SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho một số thập phân.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, động não, thực hành. 
 Ví dụ 1:
	23,56 : 6,2
• Hướng dẫn học sinh chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
• Giáo viên chốt lại: Ta chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải một chữ số bằng số chữ số ở phần thập phân của số chia.
• Giáo viên nêu ví dụ 2:
	82,55 : 1,27
• Giáo viên chốt lại ghi nhớ.
	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
Phương pháp: Thực hành, động não, đàm thoại. 
 Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bảng con.
Giáo viên nhận xét sửa từng bài.
	Bài 2: Làm vở.
• Giáo viên yêu cầu học sinh , đọc đề, phân tích đề, tóm tắc đề, giải.
	Bài 3: Học sinh làm vở.
• Giáo viên yêu cầu học sinh , đọc đề, tóm tắc đề, phân tích đề, giải.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Học sinh nêu lại cách chia?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 1, 2, 3/ 76.
Chuẩn bị: “Luyện tập.”
Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải.
Học sinh chia nhóm.
Mỗi nhóm cử đại diện trình bày.
+ Nhóm 1: Nêu cách chuyển và thực hiện.
 23,56 : 6,2 = (23,56 × 10) : (6,2 : 
 10).
	 = 235,6 : 62
+ Nhóm 2: thực hiện:
	23;5,6 : 6;2
+ Nhóm 3: thực hiện:
	23;5,6 : 6;2
+ Nhóm 4: Nêu thử lại:
	23,56 : 6,2 = (23,56 × 6,2) : (6,2 × 10)
	 235,6 : 62
Cả lớp nhận xét.
Học sinh thực hiện vd 2.
Học sinh trình bày – Thử lại.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh lần lượt chốt ghi nhớ.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
- Kết quả là: a) 3,4 ; b) 1,58 ; c) 51,52; d) 12
Học sinh sửa bài.
Học sinh lần lượt đọc đề – Tóm tắt.
Tóm tắt:
4,5 lít : 3,42 kg
8 lít : kg
Bài giải:
1 lít dầu hỏa cân nặng là
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 lít dầu hỏa cân nặng là
0,76 x 8 = 6,08 (kg)
Đáp số: 6,08 kg
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài – Tóm tắt.
Học sinh sửa bài.
Bài giải:
Ta có: 429,5 : 2,8 = 135 (dư 1,1) Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất là 135 bộ quần áo và còn thừa 1,1m vải
Đáp số: 135 bộ quần áo; thừa 1,1 m
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
 	(Thi đua giải nhanh)
Bài tập tìm x: x × 2,5 + x × 3 = 
 45,45
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 14
 I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn
 II. CHUẨN BỊ:
GV : Công tác tuần.
HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.
 III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
Giáo viên
Học sinh 
Ổn định: Hát 
Nội dung:
GV giới thiệu:
Phần làm việc ban cán sự lớp:
GV nhận xét chung:
Ưu: Vệ sinh tốt,sách vở khá đầy đủ, biết tham gia các hoạt động đoàn thể
Tồn tại: Học sinh học bài quá yếu, về nhà cần cố gắng học bài nhiều hơn nữa
Gv tặng phần thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ
Công tác tuần tới:
Vệ sinh trường lớp..
Học tập trên lớp cũng như ở nhà.
Thăm hỏi phụ huynh học sinh yếu..
* Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt
Hát tập thể
 - Lớp trưởng điều khiển 
 - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt :
+ Học tập
+ Chuyên cần
+ Kỷ luật
+ Phong trào
+ Cá nhân xuất sắc, tiến bộ
---- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết.
Ban cán sự lớp nhận xét
+ Lớp phó học tập
+ Lớp phó kỷ luật
Lớp trưởng nhận xét
Lớp bình bầu :
+Cá nhân xuất sắc:.
+Cá nhân tiến bộ:
Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ.
Tuyên dương tổ đạt điểm cao.
HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng .
Cả lớp hát 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc